Bạn đang xem bài viết Chọn Ngày Tốt, Giờ Lành Xuất Hành Dịp Tết Ất Mùi, Chon Ngay Tot Gio Lanh Xuat Hanh Dip Tet At Mui. Vui Lòng Gọi 0904 259 736 được cập nhật mới nhất trên website Hartford-institute.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Xuất hành vào ngày nào?Theo chúng tôi khoa học Hoàng Tuấn (Trung tâm UNESCO Nghiên cứu và ứng dụng văn hóa Á Đông), xuất hành đầu năm nôm na là lần đi ra khỏi nhà đầu tiên của năm mới (tính từ sau Giao thừa). Người xưa quan niệm, mỗi ngày đều có 3 vị thần giám sát ở 3 hướng chính, trong đó có thần tốt và thần nghiêm khắc, thần khó tính. Người dân thường chọn đi về hướng có Hỷ Thần, Tài Thần với mong muốn cầu may, cầu tài lộc… cho gia đình và chính mình.
Từ xưa vẫn quan niệm rằng, ngày mùng 1 đầu năm là ngày đại cát tường, là ngày đẹp nhất để xuất hành. Nếu xuất hành vào ngày mồng 1 Tết năm nay nên xuất hành theo hướng Đông (Tài thần) hoặc hướng Tây Nam (Hỷ thần). Cùng với việc chọn ngày giờ, phương hướng phù hợp để xuất hành, người Việt cũng có quan niệm rằng mùng 5 là ngày nguyệt kỵ không thích hợp cho xuất hành nên mới có câu: “Mồng năm, mười bốn, hăm ba. Đi chơi cũng thiệt nữa là đi buôn”.
Theo nhà nghiên cứu Nguyễn Phúc Giác Hải (Viện Nghiên cứu ứng dụng tiềm năng con người), lần ra khỏi nhà đầu tiên của năm mới nên đi lễ chùa và những nơi thiêng liêng, thanh tịnh. Không nhất thiết phải đến các chùa nổi tiếng mà tới lễ chùa ở nơi gần nhất. Năm mới nhiều người kiêng tới nhà người khác vì sợ không đúng tuổi sẽ làm người ta mất hên. Vì vậy họ thường hướng tới chùa chiền, đình, đền lễ bái.
Còn theo sư thầy Hải – trụ trì chùa Bến (Yên Mỹ, Hưng Yên), đạo Phật không có chủ trương xem ngày giờ tốt xấu. Đạo Phật chỉ tin sâu vào nhân quả, phật giáo quan niệm rằng, tùy thuộc nghiệp nhân quả của mỗi người trong quá khứ mà tác thành nghiệp quả tốt hay xấu của chính họ trong tương lai. Việc chọn hướng vì thế cũng không câu nệ, hướng xuất hành chỉ cần hợp hướng nào thì xuất hành hướng đó. Chỉ cần trong tâm hướng tới cái thiện cũng như không làm điều gì ác thì may mắn sẽ đến với gia chủ trong cả năm.
Ngày, giờ đẹp khai trươngTheo các chuyên gia, dịp Tết Ất Mùi, bên cạnh ngày mùng 1 thì các ngày mùng 2, mùng 6, mùng 8 và mùng 10 là những ngày tốt lành để xuất hành, khai trương, mở hàng, ký kết đầu năm. Theo đó, tới giờ Hoàng đạo hãy bắt đầu xuất hành về hướng Tây Nam (Hỷ Thần: Đại cát lợi). Với các tuổi không kị, không hợp với giờ xuất hành, nếu không thể chờ đợi được thì vẫn có thể xuất hành, không nhất thiết phải đợi đến giờ hợp tuổi mới xuất hành.
Hướng xuất hành là hướng tính từ cửa nhà chiếu đến nơi định đến, không phải hướng từ cổng nhà đi ra. Nếu không được hướng thì nên vào chùa, đình, đền cho được hướng, rồi hãy đi tiếp đến nơi định đến.
Có thể chọn ngày giờ xuất hành tính theo tuổi mệnh. Ví như năm Ất Mùi 2023 hành Kim, nên chọn hướng có Kim vượng (Bắc, Tây Bắc và Đông Nam) để xuất hành. Tốt nhất là xuất hành về hướng Tây Nam vì được Đại cát lợi.
– Giờ Tý: Từ 23h – 1h (kị tuổi Ngọ. Hợp tuổi Thìn, Thân, Sửu)
– Giờ Sửu: Từ 1h – 3h (kị tuổi Mùi. Hợp tuổi Tỵ, Dậu, Tý).
– Giờ Thìn: Từ 7h – 9 giờ (kị tuổi Tuất. Hợp tuổi Tý, Thân, Dậu).
– Giờ Tỵ: Từ 9h – 11h (kị tuổi Hợi. Hợp tuổi Sửu, Dậu, Thân)
– Giờ Mùi: Từ 13h – 15h (kị tuổi Sửu. Hợp tuổi Mão, Hợi, Ngọ)
– Giờ Tuất: Từ 19h – 21h (kị tuổi Thìn. Hợp tuổi Dần, Ngọ, Mão).
Mùng 1 Tết: Giờ tốt: Thìn, Mùi, Tuất. Nên xuất hành, thăm người thân, lễ bái, hội họp, khai bút, trồng cây (kị xây dựng). Cầu duyên đi về Tây Nam, cầu tài đi về phương Đông.
Mùng 2 Tết: Giờ tốt: Mão, Ngọ, Mùi, Dậu. Hướng tốt: Đông.
Cầu duyên đi về Nam, cầu tài đi về hướng Đông. Nên xuất hành, mở hàng xuất kho, đi lễ chùa, thăm người thân, trồng cây. Kỵ động thổ, nhập trạch, khai trương.
Ngày mùng 3 Tết: Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân, Dậu, Hợi. Hướng tốt Đông Nam. Cầu duyên đi về Đông Nam, cầu tài đi về hướng Bắc. Nên khai trương, đi lễ cầu tài lộc, thăm người thân, hóa vàng, trồng cây. Kỵ động thổ, giá thú, an táng.
Ngày mùng 4 Tết: Ngày sát chủ, xấu, không làm việc lớn. Chỉ đi lễ, thăm người thân, trồng cây. Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân.
Ngày mùng 6 Tết: Có sao Nhân chuyên là sao tốt, giải được sao xấu. Có thể động thổ, khai trương, giao dịch, giao tài vật, xuất hành, mở kho, giá thú, tang tế. Giờ tốt: Sửu, Mão, Mùi, Thân. Hướng tốt: Cầu duyên đi về chính Nam, cầu tài đi về chính Tây.
Theo http://danviet.vn/song-khoe/ngay-nao-tot-de-mo-hang-xuat-hanh-trong-dip-tet-at-mui-539741.html
Giờ Và Hướng Xuất Hành Tốt, May Mắn Tết Ất Mùi 2023
Trong ngày đầu năm mới người Việt Nam thường chọn ngày giờ, tốt để mở hàng, đi lễ, hay chỉ đơn giản là xuất hành trong ngày, với mong muốn “vạn sự khởi đầu nan”, “đầu xuôi, đuôi lọt”, đầu năm thuận lợi thì cả năm sẽ gặp may mắn. Có nhiều cách chọn ngày giờ.
Dịp Tết Ất Mùi, bên cạnh ngày mùng 1 thì các ngày mùng 2, mùng 6, mùng 8 và mùng 10 là những ngày tốt lành để xuất hành, khai trương, mở hàng, ký kết đầu năm
Các phương pháp tính ngày giờ đều căn cứ vào cơ chế sinh khắc của can chi. Theo quan điểm của người xưa, trong Trời Đất, bất kể thứ gì cũng đều có 2 mặt “âm – dương” kể cả thời gian.
Trong năm Ất Mùi, chọn ngày xuất hành đầu năm có thể chọn ngày mùng 1 hoặc mùng 2 do cả 2 ngày đều là ngày tốt
Ngày, giờ, tháng, năm đều có tên Can Chi của chúng. Nếu “Âm – Dương” hòa thuận, tương hợp thì đó là ngày tốt. Còn nếu âm dương bất hòa thi là ngày xấu, không thuận lợi cho công việc.
Trong năm Ất Mùi là năm thuận hóa về sinh khắc can chi. Theo cơ chế của “Âm – Dương” thì năm Ất Mùi là năm Thiên can thuộc Âm Mộc khắc nhập vào địa chi và Âm thổ thuộc năm phạt. Theo đó, đây là năm ít thuận lợi, là năm có nhiều khó khăn về mùa màng, thời cơ…
Chính vì vậy, chọn ngày xuất hành là điều vô cùng quan trọng để hạn chế những sự ít thuận lợi ở trên.
Theo các chuyên gia, dịp Tết Ất Mùi, bên cạnh ngày mùng 1 thì các ngày mùng 2, mùng 6, mùng 8 và mùng 10 là những ngày tốt lành để xuất hành, khai trương, mở hàng, ký kết đầu năm.
Trong năm Ất Mùi, chọn ngày xuất hành đầu năm có thể chọn ngày mùng 1 hoặc mùng 2 do cả 2 ngày đều là ngày tốt.
Cụ thể, ngày mùng 1 (tức 19/02/2015) theo 3/5 phương pháp gồm sinh khắc can chi, Cửu tinh và 12 Chỉ trực thì đều là ngày tốt.
Hướng xuất hành tốt cho ngày mùng 1 là hướng: Chính Nam, chính Tây, Đông Bắc, chính Bắc và Tây Bắc.
Đối với ngày mùng 2 (tức 20/02/2015), theo 4/5 phương pháp gồm sinh khắc can chi, Cửu tinh, 12 Chỉ trực và 28 sao đều ghi là ngày Tốt.
Vì vậy ngày mùng 2 là ngày rất tốt để xuất hành và có thể làm mọi việc theo dự định.
Hướng xuất hành tốt cho ngày mùng 2 là hướng: Đông Nam, chính Tây, Đông Bắc, chính Bắc.
Trong ngày đầu năm mới người Việt Nam thường chọn ngày giờ, tốt để mở hàng, đi lễ, hay chỉ đơn giản là xuất hành trong ngày
Đối với ngày mùng 3 Tết (tức 21/02/2015): Trong 5 phương pháp tính ngày chỉ có 2 phương pháp nói đây là ngày Tốt, do đó, ngày mùng 3 không quá xấu cũng không tốt, thiên về xấu nhiều hơn. Chính vì vậy, tránh làm việc lớn vào ngày này.
Hướng xuất hành tốt cho ngày mùng 3: Nếu có công việc bắt buộc phải ra ngoài vào ngày này thì nên xuất hành theo các hướng sau: Chính Nam, Tây Nam, chính Đông, chính Bắc, Đông Bắc.
Giờ tốt để xuất hành: Dần, thân, tỵ, thìn, dậu, hợi.
Tết Ất Mùi, Ngày Nào Tốt Để Mở Hàng, Xuất Hành?
Theo chúng tôi khoa học Hoàng Tuấn (Trung tâm UNESCO Nghiên cứu và ứng dụng văn hóa Á Đông), xuất hành đầu năm nôm na là lần đi ra khỏi nhà đầu tiên của năm mới (tính từ sau Giao thừa). Người xưa quan niệm, mỗi ngày đều có 3 vị thần giám sát ở 3 hướng chính, trong đó có thần tốt và thần nghiêm khắc, thần khó tính. Người dân thường chọn đi về hướng có Hỷ Thần, Tài Thần với mong muốn cầu may, cầu tài lộc… cho gia đình và chính mình.
Từ xưa vẫn quan niệm rằng, ngày mùng 1 đầu năm là ngày đại cát tường, là ngày đẹp nhất để xuất hành. Nếu xuất hành vào ngày mồng 1 Tết năm nay nên xuất hành theo hướng Đông (Tài thần) hoặc hướng Tây Nam (Hỷ thần). Cùng với việc chọn ngày giờ, phương hướng phù hợp để xuất hành, người Việt cũng có quan niệm rằng mùng 5 là ngày nguyệt kỵ không thích hợp cho xuất hành nên mới có câu: “Mồng năm, mười bốn, hăm ba. Đi chơi cũng thiệt nữa là đi buôn”.
Theo nhà nghiên cứu Nguyễn Phúc Giác Hải (Viện Nghiên cứu ứng dụng tiềm năng con người), lần ra khỏi nhà đầu tiên của năm mới nên đi lễ chùa và những nơi thiêng liêng, thanh tịnh. Không nhất thiết phải đến các chùa nổi tiếng mà tới lễ chùa ở nơi gần nhất. Năm mới nhiều người kiêng tới nhà người khác vì sợ không đúng tuổi sẽ làm người ta mất hên. Vì vậy họ thường hướng tới chùa chiền, đình, đền lễ bái.
Còn theo sư thầy Hải – trụ trì chùa Bến (Yên Mỹ, Hưng Yên), đạo Phật không có chủ trương xem ngày giờ tốt xấu. Đạo Phật chỉ tin sâu vào nhân quả, phật giáo quan niệm rằng, tùy thuộc nghiệp nhân quả của mỗi người trong quá khứ mà tác thành nghiệp quả tốt hay xấu của chính họ trong tương lai. Việc chọn hướng vì thế cũng không câu nệ, hướng xuất hành chỉ cần hợp hướng nào thì xuất hành hướng đó. Chỉ cần trong tâm hướng tới cái thiện cũng như không làm điều gì ác thì may mắn sẽ đến với gia chủ trong cả năm.
Ngày, giờ đẹp khai trương
Theo các chuyên gia, dịp Tết Ất Mùi, bên cạnh ngày mùng 1 thì các ngày mùng 2, mùng 6, mùng 8 và mùng 10 là những ngày tốt lành để xuất hành, khai trương, mở hàng, ký kết đầu năm. Theo đó, tới giờ Hoàng đạo hãy bắt đầu xuất hành về hướng Tây Nam (Hỷ Thần: Đại cát lợi). Với các tuổi không kị, không hợp với giờ xuất hành, nếu không thể chờ đợi được thì vẫn có thể xuất hành, không nhất thiết phải đợi đến giờ hợp tuổi mới xuất hành.
Hướng xuất hành là hướng tính từ cửa nhà chiếu đến nơi định đến, không phải hướng từ cổng nhà đi ra. Nếu không được hướng thì nên vào chùa, đình, đền cho được hướng, rồi hãy đi tiếp đến nơi định đến.
Có thể chọn ngày giờ xuất hành tính theo tuổi mệnh. Ví như năm Ất Mùi 2023 hành Kim, nên chọn hướng có Kim vượng (Bắc, Tây Bắc và Đông Nam) để xuất hành. Tốt nhất là xuất hành về hướng Tây Nam vì được Đại cát lợi.
– Giờ Tý: Từ 23h – 1h (kị tuổi Ngọ. Hợp tuổi Thìn, Thân, Sửu)
– Giờ Sửu: Từ 1h – 3h (kị tuổi Mùi. Hợp tuổi Tỵ, Dậu, Tý).
– Giờ Thìn: Từ 7h – 9 giờ (kị tuổi Tuất. Hợp tuổi Tý, Thân, Dậu).
– Giờ Tỵ: Từ 9h – 11h (kị tuổi Hợi. Hợp tuổi Sửu, Dậu, Thân)
– Giờ Mùi: Từ 13h – 15h (kị tuổi Sửu. Hợp tuổi Mão, Hợi, Ngọ)
– Giờ Tuất: Từ 19h – 21h (kị tuổi Thìn. Hợp tuổi Dần, Ngọ, Mão).
Mùng 1 Tết: Giờ tốt: Thìn, Mùi, Tuất. Nên xuất hành, thăm người thân, lễ bái, hội họp, khai bút, trồng cây (kị xây dựng). Cầu duyên đi về Tây Nam, cầu tài đi về phương Đông.
Mùng 2 Tết: Giờ tốt: Mão, Ngọ, Mùi, Dậu. Hướng tốt: Đông.
Cầu duyên đi về Nam, cầu tài đi về hướng Đông. Nên xuất hành, mở hàng xuất kho, đi lễ chùa, thăm người thân, trồng cây. Kỵ động thổ, nhập trạch, khai trương.
Ngày mùng 3 Tết: Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân, Dậu, Hợi. Hướng tốt Đông Nam. Cầu duyên đi về Đông Nam, cầu tài đi về hướng Bắc. Nên khai trương, đi lễ cầu tài lộc, thăm người thân, hóa vàng, trồng cây. Kỵ động thổ, giá thú, an táng.
Ngày mùng 4 Tết: Ngày sát chủ, xấu, không làm việc lớn. Chỉ đi lễ, thăm người thân, trồng cây. Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân.
Ngày mùng 6 Tết: Có sao Nhân chuyên là sao tốt, giải được sao xấu. Có thể động thổ, khai trương, giao dịch, giao tài vật, xuất hành, mở kho, giá thú, tang tế. Giờ tốt: Sửu, Mão, Mùi, Thân. Hướng tốt: Cầu duyên đi về chính Nam, cầu tài đi về chính Tây.
Phương Thuận – Trà Giang
Tết Ất Mùi Ngày Nào Đẹp Để Mở Hàng, Xuất Hành?
– Mùng 1 Tết (Bính dần)(19/2, thứ 5): Tốt. Nên xuất hành, đi lễ chùa, hội họp, khai bút.
Giờ tốt: Thìn, Mùi, Tuất.
Huớng tốt: Cầu duyên đi về Tây Nam, Cầu tài đi về phương Đông.
– Mùng 2 Tết (Đinh Mão)(20/2, thứ 6): Tốt. Có lợi cho xuất hành, mở hàng xuất kho, đi lễ chùa, hội họp.
Giờ tốt: Mão, Ngọ, Mùi, Dậu.
Huớng tốt: Cầu duyên đi về Nam, Cầu tài đi về hướng Đông.
– Mùng 3 Tết (Mậu Thìn)(21/2, thứ 7): Rất Xấu. Nên đi lễ chùa, không nên khai trương hoặc làm việc đại sự, nên đi thăm hỏi họ hàng gần, hội họp, vui chơi.
Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân,Dậu, Hợi.
Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, cầu tài đi về hướng Bắc.
– Mùng 4 Tết (Kỷ Tỵ)(22/2, chủ nhật): Xấu. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi.
Giờ tốt: Ngọ, Mùi,Tuất.
Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Bắc, cầu tài đi về chính Nam.
– Mùng 5 Tết (Canh ngọ)(23/2, thứ 2) Xấu, Hạn chế làm những việc đại sự. Nên làm phúc, đi chơi, lễ chùa. Có thể thăm hỏi họ hàng, làng xóm…
Giờ tốt: Mão, Ngọ, Thân, Dậu.
Hướng tốt: Cầu duyên đi về Tây Bắc, cầu tài đi về Tây Nam.
– Mùng 6 Tết (Tân Mùi)(24/2, thứ 3): Rất tốt. Nên khai trương, xuất hành, mở kho, đi lễ chùa, hội họp, thăm hỏi họ hàng.
Giờ tốt: Mão,Tỵ, Thân, Tuất, Hợi.
Hướng tốt: Cầu duyên, cầu tài đi về phương Tây Nam.
– Mùng 7 Tết (Nhâm Thân)(25/2, thứ 4): Bình thường. Nên đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, làm từ thiện.
Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất.
Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Nam, cầu tài đi về hướngTây.
– Mùng 8 Tết (Quý Dậu)(26/2, thứ 5): Xấu. Hạn chế làm việc lớn. Nên đi thăm hỏi họ hàng, hội họp vui chơi nhỏ.
Giờ tốt: Mão, Ngọ, Mùi, Dậu.
Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, cầu tài đi về Tây Bắc.
– Mùng 9 Tết (Giáp Tuất)(27/2, thứ 6): Bình thường. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi,…
Giờ tốt: Mão, Tỵ, Dậu, Hợi.
Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Đông Bắc, cầu tài đi về phương Đông Nam.
– Mùng 10 Tết (Ất Hợi)(28/2, thứ 7): Có thể xuất hành, mở hàng, đi lễ.
Giờ tốt: Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi.
Hướng tốt: Cầu duyên đi về hướng Tây Bắc, xuất hành chọn hướng Đông Nam.
Chú ý: Hướng tốt cho xuất hành là hướng Tài thần, nhiều người không hiểu lấy hướng Hỷ thần (lợi cho cưới gả) là nhầm lẫn cơ bản trong chọn ngày giờ.
Tóm lại:– Ngày tốt cho xuất hành, gặp mặt đầu năm: Mùng 1 (19/2), mùng 2 (20/2), mùng 6 (24/2), mùng 8 (26/2), mùng 10 (28/2).
– Ngày tốt cho mở hàng, giao dịch ký kết đầu năm: Mùng 1 (19/2), mùng 2 (20/2), mùng 6 (24/2), mùng 8 (26/2), mùng 9 (27/2), mùng 10 (28/2).
– Ngày tốt cho cúng tế, đi lễ đầu năm: Từ mùng 2 (20/2) đến mùng 10 (28/2).
Nguồn: Vnxpress
Cập nhật thông tin chi tiết về Chọn Ngày Tốt, Giờ Lành Xuất Hành Dịp Tết Ất Mùi, Chon Ngay Tot Gio Lanh Xuat Hanh Dip Tet At Mui. Vui Lòng Gọi 0904 259 736 trên website Hartford-institute.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!