Bạn đang xem bài viết #1 Lá Số Tử Vi được cập nhật mới nhất tháng 11 năm 2023 trên website Hartford-institute.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Chung
Tùy chọn an sao
Khác
Họ và tên
Giới tính
Sinh cùng giờ
Nơi sinh
Miền Nam
Ngày
Tháng
Năm
Giờ
Phút
Loại lịch
Năm tính
Tháng tính
Loại lá số
Múi giờ
CHUNG
Chỉ an các sao chính
Sinh tháng nhuận:
An tứ hoá
Tứ hóa tuổi CANH: Thiên Đồng- Hóa Khoa và Thái Âm- Hóa Kị
Tứ hóa tuổi TÂN: Thiên Lương- Hóa Quyền
Tứ hóa tuổi NHÂM: Thiên Phủ- Hóa Khoa
Vòng trường sinh
Vòng Trường Sinh-Tuổi nghịch lý Âm Dương: Thủy và Thổ cục an Trường Sinh tại Tý, Mộc cục tại Mão, Kim cục tại Dậu, Hỏa cục tại Ngọ
Bộ Hỏa tinh-Linh tinh
Tuổi TỊ-DẬU-SỬU: An Hỏa Tinh khởi từ Tuất, Linh Tinh khởi từ Mão
Bộ Thiên khôi-Thiên việt
Tuổi CANH: An Thiên Khôi tại Sửu và Thiên Việt tại Mùi
Sao Lưu hà
An sao LƯU HÀ: tuổi Đinh tại Thân; tuổi Canh tại Thìn; tuổi Tân tại Mão
Thân chủ-Mệnh chủ
An Thân chủ, Mệnh chủ theo cung an Mệnh
4
/
5
(
5
bình chọn
)
Lá số Tử vi
Tử vi là gì ?
Nghiên cứu lá số tử vi, ta có thể biết được vận hạn cuộc đời của đương số. Trong lá số tử vi tử vi, có các loại vận là: Đại vận 10 năm, Vận năm, Vận Tháng,Vận Ngày, Vận Giờ.
Đại hạn, Tiểu hạn, Nguyệt hạn, Nhật hạn. Cũng có người cho rằng: Mệnh tốt không bằng Thân tốt, Thân tốt không bằng Phúc tốt hoặc Mệnh tốt không bằng Thân tốt, Thân tốt không bằng Hạn tốt…
Hướng dẫn lập lá số Tử vi trọn đời
Bước 1: Xác định chính xác thời gian sinh (Dương lịch hoặc âm lịch). Đối với người sinh ở miền nam Việt Nam chú ý đến giờ sinh là trước năm 1975 hay sau năm 1975. Còn sinh ở nước ngoài thì phải xác định đúng múi giờ nơi mình sinh ra rồi tiếp tục các bước tiếp theo.
Bước 2: Nhập đúng Ngày – Tháng – Năm , Giờ sinh và chọn giới tính vào bảng dữ liệu
Bước 3: Lựa chọn Năm và tháng xem theo Âm lịch (Mặc định hệ thống sẽ lựa chọn năm và tháng hiện tại).
Bước 4: Chọn Phương pháp an lá số. Nam phái (Mặc định) hoặc Tứ hoá phái
Bước 5: Đây là tuỳ chọn. Ngoài ra các bạn muốn an lá số tử vi theo ý muốn thì chọn thêm các mục ở bên dưới.
Bước 6: Bấm “An lá số tử vi”. Khau khi thực hiện, hệ thống sẽ trả về lá số được lập theo năm, tháng, ngày và giờ sinh của bạn một cách chính xác nhất.
Tổng hợp các bài viết về Tử vi đẩu số : https://hocvienlyso.org/category/bai-viet-tu-vi
Hỏi và đáp lá số tử vi
Cấu trúc của lá số tử vi gồm những gì ?
Cấu trúc của lá số tử vi gồm có: 1. Thiên bàn, Địa bàn, Nhân bàn. 2. Cung số 3. Tinh diệu. 4. Thời vận
Thiên bàn là gì ?
Thiên bàn là Phần trung tâm lá số. Trung tâm lá số là các thông tin về Bạn, bao gồm ngày tháng năm sinh âm lịch và dương lịch, bản mệnh của Bạn, ngũ hành của bản mệnh, tương quan về âm dương và mệnh cục của Bạn.
Địa bàn là gì ?
Là sơ đồ bố cục sao căn cứ vào ngũ hành nạp âm của cung thân. Địa bàn thể hiện các thông tin mang tính tiên thiên, đồng thời phản ánh được về căn khí tính tình ngầm ẩn của con người. Ví dụ: một số người có được địa vị xã hội cao, nhưng lại có những hành vi bất lương đê tiện, đó là do họ có cung mệnh thiên bàn tốt nhưng cung mệnh địa bàn lại xấu. Lại có nhiều người tuy nghèo khổ, nhưng nhân cách cao thượng khảng khái, đó là do cung mệnh thiên bàn xấu nhưng cung mệnh địa bàn lại tốt.
Nhân bàn là gì ?
Nhân bàn là sơ đồ động thái về sự biến hoá của các vận hạn như đại hạn, tiểu hạn, lưu niên, lưu nguyệt, lưu nhật. Nhân bàn phản ánh về các thăng trầm trong các giai đoạn của đời người,
Cung Mệnh là gì ?
Cung Mệnh là cung vị then chốt quan trọng nhất trong 13 cung trên lá số, cung này có mối quan hệ qua lại mật thiết với tất cả các cung còn lại, giống như đầu não của con người.
Cung Thân là gì
Cung Thân là một cung đặc biệt trên lá số. Cung này luôn nằm chung với 1 trong 6 cung là: Mệnh ,Phu thê ,Tài bạch,Quan lộc,Thiên Di, Phúc đức. Cung Thân là cái hữu dụng của Bạn, tức là nó phản ảnh cái điều kiện, môi trường, khả năng thực thi của Mệnh. Cung Thân cũng tác động đến tất cả các cung, các vấn đề, và ngược lại. Cung Thân dùng đề luận đoán vận thế thực tế của một người. Sức ảnh hưởng của cung Thân tuy thua cung Mệnh nhưng lớn hơn 11 cung còn lại.
Cung Phụ mẫu là gì?
Cung Phụ Mẫu : Có thể chỉ ra bối cảnh gia đình, địa vị của cha mẹ, tình thân giữa bản thân và cha mẹ.
Cung Phúc đức là gì ?
Cung Điền trạch là gì ?
Cung Điền Trạch : Dùng để luận đoán xem có được thừa kế cơ nghiệp tổ tiên hay không, cho đến tình trạng tạo dựng bất động sản và hoàn cảnh cư trú.
Cung Quan lộc là gì ?
Cung Nô bộc là gì ?
Cung Nô Bộc : Còn gọi là cung giao hữu, dùng để luận đoán về các mối quan hệ giao tế như với đồng nghiệp, người hợp tác làm ăn, bạn bè, cấp dưới.
Cung Thiên di là gì ?
Cung Thiên Di : Dùng để luận đoán về vận ở bên ngoài, mức độ phát huy tài năng và biểu hiện nắng động của một người.
Cung Tật ách là gì ?
Cung Tật Ách : Có thể cung cấp những thông tin về thể chất và tình hình sức khỏe của một con người, có ốm đau, bệnh tật gì đặc biệt không.
Cung Tài bạch là gì
Cung Tài Bạch : Là cung sinh tài, dùng để luận đoán về tài vận, năng lực và Phương thức quản lý tài chính, tình hình kinh tế của một người.
Cung Tử tức là gì ?
Cung Tử Tức : Dùng để luận đoán khả năng có thể sinh con cái nhiều hay ít, giới tính nổi trội, cá tính, tư chất và trình độ học vấn của con cái.
Cung Phu thê là gì
Cung Phu Thê : Dùng để luận đoán tình cảm, kết hôn sớm hay muộn, tình trạng của người phối ngẫu, đời sống hôn nhân có mĩ mãn hay Cung Huynh Đệ : Dùng luận đoán mối quan hệ giữa bản thân với anh chị em ruột thịt, anh chị em họ hàng, đồng nghiệp, bạn bè thân thiết cho đến việc bản thân có được anh chị em giúp đỡ hay không.
Cung Huynh đệ là gì ?
Cung Huynh Đệ trong lá số tử vi là một cung vị nói về quan hệ đối với các anh chị em của cá nhân mỗi đương số. Cung Huynh Đệ còn được gọi là cung Bào (với ý nghĩa cùng chung huyết thống, bào thai do cha mẹ sinh ra. Người Việt Nam ta với truyền thuyết Âu Cơ và Lạc Long Quân thì cùng là con cháu từ một bọc trứng sinh ra nên người Việt gọi nhau là “đồng bào”).
NHỮNG ĐIỀU CẦN CHÚ Ý KHI LUẬN ĐOÁN TRƯỚC KHI LUẬN ĐOÁN 1 LÁ SỐ.
Phải quan sát nhận định trên lá số tử vi những điểm sau đây:
THUẬN LÝ HAY NGHỊCH LÝ GIỮ NĂM SINH VỚI THÁNG SINH, GIỮA GIỜ SINH VỚI NGÀY SINH.
Thí dụ: Năm sinh thuộc Âm, tháng sinh thuộc Âm là thuận lý, ngày sinh thuộc Dương, tháng sinh lại thuộc Âm là nghịch. Nếu năm sinh, tháng sinh, ngày sinh, giờ sinh đều thuộc Dương hay Âm cả thì rất tốt.
TƯƠNG QUAN HAY TƯƠNG KHẮC GIỮA NĂM SINH VÀ THÁNG SINH, GIỮA NGÀY SINH VỚI GIỜ SINH.
Thí dụ: Năm sinh thuộc Mộc, tháng sinh thuộc Hỏa, là năm tháng tương sinh. Ngày sinh thuộc Thủy giờ sinh thuộc Hỏa là ngày giờ tương khắc. Nếu năm sinh tháng, tháng sinh ngày, ngày sinh giờ, như năm thuộc Hỏa sinh tháng thuộc Thổ, tháng thuộc Thổ sinh ngày thuộc Kim, ngày Kim sinh giờ thuộc Thủy, như vậy số rất quý.
HỢP HAY PHÁ GIỮA NĂM SINH VỚI THÁNG SINH, GIỮA NGÀY SINH VỚI GIỜ SINH.
Cần phải xem Can, chi của năm, tháng với ngày, giờ
TƯƠNG SINH HAY TƯƠNG KHẮC GIỮA BẢN MỆNH VÀ CỤC:
Thí dụ: Kim Mệnh, Thủy Cục là tương sinh, vì Kim sinh Thủy. Nếu ngược lại cục sinh bản Mệnh, như Kim Mệnh, Thổ Cục cũng được tốt đẹp, nhưng không bằng bản Mệnh sinh Cục. Bản Mệnh khắc Cục, rất xấu, dù toàn thể lá số đó có tốt đi chăng nữa, độ số cũng bị chiết giảm một phần nào.
THUẬN LÝ HAY NGHỊCH LÝ GIỮA NĂM SINH VÀ CUNG AN MỆNH:
Thí dụ: Sinh năm Tý thuộc Dương, an Mệnh an tại Dần cũng thuộc Dương là thuận lý.
CHÍNH DIỆU THỦ MỆNH ( các sao thuộc Tử vi và Thiên Phủ tinh hệ)
Miếu Địa?
Đắc Địa
Hãm địa?
Có hợp với Mệnh không?
Sinh Mệnh hay khắc Mệnh?
Thí dụ: Kim Mệnh, chính diệu thủ Mệnh cũng thuộc Kim là hợp
Kim Mệnh chính diệu tọa thủ Mệnh thuộc Thổ là Chính diệu sinh Mệnh rất tốt.
Nếu ngược lại, Kim Mệnh, chính diệu thủ Mệnh thuộc Thủy là Mệnh sinh chính diệu, rất xấu.
Kim Mệnh, chính diệu tọa thủ thuộc Hỏa là mệnh khắc chính diệu, càng xấu hơn nữa.
Nếu cung an Mệnh không có chính diệu, gọi là Mệnh vô chính diệu lại càng xấu hơn nữa.
Nếu cung an Mệnh không có chính diệu, gọi là Mệnh Vô Chính Diệu, cần phải xem đến Chính diệu xung chiếu và trung tinh, bàng tinh tọa thủ, hội hợp.
TỐT HAY XẤU GIỮA MỆNH VÀ THÂN
Cân nhắc xem cung an Mệnh và cung an Thân, để biết được cung nào tốt cung nào xấu
TỐT HAY XẤU CỦA PHÚC ĐỨC
Xem cung Phúc Đức có nhiều sao tốt hay sao xấu.
VỊ TRÍ CỦA CÁC CHÍNH DIỆU TRÊN 12 CUNG TRÊN LÁ SỐ TỬ VI
Miếu Địa?
Vượng Địa?
Đắc Địa?
Hãm Địa?
Có đúng chổ không?
(Tài tinh an tại cung Tài, Quý tinh an tại cung Quan, Phúc tinh an tại cung Phúc,…như thế là đúng chổ)
VỊ TRÍ TỨ HÓA TRÊN 12 CUNG
Có được việc hay không?
(HÓA QUYỀN ở cung Quan, Hóa Lộc ở cung Tài… như thế là được việc
VỊ TRÍ CỦA LỤC SÁT TINH
Kình, Đà, Hỏa, Linh, Không, Kiếp trên 12 cung
ĐẠI HẠN 10 NĂM, VẬN HÀNH TRÊN 12 CUNG
Xem từng đại hạn một để biết đại hạn nào tốt, đại hạn nào xấu
trích” Tử vi đẩu số tân biên” tác giả: Vân Đằng Thái Thứ Lang
#1 Lá Số Tứ Trụ ( Lá Số Bát Tự )
Lập lá số Tứ trụ
Họ và tên
Ngày
Tháng
Năm
Giờ
Phút
Loại lịch
Giới tính
Năm tính
Múi giờ
4
/
5
(
4
bình chọn
)
Lá số Tứ trụ ( Lá số Bát tự ) hay còn Tuy có một vài chỗ trùng lặp với khoa mệnh lý Đẩu Số, nhưng để cho sự trình bày được mạch lạc, ở đây chúng ta sẽ tìm hiểu một chút về những khái niệm và phù hiệu cơ bản trong khoa mệnh lý này.
BÁT TỰ ( TỨ TRỤ ) LÀ GÌ
Tứ trụ hay còn gọi là Bát Tự, tức là thiên can, địa chi của năm, tháng, ngày, giờ sinh ra của một người được xếp thành bốn cột.
Hai mươi phù hiệu cơ bản trong khoa mệnh lý Tứ Trụ gồm mười Thiên can và 12 Địa chi
10 Thiên can: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý.
12 Địa chi: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tị, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.
CÁC KHÁI NIỆM NGŨ HÀNH SINH KHẮC VÀ HỘI HỢP HÌNH XUNG
Ngũ hàn tương sinh tương khắc
Trong sách Tử bình túy ngôn có nói tính yếu của tám phép luận mệnh là: “Sinh, khắc, chế, hóa, hội, hợp, hình, xung”.
Ngũ hành tương sinh là: Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim.
Ngũ hành tương khắc là: Kim khắc Mộc,, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim
CÁC BIÊN HÓA CỦA CÁC TỔ HỢP THIÊN CAN ĐỊA CHI
Thiên can ngũ hợp: Giáp, Kỉ hóa Thổ; Ất, Canh hợp hóa Kim; Bính, Tân hợp hóa Thủy, Đinh, Nhâm hợp hóa Mộc; Mậu, Quý hợp hóa Hỏa.
Thiên can tương xung, tương khắc: Giáp, Canh tương xung; Ất, Tân tương xung; Quý, Đinh tương xung
Thiên can tương khắc: Bính hỏa khắc Canh kim; Đinh hỏa khắc Tân kim;
Địa chi hội phương: Dần-Mão-Thìn; Tị-Ngọ-Mùi; Thân-Dậu-Tuất; Hợi-Tý-Sửu
Địa chi hợp cục: Dần-Ngọ-Tuất hợp hỏa cục; Hợi-Mão-Mùi hợp Mộc cục; Thân-Tý-Thìn hợp Thủy cục; Tị-Dậu-Sửu hợp Kim cục
Địa chi tương hình
Địa chi tương xung
Địa chi Lục hợp
Địa chi Lục hại
Địa chi Tương phá
CÁC TRỤ CÓ Ý NGHĨA THẾ NÀO TRÊN LÁ SỐ BÁT TỰ ( TỨ TRỤ )
Cột năm chủ về ông bà, tổ tiên
Cột tháng chủ về cha mẹ
Cột ngày chủ về người phối ngẫu
Cột giờ chủ về con cái
Hình, Xung là có phản phúc
Hội, hợp là có liên hệ
9 LOẠI TỔ HỢP TRONG CAN CHI SINH KHẮC
Thiên can ngũ hợp: Hợp thành kiềm chế hoặc có tác dụng cải biến tính chất ngũ hành
Thiên can xung khắc: Có tác dụng tự phá hoại
Địa chi hội phương: Có tác dụng tăng mạnh một laiuh ngũ hành nào đó
Địa chi hợp cục: Có tác dụng tăng mạnh một loại ngũ hành nào đó
Địa chi tương hình: Có tác dụng phá hoại
Địa chi tương xung: Có tác dụng phá hoại nghiêm trọng
Địa chi lục hợp: Có tác dụng cải biến ngũ hành
Địa chi lục hại: Có tác dụng gây trở ngại
Địa chi lục phá: Có tác dụng gây trở ngại nhỏ
CÁC BƯỚC LẬP MỘT LÁ SỐ TỨ TRỤ ( BÁT TỰ )
Bước 1: Nhập đầy đủ họ và tên của người cần tạo lá số
Bước 2: Xác định ngày sinh.
Để tạo được lá số chính xác thì ngày sinh rất quan trọng. Các bạn lưu ý khi nhập vào thì ngày tháng tính theo dương lịch. Nếu chỉ nhớ ngày Âm lịch thì có thể dùng các công cụ có sẵn trên mạng để đổi từ ngày âm lịch sang dương lịch.
Bước 3: Xác định múi giờ.
Bạn cần xác định đúng múi giờ tại nơi mà mình sinh ra. Mặc định, hệ thống sẽ lấy theo múi giờ tại Hà Nội
Bước 4: Tạo lá số.
Sau khi điền đầy đủ các thông tin vào lá số. Hãy chọn nút tạo lá số ở bên dưới. Ngay lập tức hệ thống sẽ tạo cho bạn một lá số theo đúng ngày giờ mà bạn đã cung cấp.
PHƯƠNG PHÁP HỌC TỨ TRỤ ( BÁT TỰ )
Các Bước Luận Đoán Lá Số Tử Vi (Phần 1)
Để giải đoán được Tử Vi giỏi, đại khái cần phải có 4 điều kiện sau:
Trí nhớ – Tử Vi là một khoa lý số cổ học rất phức tạp nên rất cần có trí nhớ tốt để thuộc các nguyên lý của Âm dương, Ngũ hành, Can Chi và ý nghĩa tính chất của các Sao. Suy luận – Phải suy luận để phân tích, phối hợp, chế hóa sự sinh khắc của âm dương ngũ hành và xấu tốt của các sao đóng tại mỗi cung số.
Trực giác – Cần phải có trực giác bén nhạy để giúp ích cho những sự suy luận.
Kinh nghiệm – Phải thực hành cho nhiều, đối chiếu phần thực nghiệm với lý thuyết để suy luận ra những lời giải đoán cho súc tích, phong phú và chính xác.
Để giúp các bạn mới bắt đầu tự nghiên cứu Tử Vi được dễ dàng, dễ hiểu và có kết quả, chúng tôi mạo muội xin đưa ra những phương pháp, hướng dẫn cụ thể để các bạn theo thứ tự học hỏi hầu có thể tự giải đoán được lá số của mình.
Xem giải thích cách trình bày và hiểu ý nghĩa của lá số.
Những Nguyên Tắc Căn Bản phải nhớ trong tu vi
Những nguyên tắc căn bản về Âm Dương / Can Chi và Ngũ hành sinh khắc trong tu vi .
Những quy tắc phối chiếu của Tam hợp – Nhị hợp – Xung chiếu giữa các cung trong lá số Tử Vi.
Những Tiến Trình Luận Đoán Số phải theo :
Xét sự thuận nghịch về lý âm dương giữa Năm sinh với vị trí cung an Mệnh để biết tổng quát tốt xấu của cung cần giải đoán.
Xét sự sinh khắc ngũ hành của Can Chi Năm sinh
Xét sự tương quan ngũ hành giữa bản Mệnh và Cục
Xem phối hợp hai cung tam hợp với cung an Mệnh-Thân
Xem phối hợp cung nhị hợp với cung an Mệnh-Thân
Xem phối hợp cung xung chiếu với cung an Mệnh-Thân
Xem vị trí của tam hợp hai cung Mệnh/Thân và vòng Thái Tuế trên lá số
Xem vị trí của tam hợp hai cung Mệnh/Thân và vòng Lộc Tồn trên lá số
Xem vị trí của tam hợp hai cung Mệnh/Thân và vòng Tràng Sinh trên lá số
Phải xét qua tất cả các yếu tố trên rồi phối hợp lại để đưa ra lời lý giải tổng quát về những nét đại cương của cuộc đời cho lá số.
Những Đặc Tính của các Sao phải hiểu trong tu vi
Xem tổng hợp bộ cách của Chính tinh và các trung tinh tại ba cung Mệnh-Tài-Quan, cung an Thân và cung Phúc Đức để biết tổng quát lá số của mình được các cách gì.
Xem ý nghĩa và đặc tính của Chính tinh tọa thủ, hợp chiếu và nhị hợp tại cung Mệnh và Thân.
Xem ý nghĩa và đặc tính của các Trung tinh và Phụ tinh tọa thủ, hợp chiếu và nhị hợp của cung Mệnh-Thân.
Xét ý nghĩa, đặc tính, vị trí và sự đắc hãm của các Hung Sát tinh trên lá số.
Xem ảnh hưởng của các Hung Sát Bại tinh (nếu có) tọa thủ, hợp chiếu và nhị hợp tại các cung quan trọng như tại ba cung Mệnh-Tài-Quan, cung an Thân và cung Phúc Đức.
Xét tới giá trị và ảnh hưởng biến đổi của các sao theo thời gian của mệnh số.
Xem sự liên đới của các sao với nhau, nếu các sao này kết hợp thành cách cục hay bộ cách thì sẽ có tác dụng mạnh mẽ hơn là đóng đơn lẽ hay lạc lỏng.
Nếu muốn xem cung nào thì phải phối hợp ý nghĩa, đặc tính và đặc điểm của các sao tọa thủ, hợp chiếu và nhị hợp tại cung đó, quân bình số lượng các sao rồi đúc kết các yếu tố lại để đưa ra lời lý giải kết luận về cung muốn xem.
Phải tập xem phần giải đoán qua các lá số mẫu để biết cách lý giải lá số. Phần này có thể xem qua các bài sưu tập về “Vấn đáp Tử Vi < vdap_tv.html&g thienduc chúng tôi của Tướng Số gia Thiên Đức đăng lại trên trang Web này để rút tỉa kinh nghiệm về cách thức giải đoán lá số. Mỗi câu vấn đáp nói trên đều có phần lược giải về Tử Vi cho người đặt ra câu hỏi.
Hiện tại phần “Tính lý các sao” của trang Lý Số Đông Phương chưa được hoàn thành đầy đủ, nên các bạn có thể qua trang Web của Vietshare , sau khi lấy xong lá số thì nhấn nút chuột trên tên của mỗi sao tại cung nào muốn xem thì sẽ có ngay lời giải tóm tắt về đặc tính của sao đó ngay trên màn ảnh.
Những cung cần phải xem
Cùng một cách xem cho cung Mệnh-Thân và Phúc Đức, xét và luận đoán các cung liên hệ đến bản thân mình là Quan lộc – Tài bạch – Tật ách – Thiên di – Điền trạch – Nô bộc.
Cùng một cách xem cho cung Mệnh-Thân và Phúc Đức, xét và luận đoán các cung liên hệ đến lục thân như Phối ngẫu – Tử tức – Phụ mẫu – Huynh đệ
Hướng Dẫn Các Bước Luận Đoán Lá Số Tử Vi (Phần 1)
Muốn lập thành một lá số Tử Vi cần phải hội đủ 4 yếu tố là Năm-Tháng-Ngày-Giờ sinh theo Âm Lịch. Cách lập thành lá số Tử Vi nói chung có nguyên tắc chỉ dẩn khá rỏ ràng, nhưng về phương cách giải đoán thì còn phải tùy theo trình độ, cơ duyên và kinh nghiệm… của người giải đoán mà sẽ có những lời giải đoán khác nhau cho lá số tu vi.
Để giải đoán được Tử Vi giỏi, đại khái cần phải có 4 điều kiện sau:
Trí nhớ – Tử Vi là một khoa lý số cổ học rất phức tạp nên rất cần có trí nhớ tốt để thuộc các nguyên lý của Âm dương, Ngũ hành, Can Chi và ý nghĩa tính chất của các Sao. Suy luận – Phải suy luận để phân tích, phối hợp, chế hóa sự sinh khắc của âm dương ngũ hành và xấu tốt của các sao đóng tại mỗi cung số.
Trực giác – Cần phải có trực giác bén nhạy để giúp ích cho những sự suy luận.
Kinh nghiệm – Phải thực hành cho nhiều, đối chiếu phần thực nghiệm với lý thuyết để suy luận ra những lời giải đoán cho súc tích, phong phú và chính xác.
Để giúp các bạn mới bắt đầu tự nghiên cứu Tử Vi được dễ dàng, dễ hiểu và có kết quả, chúng tôi mạo muội xin đưa ra những phương pháp, hướng dẫn cụ thể để các bạn theo thứ tự học hỏi hầu có thể tự giải đoán được lá số của mình.
Xem giải thích cách trình bày và hiểu ý nghĩa của lá số. Những Nguyên Tắc Căn Bản phải nhớ trong tu vi Những nguyên tắc căn bản về Âm Dương / Can Chi và Ngũ hành sinh khắc trong tu vi . Những quy tắc phối chiếu của Tam hợp – Nhị hợp – Xung chiếu giữa các cung trong lá số Tử Vi.
Những Tiến Trình Luận Đoán Số phải theo:
Xét sự thuận nghịch về lý âm dương giữa Năm sinh với vị trí cung an Mệnh để biết tổng quát tốt xấu của cung cần giải đoán. Xét sự sinh khắc ngũ hành của Can Chi Năm sinh Xét sự tương quan ngũ hành giữa bản Mệnh và Cục Xem phối hợp hai cung tam hợp với cung an Mệnh-Thân Xem phối hợp cung nhị hợp với cung an Mệnh-Thân Xem phối hợp cung xung chiếu với cung an Mệnh-Thân Xem vị trí của tam hợp hai cung Mệnh/Thân và vòng Thái Tuế trên lá số Xem vị trí của tam hợp hai cung Mệnh/Thân và vòng Lộc Tồn trên lá số Xem vị trí của tam hợp hai cung Mệnh/Thân và vòng Tràng Sinh trên lá số
Phải xét qua tất cả các yếu tố trên rồi phối hợp lại để đưa ra lời lý giải tổng quát về những nét đại cương của cuộc đời cho lá số.
Những Đặc Tính của các Sao phải hiểu trong tu vi
Xem tổng hợp bộ cách của Chính tinh và các trung tinh tại ba cung Mệnh-Tài-Quan, cung an Thân và cung Phúc Đức để biết tổng quát lá số của mình được các cách gì.
Xem ý nghĩa và đặc tính của Chính tinh tọa thủ, hợp chiếu và nhị hợp tại cung Mệnh và Thân.
Xem ý nghĩa và đặc tính của các Trung tinh và Phụ tinh tọa thủ, hợp chiếu và nhị hợp của cung Mệnh-Thân.
Xét ý nghĩa, đặc tính, vị trí và sự đắc hãm của các Hung Sát tinh trên lá số.
Xem ảnh hưởng của các Hung Sát Bại tinh (nếu có) tọa thủ, hợp chiếu và nhị hợp tại các cung quan trọng như tại ba cung Mệnh-Tài-Quan, cung an Thân và cung Phúc Đức.
Xét tới giá trị và ảnh hưởng biến đổi của các sao theo thời gian của mệnh số.
Xem sự liên đới của các sao với nhau, nếu các sao này kết hợp thành cách cục hay bộ cách thì sẽ có tác dụng mạnh mẽ hơn là đóng đơn lẽ hay lạc lỏng.
Nếu muốn xem cung nào thì phải phối hợp ý nghĩa, đặc tính và đặc điểm của các sao tọa thủ, hợp chiếu và nhị hợp tại cung đó, quân bình số lượng các sao rồi đúc kết các yếu tố lại để đưa ra lời lý giải kết luận về cung muốn xem.
Phải tập xem phần giải đoán qua các lá số mẫu để biết cách lý giải lá số. Phần này có thể xem qua các bài sưu tập về “Vấn đáp Tử Vi < vdap_tv.html&g thienduc chúng tôi của Tướng Số gia Thiên Đức đăng lại trên trang Web này để rút tỉa kinh nghiệm về cách thức giải đoán lá số. Mỗi câu vấn đáp nói trên đều có phần lược giải về Tử Vi cho người đặt ra câu hỏi.
Hiện tại phần “Tính lý các sao” của trang Lý Số Đông Phương chưa được hoàn thành đầy đủ, nên các bạn có thể qua trang Web của Vietshare , sau khi lấy xong lá số thì nhấn nút chuột trên tên của mỗi sao tại cung nào muốn xem thì sẽ có ngay lời giải tóm tắt về đặc tính của sao đó ngay trên màn ảnh.
Những cung cần phải xem
Cùng một cách xem cho cung Mệnh-Thân và Phúc Đức, xét và luận đoán các cung liên hệ đến bản thân mình là Quan lộc – Tài bạch – Tật ách – Thiên di – Điền trạch – Nô bộc.
Cùng một cách xem cho cung Mệnh-Thân và Phúc Đức, xét và luận đoán các cung liên hệ đến lục thân như Phối ngẫu – Tử tức – Phụ mẫu – Huynh đệ
Những Vận Hạn Trong Cuộc Đời phải biết
Cách Giải Đoán Vận Hạn Xem các Đại vận 10 năm của lá số Xem Tiểu vận từng năm Luận về cung tam hợp
Sách số nào cũng chỉ khi xem một cung thì phải xem phối hợp: cung chính, hai cung tam hợp, cung xung chiếu và cung nhị hợp, tất cả là 5 cung cùng một lúc để giải đoán.
Có quan điểm còn đánh giá thứ tự ưu tiên hoặc xếp đặt ra giá trị tỷ lệ cho cung chiùnh là quan trọng nhất, thứ nhì là cung xung chiếu, thứ ba mới đến hai cung tam chiếu với cung chính và sau hết là cung nhị hợp. Sự đánh giá này nhằm phân định được các ảnh hưởng nào là trực tiếp và ảnh hưởng nào là gián tiếp để giúp cho việc giải đoán được cụ thể và đầy đủ hơn.
Riêng theo cụ Thiên Lương thì căn bản chính yếu của một cung chỉ có một cung chính và hai cung tam hợp. Cung nhị hợp (tương sinh) chỉ phụ thêm bổ túc cho cung chính. Còn cung xung chiếu (tương khắc) tuyệt đối chính là đối phương.
Sở dĩ không có tam hợp hành Thổ vì trong 4 tam hợp trên đều có hành Thổ làm nền tảng để cho Tứ Sinh (Dần-Thân-Tỵ-Hợi) phát nguồn bồi đắp cho Tứ Chính (Tý-Ngọ-Mão-Dậu) được đầy đủ sung túc để trở thành những hành chính trong tam hợp.
Theo Dịch học, hành Thổ là nguồn gốc phát xuất ra các hành khác, rồi tập trung về lại nguồn cội trung ương, hành Thổ phối hợp với 4 hành Kim-Mộc-Thủy-Hỏa thành 4 cục diện, là thế tam hợp căn bản của Tử Vi Đẩu Số.
Ngoài ra, theo cụ Việt Viêm Tử thì cần phải phân biệt đến hai chiều thuận nghịch theo quy lý âm dương của tam hợp cục nữa. Lấy ví dụ người có cung mệnh tại Ngọ trong tam hợp cục Dần-Ngọ-Tuất. Nếu là Dương Nam/ Âm Nữ khởi theo chiều thuận đi từ cung Dần đến cung Tuất nên những sao tam hợp đóng tại cung Dần sẽ ảnh hưởng nhiều hơn là những sao cùng tam hợp tại cung Tuất. Còn với người Âm Nam/ Dương Nữ theo chiều nghịch đi ngược lại từ cung Tuất đến cung Dần nên những sao tam hợp tại cung Tuất sẽ ảnh hưởng nặng hơn là những sao tại cung Dần.
Thuyết Âm Dương theo kinh Dịch Chúng tôi xin sơ lược tóm tắt về thuyết Âm Dương:
Theo học thuyết cổ của Trung Hoa, nguồn gốc sơ khởi của vạn vật trong vũ trụ là Thái Cực. Trong thái cực có hai động thể tiềm phục đó là hai khí Âm Dương – gọi là Lưỡng Nghi.
Âm và Dương là hai mặt tương phản đối lập, mâu thuẫn, ức chế lẫn nhau nhưng thống nhất, nương tựa, thúc đẩy lẫn nhau, trong Dương có mầm của Âm và trong Âm có mầm của Dương. Vạn vật được sinh thành và biến hóa nhờ hai khí Âm Dương này phối hợp.
Hai khí Âm Dương giao tiếp tuần hoàn sinh hóa ra vạn vật theo 4 trạng thái phát triễn và suy tàn được gọi là Tứ Tượng (Thiếu Dương – Thái Dương và Thiếu Âm – Thái Âm)
“Khí của trời đất, hợp thì là một, chia thì là Âm và Dương, tách ra làm bốn mùa, bày xếp thành Ngũ hành.” (Đổng Trọng Thư)
Tứ tượng nhờ ảnh hưởng của hai khí Âm Dương thúc đẩy và biến hóa khai sinh ra:
4 mùa – Xuân Hạ Thu Đông
5 chất gọi là Ngũ hành : Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ
8 hình dạng khác nhau của vũ trụ được gọi là Bát Quái Càn chỉ trời, Khảm chỉ nước, Cấn chỉ núi non, Chấn chỉ sấm sét, Tốn chỉ gió, Ly chỉ lửa, Khôn chỉ đất, Đoài chỉ đầm lầy.
#1 Xem Lá Số Tử Vi 2023, Luận Tử Vi Trọn Đời Miễn Phí
Cách xem lá số tử vi khá là phức tạp, thường các chuyên gia sẽ phải dựa vào họ tên, ngày tháng năm sinh, giờ sinh và giới tính là nam hay nữ để lập lá số tử vi. Phần mềm lấy trọn đời sẽ bao gồm 12 cung là bản mệnh, phúc đức, cha mẹ, vợ chồng, công danh sự nghiệp, tiền tài, nhà cửa, con cái, anh chị em, sức khỏe, quan hệ xã hội, bạn bè – đồng nghiệp.
Trong 12 cung, thì cung nào cũng có tầm quan trọng của nó. Nhưng đối với phụ nữ thì cung thu thê là quan trọng hơn, ngược lại đối với đàn ông lại là cung sự nghiệp. Việc xem tử vi trọn đời không chỉ để biết về tương lai ta giàu hay nghèo, thọ hay không, mà còn biết rõ mình là ai, mối quan hệ với bạn bè đồng nghiệp, chỗ đứng của mình trong xã hội này. Muốn luận giải chính xác về lá số tử vi của mình, quý vị nên tìm đến các thầy cao tay hoặc các trung tâm uy tín về phong thủy – tử vi. Trong đó chúng tôi tự tin là một trong những website hàng đầu về lĩnh vực này. Với phần mềm lập lá số tử vi mà chúng tôi cung cấp, đã được chuyên gia với kinh nghiệm trên 10 năm nghiên cứu và đúc kết.
Lập Lá số tử vi năm 2023 của 12 con giáp Luận giải lá số tử vi trực tuyến miễn phíHiện nay Phong Thủy Số đã cung cấp nội dung chính xác luận giải 12 cung của lá số tử vi. Ngoài ra chúng tôi cung cấp vận hạn theo từng tuổi để quý vị có đầy đủ thông tin tránh hạn trong năm. Việc bình giải lá số tử vi trọn đời có nhiều phương pháp, trường phái luận giải khác nhau. Mỗi phương pháp đều có tính chính xác riêng, chúng tôi xin phép không bàn luận tính đúng sai. Bên cạnh đó, Phong thủy số giới thiệu với bạn trọn bộ Tử vi 2023 cho 12 con giáp chi tiết nhất về Tình duyên, Gia đạo, Công danh sự nghiệp, Sức khỏe và Vận hạn trong 12 tháng của năm Mậu Tuất
Lưu ý : Để Lấy Lá số tử vi 2023 chính xác mời quý bạn nhập chính xác thông tin về giờ sinh, ngày tháng năm sinh dương lịch
Một vài ví dụ về giải lá số tử vi trực tuyến miễn phí của thầy Duy Linh
Hướng Dẫn Lập Lá Số Tử Vi Trên Lòng Bàn Tay P.1
Những người nghiên cứu tử vi đều biết, để xem được vận mệnh của một người dựa vào môn tử vi trước hết cần lập được lá số tử vi của người đó. Thời đại ngày nay có rất nhiều phần mềm hỗ trợ lập lá số tử vi hết sức chính xác và tinh diệu.
Tuy nhiên không phải bất cứ trường hợp nào người xem cũng có thể dựa vào khoa học kỹ thuật để lập lá số tử vi. Vì vậy, việc lập thành lá số dựa trên những phương pháp truyền thống như lập lá số trên bàn tay vẫn là điều cần thiết của một người nghiên cứu và có hiểu biết về tử vi.
Trong loạt bài viết này, tác giả sẽ trình bày lần lượt các bước để bạn đọc có thể nắm vững phương pháp lập lá số tử vi trên lòng bàn tay.
2. Hướng dẫn lập thành lá số tử vi trên giấy
CÁCH LẬP THÀNH TỬ-VI TRÊN BÀN TAY
1- Khi đã biết được năm tháng, ngày giờ sinh.
– Để ngửa bàn tay trái, và hình dung các cung trên bàn tay theo một số lá số Tử-vi an trên giấy, sẽ có các cung như hình vẽ.
Để ngửa bàn tay trái để lập lá số tử vi
Tập nhìn đi nhìn lại cho quen các địa chi, tức là các Cung từ Cung Tý số 1.
ü Cung Sửu số 2
ü Cung Dần số 3
ü Cung Mão số 4
ü Cung Thìn số 5
ü Cung Tỵ số 6
ü Cung Ngọ số 7
ü Cung Mùi số 8
ü Cung Thân số 9
ü Cung Dậu số 10
ü Cung Tuất số 11
ü Và Cung Hợi số 12
Thường gọi là địa-bàn gồm 12 cung, mà 12 địa chỉ Tý Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi, gắn liền với cung cố-định không thay đổi.
2- Cách an mệnh:
– Sau khi phân định được vị trí của 12 cung, nhất là cung Dần và biết giờ sinh thuộc chi nào của Tý Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi.
– Dùng ngón tay cái để tính số.
– Bắt đầu tính cung Dần là tháng giêng.
– Mỗi cung một tháng, tính theo chiều thuận đến tháng sinh.
– Kể cung ấy là giờ Tý, tính theo chiều nghịch tới giờ sinh.
– Ngưng tại cung nào, an Mệnh ở cung ấy.
– Kể tiếp an các cung khác theo chiều nghịch, nhưng chỉ dùng một chữ đầu như Mệnh, Huynh,…Phụ mà thôi như Mệnh-Viên Huynh-đệ Thê-thiếp (hay Phu-quân) Tử-tức Tài-bạch Tật-ách hay giải ách Thiên-di, Nô-bộc Quan-lộc Điền-trạch Phúc-đức và cuối cùng là Phụ-mẫu.
3- Các công thức cần phải nhập tâm để an Tử-vi trên bàn tay.
1- Thuộc lòng và nhìn nhận vị-trí mười hai cung trên bàn tay.
2- Danh đề của 12 tuổi. Tên của 12 cung. và 12 giờ sinh. đều lấy chung ở thập nhị địa chi là:
Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi
Nên thuộc lòng theo thứ tự của 12 địa chỉ này để dễ dàng về sau.
3- Nhập tâm các danh từ trên 12 cung, bằng cách vắn tắt chỉ dùng 12 chữ đầu của các cung. Mệnh, Huynh, Thê, Tử, Tài, Ách, Di, Nô, Quan, Điền, Phúc, Phụ
“
TỬ -VI NAM MỆNH CA
Tử-vi thiên trung đệ nhất tinh. Mệnh Thân tương ngộ phúc tài hưng. Nhược phùng tướng tá cung trung hội. Phú quý song toàn bá lạnh danh.
TẬP ĐỐI CHIẾU HÌNH VẼ BÀN TAY 12 CUNG
HÌNH VẼ BÀN TAY GỒM 12 CUNG
1 – Tập nhìn nhận vị-trí cung Dần để biết mà an MỆNH và THÂN
2 – Vị trí cung Tý
3 – Vị trí cung Ngọ
4 – Vị trí cung Thìn
5 – Vị trí cung Tuất
2 Cung Thìn và Tuất dùng để khởi tính nhiều các sao sau này Áp dụng trên bàn tay
CÁCH LẬP MỆNH
Thí dụ : người sinh 8 tháng 4 Năm Bính Dần
GHI NHẬN : Tháng sinh tính thuận tới cung Tý ngưng lại, Giờ sinh tính nghịch với cung Mão ngưng lại.
Áp dụng trên bàn tay
CÁCH LẬP THÂN
Khởi từ cung Dần là tháng giêng Tính thuận tới tháng sinh Ngưng lại cung nào Kề cung ấy là giờ Tý Tính thuận tới giờ sinh Ngưng tại cung nào Lập Thân ở cung ấy.
NHẬN XÉT: Thân lập tại cung Thiên-Di vì:
– Tháng sinh tính thuận ngưng tại cung Tỵ.
– Giờ sinh tính thuận ngưng tại cung Thân.
BẢNG LIỆT KÊ CUNG THÂN
Thân cư tại các cung theo giờ sinh
ü Sinh giờ Tý thì Mệnh và Thân cư đồng cung
ü Sinh giờ Ngọ thì Mệnh và Thân cũng đồng cung
ü Sinh giờ Sửu, giờ Mùi Thân cư Phúc-đức
ü Sinh giờ Dần, giờ Thân Thân cư Quan-lộc
ü Sinh giờ Mão, giờ Dậu Thân cư Thiên-di
ü Sinh giờ Thìn, giờ Tuất Thân cư Tài-bạch
ü Sinh giờ Tỵ, giờ Hợi Thân cư Thê-thiếp (Phu)
Nên lưu tâm một chút sẽ nhớ được. Sinh giờ nào, thì Thân sẽ cư cung nào, Mà không cần phải lập cung Thân nữa. Vì đã nhập tâm rồI Nên dùng bàn tay bấm cung, tính thử, độ năm lần sẽ thực nghiệm được ngay.
TỬ-VI NAM MẠNH CA
Hỏa Linh Dương Đà lai tương hội. Thất Sát đồng cung đa bất quý. Khi nhân cô độc cánh hình thương. Nhược thị không-môn vi cát lợi.
5- Nhập tâm các cung xung chiếu theo hình mũi tên.
Cần ghi nhớ vị trí 4 cung Thìn – Tuất Và Sửu – Mùi để làm tiêu chuẩn, giúp cho sự nhập tâm các cung khác, vì 2 cung Thìn, Tuất để khởi tính các sao. Và 2 cung Sửu, Mùi thường hay có cách giáp biên.
HÌNH VẼ CÁC CUNG XUNG CHIẾU TRÊN BÀN TAY
4 cung Thìn Tuất Sửu Mùi thường gọi là Tứ-Mộ
Nên luôn tập ghi nhớ các cung trên bàn tay.
– 2 cung Thìn Tuất xung chiếu để an các sao THUẬN NGHỊCH.
– 2 cung Sửu Mùi thường có cách GIÁP BIÊN.
6-Phép Định Cục.
PHƯƠNG PHÁP THỨ NHẤT
1- Đây là một mục rất quan trọng, và coi như khó nhất của khoa Tử-vi lập thành, nên lưu tâm cẩn thận.
2- Trước hết phải tìm xem tuổi thuộc can nào của thập thiên-can là:
Giáp, Ất ,Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý
Đã được xếp sẵn song-hành cùng nhau cho việc tìm cục như sau:
Giáp Kỷ Ất Canh Bính Tân Đinh Nhâm Mậu Quý
Coi như một bài thơ, đọc xuôi luôn là: Giáp Kỷ, Ất Canh, Bình Tân, Đinh Nhâm, Mậu Quý
Cứ 2 chữ một chữ, như Giáp Kỷ, rồi Ất Canh v.v…
Để sau này gặp tuổi có can nào, đọc câu thơ của can ấy lên, sẽ biết được cục của nó là cục gì ngay.
NHẬN XÉT:
Cần nhận xét bài thơ sau đây, vì trong mỗi chữ, đều có sẵn bộ chấm thủy, bộ mộc, chữ Kim, chữ Hỏa, chữ Thổ, như thế có thể biết ngay thuộc cục nào của ngũ cục.
Thí dụ:
– Chữ Giang có Chấm Thủy : sẽ là Thủy nhị cục.
– Chữ Đăng có bộ Hỏa : sẽ là Hỏa lục cục.
– Chữ Giá có bộ Mộc : sẽ là Mộc tam cục.
– Chữ Bích có bộ Thổ : sẽ là Thổ ngũ cục.
– Chữ Ngân có bộ Kim : sẽ là Kim tứ cục.
NHẬP TAM BÀI THƠ TÌM CỤC NÀY GIÁP KỶ Giang Đăng Giá Bích Ngân ẤT CANH Yên Cảnh Tích Mai Tân BÍNH TÂN Đề Liễu Ba Ngân Trúc ĐINH NHÂM Mai Tiễn Chước Hải Trần MẬU QUÝ Ngân Ba Đôi Chước Liễu Ngũ hành lập cục tẩu như vân Tuất Hợi nhị cung vô điểm chí Cục tòng Dần Mão cục ví chân.” THIÊN-CƠ NAM MẠNH CA Cơ-Nguyệt Thiên-Lương hợp Thái-dương. Thường nhân phú túc trí điền trang. Quan viên đắc ngộ Khoa Quyền Lộc. Chức vị cao thiên diện Đế Vương.
BẢNG LIỆT KÊ CÁC CHỮ CỦA BÀI THƠ
NẾU BIẾT CHỮ HÁN
Vì nếu chữ Hán, đọc chữ Giang có chấm thủy, đã biết ngay là thủy nhị cục rồi. Các chữ kia cũng đều như thế cả.
CHÚ Ý: Khi tính cục thì cứ 2 cung, kể là một chữ trong bài thơ.
Thí dụ:
Chữ Giang chung cả hai cung Tý và Sửu
Chữ Đăng chung cả hai cung Dần và Mão
a) Tất cả 5 câu thơ để tìm cục, cùng khởi từ cung Tý Sửu
b) và 1 chữ là cục chung của hai cung, khi thấy cung Mạnh cư ở hai cung ấy.
c) Hai cung Dần và Mão thuộc cục nào, thì hai cung Tuất và Hợi thuộc cục ấy. Là do nghĩa ở hai câu thơ cuối cùng.
Tuất Hợi nhị cung vô điểm chí Cục lòng Dần Mão cục vi chân
Phần 1 sẽ tạm kết thúc ở đây, vì thực ra để ghi nhớ tất cả các kiến thức trong bài viết này cũng cần phải mất kha khá thời gian. Và thiết nghĩ một khi đã nghiên cứu thì cần phải nghiên cứu kỹ rồi mới nên bắt đầu vào bước tiếp theo.
Đó là lý do chúng tôi tách việc lập thành lá số trên bàn tay thành nhiều phần để quý bạn đọc có thể tiện học tập và nghiên cứu.
(Dẫn theo trang tuvitoantap.blogspot.com)
Cập nhật thông tin chi tiết về #1 Lá Số Tử Vi trên website Hartford-institute.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!