Xu Hướng 12/2023 # Đặt Tên Con Theo Tử Vi Khoa Học Năm 2023 Mới Nhất Hiện Nay # Top 12 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Đặt Tên Con Theo Tử Vi Khoa Học Năm 2023 Hiện Nay được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Hartford-institute.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Sinh con 2023 tháng nào tốt

Theo phong thủy phương đông thì năm âm lịch Canh Tý (2023) sẽ cuất phát từ ngày 25/1/2023 dương lịch đến hết ngày 11/02/2023, nếu như bạn có kế hoạch sinh con năm 2023 bé nhỏ sẽ mang mệnh Thổ (Bích Thượng Thổ) cầm tinh con chuột! tại 1 tháng của năm 2023 thì tùy vào ngày giờ sinh mà vận mệnh tốt xấu của bé nhỏ sẽ khác nhau.

Bí quyết chọn tên mệnh Thổ cho nhỏ bé sinh năm 2023

Tên không chỉ đơn thuần là một danh từ để gọi, mà nó còn toát lên đường công danh, sự nghiệp trong tương lai của mỗi bạn. Để vận mệnh các bé xíu sinh năm 2023 tuổi Canh Tý được tốt nhất thì ngoài việc chọn được ngày tháng sinh tốt, các mẹ cũng cần tìm cho nhỏ bé một cái tên có ý nghĩa tương sinh với mệnh của nhỏ bé.

Như (sự thông minh), Bích (viên ngọc quý), Cát (chỉ sự phú quý), Châm (cây kim), Châu (hạt ngọc), Diệp (lá xanh), Diệu (sự thánh thiện hòa), Khuê (khuê cát, tao nhã), Liên (hoa sen), Trâm (người con gái xinh đẹp), San (đẹp như ngọc), Trà (loài hoa thanh khiết)…

Anh (sự nhanh nhẹn), Bằng (sống ngay thẳng), Bảo (báu vật), Cơ (nhân tố quan trọng), Đại (ý chí lớn), Điền (sự khỏe mạnh), Giáp (thành tích to lớn), Long (rồng lớn bay cao), Nghị (sự cứng cỏi), Nghiêm (chàng trai tôn nghiêm), Quân (người phái mạnh mạnh mẽ), Trường (lý tưởng lớn), Vĩnh (sự trường tồn)…

Bí quyết đặt tên con 2023 hay và ý nghĩa nhất!

Khi đặt tên cho con, bố mẹ cần căn cứ vào luật tương sinh tương khắc trong ngũ hành để tìm được những bộ chữ phù hợp với từng mệnh. trong đó thì: trong mối quan hệ Sinh thì Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim , trong mối quan hệ Khắc thì Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy.

+ Anh (sự nhanh nhẹn): Tuấn Anh, Minh Anh, Duy Anh, Nhất Anh, Tâm Anh, Hoằng Anh, Đức Anh, Văn Anh, Nhật Anh,…

+ Bằng (sống ngay thẳng): Tuấn Bằng, Hữu Bằng, Khánh Bằng, Thanh Bằng, công bằng, Tuyên Bằng, Quang Bằng, Thiện Bằng…

+ Bảo (báu vật): Hoài Bảo, Kha Bảo, Phước Bảo, Phúc Bảo, Thiên Bảo, Minh Bảo, Sơn Bảo, Hiếu Bảo, Gia Bảo, Anh Bảo,…

+ Cơ (nhân tố quan trọng): Phúc Cơ, Nghiệp Cơ, Hùng Cơ, Đại Cơ, Duy Cơ, Minh Cơ, Đức Cơ, Gia Cơ, Hoàng Cơ, Tùng Cơ,…

+ Đại (ý chí lớn): Quốc Đại, Nhiên Đại, Tiến Đại, An Đại, Nhất Đại, Bình Đại, Trung Đại, Lâm Đại, Cao Đại, Huỳnh Đại,…

+ Điền (sự khỏe mạnh): Phúc Điền, Khang Điền, Khánh Điền, An Điền, Gia Điền, Phú Điền, Quân Điền, Lâm Điền,…

+ Giáp (thành tích to lớn): Minh Giáp, Thiên Giáp, Hoàng Giáp, Nhiên Giáp, Huy Giáp, Quang Giáp, Quân Giáp, Tiến Giáp, Anh Giáp, Tùng Giáp, Sơn Giáp,…

+ Long (rồng lớn bay cao): Thiên Long, Kiến Long, Huy Long, Lâm Long, Tuy Long, Hải Long, Sơn Long, Phi Long, Đại Long,…

+ Nghị (sự cứng cỏi): Tuấn Nghị, Quân Nghị, Hải Nghị, Ngọc Nghị, Quang Nghị, Đức Nghị, Khang Nghị, Phú Nghị, Lâm Nghị,…

+ Nghiêm (chàng trai tôn nghiêm): Tiến Nghiêm, Hoàng Nghiêm, Duy Nghiêm, Sơn Nghiêm, Văn Nghiêm, Phúc Nghiêm, Hà Nghiêm,…

+ Quân (người phái mạnh mạnh mẽ): Thiên Quân, Sơn Quân, Hồng Quân, Nguyên Quân, Túc Quân, Mạnh Quân, Đức Quân, Duy Quân,…

+ Trường (lý tưởng lớn): Văn Trường, Kiến Trường, Vạn Trường, Thiên Trường, Gia Trường, Bảo Trường, Đức Trường, Xuân Trường,…

+ Vĩnh (sự trường tồn): Đức Vĩnh, Phú Vĩnh, Mạnh Vĩnh, Hoàng Vĩnh, Ngọc Vĩnh, Khánh Vĩnh, Anh Vĩnh, Huy Vĩnh, Trí Vĩnh,…

Tên con gái 2023 tuổi Canh Tý

Đặt tên con gái 2023 theo phong thủy e là điều vô cùng quan trọng đối với những mẹ đang có chiến lược sinh con trong năm Canh Tý 2023 sắp tới, bên cạnh việc đặt tên theo sở thích hay theo những kỷ niệm của bố mẹ thì việc chọn tên hay cho con gái vừa hợp phong thủy và mệnh Thổ còn mang lại cho nhỏ bé yêu các sự may mắn, thuận lợi , làm giảm các điềm không tốt.

+ Như (sự thông minh): Hoài Như, Ngọc Như, Thanh Như, Ý Như, Vân Như, Yến Như, Phúc Như, Hoàng Như, Thùy Như, Khánh Như,…

+ Bích (viên ngọc quý): Ngọc Bích, Như Bích, Thu Bích, Hải Bích, Tuyền Bích, Hoa Bích, Yên Bích, Khả Bích, Hà Bích, Nhật Bích,…

+ Cát (chỉ sự phú quý): Ngọc Cát, Như Cát, Tú Cát, Hạ Cát, Huỳnh Cát, Tiên Cát, Sa Cát, Phi Cát, Thùy Cát, Anh Cát, Trúc Cát,…

+ Châm (cây kim): Ngọc Châm, Nhật Châm, Hoài Châm, Hạ Châm, Nhã Châm, Khánh Châm, Yến Châm, Huỳnh Châm, Vân Châm,…

+ Châu (hạt ngọc): Anh Châu, Vân Châu, Quỳnh Châu, Lan Châu, Túc Châu, Thiên Châu, Ánh Châu, Băng Châu, Ngọc Châu,…

+ Diệp (lá xanh): Thùy Diệp, Thúy Diệp, Trúc Diệp, Khả Diệp, Khôi Diệp, Lan Diệp, Hoàng Diệp, Kha Diệp, Vân Diệp, Anh Diệp,Hoa Diệp,…

+ Diệu (sự hiền khô hòa): nhân từ Diệu, Hoài Diệu, Thu Diệu, Bích Diệu, Hà Diệu, Bảo Diệu, Thùy Diệu, Hồng Diệu, Xuân Diệu, Trúc Diệu…

+ Khuê (khuê cát, tao nhã): Lan Khuê, Hoàng Khuê, Liên Khuê, Cát Khuê, Thiên Khuê, Duy Khuê, Nhật Khuê, Như Khuê,…

+ Liên (hoa sen): Hải Liên, Khoa Liên, Như Liên, Ngọc Liên, Ánh Liên, Nhật Liên, Vân Liên, Thùy Liên, Anh Liên, Hồng Liên, Tú Liên,…

+ Trâm (người con gái xinh đẹp): Thùy Trâm, Ngọc Trâm, Vi Trâm, Hạ Trâm, Túc Trâm, Anh Trâm, Nhã Trâm, Thanh Trâm,…

+ San (đẹp như ngọc): Ngọc San, Huỳnh San, Như San, Hoài San, Hải San, Vân San, Khánh San, Anh San, Ly San,…

+ Trà (loài hoa thanh khiết): Thanh Trà, Ngọc Trà, Như Trà, Vi Trà, Anh Trà, Tú Trà, Xuân Trà, Lý Trà, Mộc Trà, Diệu Trà,…

+ Hoàng Anh: Vẻ đẹp cao sang cùng sự lanh lợi tỉnh táo.

+ Ngọc Anh: nhỏ nhắn là viên ngọc sáng sủa và tuyệt vời cho bố mẹ.

+ Nguyệt Ánh: Ánh sáng nhẹ nhàng và dịu dàng

+ Kim Chi: Cành vàng lá ngọc, kiều diễm và qúy phái!

+ Thanh Hà: Dòng sông xanh thuần khiết , êm đềm!

+ Gia Hân: Con là thú vui , sự hân hoan của gia đình.

+ Ngọc Hoa: Bông hoa đẹp và sang trọng.

+ Lan Hương: Dòng Sông tỏa hương thơm mát!

+ Ái Khanh: Người con gái luôn được yêu thương!

Cách đặt tên con theo tử vi khoa học 2023 Đặt tên con theo lá số tử vi

Thường dựa trên nguyên tắc Ngũ hành tương sinh tương khắc. Theo đó, những em bé sinh vào năm 2023 có cung mệnh tổng quát như sau:

Năm sinh: Canh Tý – mệnh Thổ Cung Càn, Trực Thành Mạng Bích Thượng Thổ (đất trên vách) Khắc Thiên Thượng Thủy Con nhà Huỳnh Đế (quan lộc, cô quạnh) Xương con chuột. Tướng tinh con rắn Bé trai thì cung Đoài Kim thuộc Tây tứ mệnh.

Đặt tên con theo tử vi mang lại an khang thinh vượng tiền tài cho cả gia đình.

Lộc Đạt-tổng hợp

Tham khảo ( dichvuhay, sacviet, …)

Tư Vấn Đặt Tên Cho Con 2023 Theo Tử Vi Khoa Học Hợp Mệnh Thổ

+ Sinh con 2023 tháng nào tốt?

Theo phong thủy phương đông thì năm âm lịch Canh Tý (2023) sẽ bắt đầu từ ngày 25/1/2023 dương lịch đến hết ngày 11/02/2023, Nếu bạn có kế hoạch sinh con năm 2023 bé sẽ mang mệnh Thổ (Bích Thượng Thổ) cầm tinh con chuột! Trong 12 tháng của năm 2023 thì tùy vào ngày giờ sinh mà vận mệnh tốt xấu của bé sẽ khác nhau.

+ Cách chọn tên mệnh Thổ cho bé sinh năm 2023

Tên không chỉ đơn thuần là một danh từ để gọi, mà nó còn toát lên đường công danh, sự nghiệp trong tương lai của mỗi người. Để vận mệnh các bé sinh năm 2023 tuổi Canh Tý được tốt nhất thì ngoài việc chọn được ngày tháng sinh tốt, các mẹ cũng cần tìm cho bé một cái tên có ý nghĩa tương sinh với mệnh của bé.

+ Tên con gái hợp mệnh Thổ: Như (sự thông minh), Bích (viên ngọc quý), Cát (chỉ sự phú quý), Châm (cây kim), Châu (hạt ngọc), Diệp (lá xanh), Diệu (sự hiền hòa), Khuê (khuê cát, tao nhã), Liên (hoa sen), Trâm (người con gái xinh đẹp), San (đẹp như ngọc), Trà (loài hoa thanh khiết)…

+ Tên con trai 2023 mệnh Thổ: Anh (sự nhanh nhẹn), Bằng (sống ngay thẳng), Bảo (báu vật), Cơ (nhân tố quan trọng), Đại (ý chí lớn), Điền (sự khỏe mạnh), Giáp (thành tích to lớn), Long (rồng lớn bay cao), Nghị (sự cứng cỏi), Nghiêm (chàng trai tôn nghiêm), Quân (người đàn ông mạnh mẽ), Trường (lý tưởng lớn), Vĩnh (sự trường tồn)…

+ Cách đặt tên con trai 2023 hay và ý nghĩa nhất!

Khi đặt tên cho con, bố mẹ cần căn cứ vào luật tương sinh tương khắc trong ngũ hành để tìm được những bộ chữ phù hợp với từng mệnh. Trong đó thì: Trong mối quan hệ Sinh thì Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim và trong mối quan hệ Khắc thì Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy.

+ Anh (sự nhanh nhẹn): Tuấn Anh, Minh Anh, Duy Anh, Nhất Anh, Tâm Anh, Hoằng Anh, Đức Anh, Văn Anh, Nhật Anh,…

+ Bằng (sống ngay thẳng): Tuấn Bằng, Hữu Bằng, Khánh Bằng, Thanh Bằng, Công Bằng, Tuyên Bằng, Quang Bằng, Thiện Bằng…

+ Bảo (báu vật): Hoài Bảo, Kha Bảo, Phước Bảo, Phúc Bảo, Thiên Bảo, Minh Bảo, Sơn Bảo, Hiếu Bảo, Gia Bảo, Anh Bảo,…

+ Cơ (nhân tố quan trọng): Phúc Cơ, Nghiệp Cơ, Hùng Cơ, Đại Cơ, Duy Cơ, Minh Cơ, Đức Cơ, Gia Cơ, Hoàng Cơ, Tùng Cơ,…

+ Đại (ý chí lớn): Quốc Đại, Nhiên Đại, Tiến Đại, An Đại, Nhất Đại, Bình Đại, Trung Đại, Lâm Đại, Cao Đại, Huỳnh Đại,…

+ Điền (sự khỏe mạnh): Phúc Điền, Khang Điền, Khánh Điền, An Điền, Gia Điền, Phú Điền, Quân Điền, Lâm Điền,…

+ Giáp (thành tích to lớn): Minh Giáp, Thiên Giáp, Hoàng Giáp, Nhiên Giáp, Huy Giáp, Quang Giáp, Quân Giáp, Tiến Giáp, Anh Giáp, Tùng Giáp, Sơn Giáp,…

+ Long (rồng lớn bay cao): Thiên Long, Kiến Long, Huy Long, Lâm Long, Tuy Long, Hải Long, Sơn Long, Phi Long, Đại Long,…

+ Nghị (sự cứng cỏi): Tuấn Nghị, Quân Nghị, Hải Nghị, Ngọc Nghị, Quang Nghị, Đức Nghị, Khang Nghị, Phú Nghị, Lâm Nghị,…

+ Nghiêm (chàng trai tôn nghiêm): Tiến Nghiêm, Hoàng Nghiêm, Duy Nghiêm, Sơn Nghiêm, Văn Nghiêm, Phúc Nghiêm, Hà Nghiêm,…

+ Quân (người đàn ông mạnh mẽ): Thiên Quân, Sơn Quân, Hồng Quân, Nguyên Quân, Túc Quân, Mạnh Quân, Đức Quân, Duy Quân,…

+ Trường (lý tưởng lớn): Văn Trường, Kiến Trường, Vạn Trường, Thiên Trường, Gia Trường, Bảo Trường, Đức Trường, Xuân Trường,…

+ Vĩnh (sự trường tồn): Đức Vĩnh, Phú Vĩnh, Mạnh Vĩnh, Hoàng Vĩnh, Ngọc Vĩnh, Khánh Vĩnh, Anh Vĩnh, Huy Vĩnh, Trí Vĩnh,…

+ Tên con gái 2023 tuổi Canh Tý

Đặt tên con gái 2023 theo phong thủy có lẽ là điều cực kỳ quan trọng đối với các mẹ đang có kế hoạch sinh con trong năm Canh Tý 2023 sắp tới, bên cạnh việc đặt tên theo sở thích hay theo những kỷ niệm của bố mẹ thì việc chọn tên hay cho con gái vừa hợp phong thủy và mệnh Thổ còn mang lại cho bé yêu những sự may mắn, thuận lợi và hạn chế những điềm xấu.

+ Như (sự thông minh): Hoài Như, Ngọc Như, Thanh Như, Ý Như, Vân Như, Yến Như, Phúc Như, Hoàng Như, Thùy Như, Khánh Như,…

+ Bích (viên ngọc quý): Ngọc Bích, Như Bích, Thu Bích, Hải Bích, Tuyền Bích, Hoa Bích, Yên Bích, Khả Bích, Hà Bích, Nhật Bích,…

+ Cát (chỉ sự phú quý): Ngọc Cát, Như Cát, Tú Cát, Hạ Cát, Huỳnh Cát, Tiên Cát, Sa Cát, Phi Cát, Thùy Cát, Anh Cát, Trúc Cát,…

+ Châm (cây kim): Ngọc Châm, Nhật Châm, Hoài Châm, Hạ Châm, Nhã Châm, Khánh Châm, Yến Châm, Huỳnh Châm, Vân Châm,…

+ Châu (hạt ngọc): Anh Châu, Vân Châu, Quỳnh Châu, Lan Châu, Túc Châu, Thiên Châu, Ánh Châu, Băng Châu, Ngọc Châu,…

+ Diệp (lá xanh): Thùy Diệp, Thúy Diệp, Trúc Diệp, Khả Diệp, Khôi Diệp, Lan Diệp, Hoàng Diệp, Kha Diệp, Vân Diệp, Anh Diệp,Hoa Diệp,…

+ Diệu (sự hiền hòa): Hiền Diệu, Hoài Diệu, Thu Diệu, Bích Diệu, Hà Diệu, Bảo Diệu, Thùy Diệu, Hồng Diệu, Xuân Diệu, Trúc Diệu…

+ Khuê (khuê cát, tao nhã): Lan Khuê, Hoàng Khuê, Liên Khuê, Cát Khuê, Thiên Khuê, Duy Khuê, Nhật Khuê, Như Khuê,…

+ Liên (hoa sen): Hải Liên, Khoa Liên, Như Liên, Ngọc Liên, Ánh Liên, Nhật Liên, Vân Liên, Thùy Liên, Anh Liên, Hồng Liên, Tú Liên,…

+ Trâm (người con gái xinh đẹp): Thùy Trâm, Ngọc Trâm, Vi Trâm, Hạ Trâm, Túc Trâm, Anh Trâm, Nhã Trâm, Thanh Trâm,…

+ San (đẹp như ngọc): Ngọc San, Huỳnh San, Như San, Hoài San, Hải San, Vân San, Khánh San, Anh San, Ly San,…

+ Trà (loài hoa thanh khiết): Thanh Trà, Ngọc Trà, Như Trà, Vi Trà, Anh Trà, Tú Trà, Xuân Trà, Lý Trà, Mộc Trà, Diệu Trà,…

+ Hoàng Anh: Vẻ đẹp cao sang cùng sự thông minh sáng suốt.

+ Ngọc Anh: Bé là viên ngọc sáng và tuyệt vời cho bố mẹ.

+ Nguyệt Ánh: Ánh sáng nhẹ nhàng và dịu dàng

+ Kim Chi: Cành vàng lá ngọc, kiều diễm và qúy phái!

+ Mỹ Duyên: Đẹp đẽ và duyên dáng.

+ Thanh Hà: Dòng sông xanh thuần khiết và êm đềm!

+ Gia Hân: Con là niềm vui và sự hân hoan của gia đình.

+ Ngọc Hoa: Bông hoa đẹp và sang trọng.

+ Lan Hương: Dòng Sông tỏa hương thơm mát!

+ Ái Khanh: Người con gái luôn được yêu thương!

Tư Vấn Đặt Tên Cho Con 2023 Theo Tử Vi Khoa Học Hợp Mệnh Thổ

+ Sinh con 2023 tháng nào tốt?

Theo phong thủy phương đông thì năm âm lịch Canh Tý (2023) sẽ bắt đầu từ ngày 25/1/2023 dương lịch đến hết ngày 11/02/2023, Nếu bạn có kế hoạch sinh con năm 2023 bé sẽ mang mệnh Thổ (Bích Thượng Thổ) cầm tinh con chuột! Trong 12 tháng của năm 2023 thì tùy vào ngày giờ sinh mà vận mệnh tốt xấu của bé sẽ khác nhau.

+ Cách chọn tên mệnh Thổ cho bé sinh năm 2023

Tên không chỉ đơn thuần là một danh từ để gọi, mà nó còn toát lên đường công danh, sự nghiệp trong tương lai của mỗi người. Để vận mệnh các bé sinh năm 2023 tuổi Canh Tý được tốt nhất thì ngoài việc chọn được ngày tháng sinh tốt, các mẹ cũng cần tìm cho bé một cái tên có ý nghĩa tương sinh với mệnh của bé.

+ Tên con gái hợp mệnh Thổ: Như (sự thông minh), Bích (viên ngọc quý), Cát (chỉ sự phú quý), Châm (cây kim), Châu (hạt ngọc), Diệp (lá xanh), Diệu (sự hiền hòa), Khuê (khuê cát, tao nhã), Liên (hoa sen), Trâm (người con gái xinh đẹp), San (đẹp như ngọc), Trà (loài hoa thanh khiết)…

+ Tên con trai 2023 mệnh Thổ: Anh (sự nhanh nhẹn), Bằng (sống ngay thẳng), Bảo (báu vật), Cơ (nhân tố quan trọng), Đại (ý chí lớn), Điền (sự khỏe mạnh), Giáp (thành tích to lớn), Long (rồng lớn bay cao), Nghị (sự cứng cỏi), Nghiêm (chàng trai tôn nghiêm), Quân (người đàn ông mạnh mẽ), Trường (lý tưởng lớn), Vĩnh (sự trường tồn)…

+ Cách đặt tên con trai 2023 hay và ý nghĩa nhất!

Khi đặt tên cho con, bố mẹ cần căn cứ vào luật tương sinh tương khắc trong ngũ hành để tìm được những bộ chữ phù hợp với từng mệnh. Trong đó thì: Trong mối quan hệ Sinh thì Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim và trong mối quan hệ Khắc thì Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy.

+ Anh (sự nhanh nhẹn): Tuấn Anh, Minh Anh, Duy Anh, Nhất Anh, Tâm Anh, Hoằng Anh, Đức Anh, Văn Anh, Nhật Anh,…

+ Bằng (sống ngay thẳng): Tuấn Bằng, Hữu Bằng, Khánh Bằng, Thanh Bằng, Công Bằng, Tuyên Bằng, Quang Bằng, Thiện Bằng…

+ Bảo (báu vật): Hoài Bảo, Kha Bảo, Phước Bảo, Phúc Bảo, Thiên Bảo, Minh Bảo, Sơn Bảo, Hiếu Bảo, Gia Bảo, Anh Bảo,…

+ Cơ (nhân tố quan trọng): Phúc Cơ, Nghiệp Cơ, Hùng Cơ, Đại Cơ, Duy Cơ, Minh Cơ, Đức Cơ, Gia Cơ, Hoàng Cơ, Tùng Cơ,…

+ Đại (ý chí lớn): Quốc Đại, Nhiên Đại, Tiến Đại, An Đại, Nhất Đại, Bình Đại, Trung Đại, Lâm Đại, Cao Đại, Huỳnh Đại,…

+ Điền (sự khỏe mạnh): Phúc Điền, Khang Điền, Khánh Điền, An Điền, Gia Điền, Phú Điền, Quân Điền, Lâm Điền,…

+ Giáp (thành tích to lớn): Minh Giáp, Thiên Giáp, Hoàng Giáp, Nhiên Giáp, Huy Giáp, Quang Giáp, Quân Giáp, Tiến Giáp, Anh Giáp, Tùng Giáp, Sơn Giáp,…

+ Long (rồng lớn bay cao): Thiên Long, Kiến Long, Huy Long, Lâm Long, Tuy Long, Hải Long, Sơn Long, Phi Long, Đại Long,…

+ Nghị (sự cứng cỏi): Tuấn Nghị, Quân Nghị, Hải Nghị, Ngọc Nghị, Quang Nghị, Đức Nghị, Khang Nghị, Phú Nghị, Lâm Nghị,…

+ Nghiêm (chàng trai tôn nghiêm): Tiến Nghiêm, Hoàng Nghiêm, Duy Nghiêm, Sơn Nghiêm, Văn Nghiêm, Phúc Nghiêm, Hà Nghiêm,…

+ Quân (người đàn ông mạnh mẽ): Thiên Quân, Sơn Quân, Hồng Quân, Nguyên Quân, Túc Quân, Mạnh Quân, Đức Quân, Duy Quân,…

+ Trường (lý tưởng lớn): Văn Trường, Kiến Trường, Vạn Trường, Thiên Trường, Gia Trường, Bảo Trường, Đức Trường, Xuân Trường,…

+ Vĩnh (sự trường tồn): Đức Vĩnh, Phú Vĩnh, Mạnh Vĩnh, Hoàng Vĩnh, Ngọc Vĩnh, Khánh Vĩnh, Anh Vĩnh, Huy Vĩnh, Trí Vĩnh,…

+ Tên con gái 2023 tuổi Canh Tý

Đặt tên con gái 2023 theo phong thủy có lẽ là điều cực kỳ quan trọng đối với các mẹ đang có kế hoạch sinh con trong năm Canh Tý 2023 sắp tới, bên cạnh việc đặt tên theo sở thích hay theo những kỷ niệm của bố mẹ thì việc chọn tên hay cho con gái vừa hợp phong thủy và mệnh Thổ còn mang lại cho bé yêu những sự may mắn, thuận lợi và hạn chế những điềm xấu.

+ Như (sự thông minh): Hoài Như, Ngọc Như, Thanh Như, Ý Như, Vân Như, Yến Như, Phúc Như, Hoàng Như, Thùy Như, Khánh Như,…

+ Bích (viên ngọc quý): Ngọc Bích, Như Bích, Thu Bích, Hải Bích, Tuyền Bích, Hoa Bích, Yên Bích, Khả Bích, Hà Bích, Nhật Bích,…

+ Cát (chỉ sự phú quý): Ngọc Cát, Như Cát, Tú Cát, Hạ Cát, Huỳnh Cát, Tiên Cát, Sa Cát, Phi Cát, Thùy Cát, Anh Cát, Trúc Cát,…

+ Châm (cây kim): Ngọc Châm, Nhật Châm, Hoài Châm, Hạ Châm, Nhã Châm, Khánh Châm, Yến Châm, Huỳnh Châm, Vân Châm,…

+ Châu (hạt ngọc): Anh Châu, Vân Châu, Quỳnh Châu, Lan Châu, Túc Châu, Thiên Châu, Ánh Châu, Băng Châu, Ngọc Châu,…

+ Diệp (lá xanh): Thùy Diệp, Thúy Diệp, Trúc Diệp, Khả Diệp, Khôi Diệp, Lan Diệp, Hoàng Diệp, Kha Diệp, Vân Diệp, Anh Diệp,Hoa Diệp,…

+ Diệu (sự hiền hòa): Hiền Diệu, Hoài Diệu, Thu Diệu, Bích Diệu, Hà Diệu, Bảo Diệu, Thùy Diệu, Hồng Diệu, Xuân Diệu, Trúc Diệu…

+ Khuê (khuê cát, tao nhã): Lan Khuê, Hoàng Khuê, Liên Khuê, Cát Khuê, Thiên Khuê, Duy Khuê, Nhật Khuê, Như Khuê,…

+ Liên (hoa sen): Hải Liên, Khoa Liên, Như Liên, Ngọc Liên, Ánh Liên, Nhật Liên, Vân Liên, Thùy Liên, Anh Liên, Hồng Liên, Tú Liên,…

+ Trâm (người con gái xinh đẹp): Thùy Trâm, Ngọc Trâm, Vi Trâm, Hạ Trâm, Túc Trâm, Anh Trâm, Nhã Trâm, Thanh Trâm,…

+ San (đẹp như ngọc): Ngọc San, Huỳnh San, Như San, Hoài San, Hải San, Vân San, Khánh San, Anh San, Ly San,…

+ Trà (loài hoa thanh khiết): Thanh Trà, Ngọc Trà, Như Trà, Vi Trà, Anh Trà, Tú Trà, Xuân Trà, Lý Trà, Mộc Trà, Diệu Trà,…

+ Hoàng Anh: Vẻ đẹp cao sang cùng sự thông minh sáng suốt.

+ Ngọc Anh: Bé là viên ngọc sáng và tuyệt vời cho bố mẹ.

+ Nguyệt Ánh: Ánh sáng nhẹ nhàng và dịu dàng

+ Kim Chi: Cành vàng lá ngọc, kiều diễm và qúy phái!

+ Mỹ Duyên: Đẹp đẽ và duyên dáng.

+ Thanh Hà: Dòng sông xanh thuần khiết và êm đềm!

+ Gia Hân: Con là niềm vui và sự hân hoan của gia đình.

+ Ngọc Hoa: Bông hoa đẹp và sang trọng.

+ Lan Hương: Dòng Sông tỏa hương thơm mát!

+ Ái Khanh: Người con gái luôn được yêu thương!

Ứng Dụng Xem Sim Phong Thủy Khoa Học, Chính Xác Nhất Hiện Nay

Xem sim hợp mệnh qua ứng dụng sim phong thủy

Bạn băn khoăn không biết sim mình mua có hợp phong thủy không, nó tốt hay xấu, chúng tôi giới thiệu đến bạn ứng dụng xem sim phong thủy online trên website chúng tôi xem phong thủy sim chính xác nhất. Các chuyên gia đã nghiên cứu và phát triển công cụ phân tích sim phong thủy, đánh giá chấm điểm sim đẹp xấu hợp mệnh hay không. Bạn chỉ cần nhập số điện thoại, ngày tháng năm sinh, giới tính và xem kết quả.

Khi kết quả hiện ra sẽ có thang điểm của bạn.

Nếu thang điểm từ 7-10: Chúc mừng bạn, bạn đang sở hữu một sim tuyệt đẹp.

Nếu thang điểm từ 5- 6: Nó là con số tạm ổn, tuy không đẹp nhưng cũng không xấu bạn có thể dùng bình thường.

Nếu thang điểm từ 0-4: Nó là con số khá xấu, nếu bạn muốn sở hữu số sim phong thủy hợp mệnh thì nên chọn cho mình một dãy số khác.

Kết quả này dựa trên phân tích từ các yếu tố ngũ hành bản mệnh, âm dương tương phối, tính số nút, cửu tinh đồ pháp.

Ứng dụng xem sim phong thủy theo yếu tố ngũ hành

Mỗi người chúng ta sinh ra đều có bản mệnh riêng của mình, các con số tưởng như vô tri vô giác nhưng nó cũng có cung mệnh. Vì vậy khi sử dụng ứng dụng xem sim phong thủy chúng ta luôn quan tâm đến yếu tố ngũ hành bản mệnh.

Ngũ hành gồm có 5 hành: Hành Kim, hành Thổ, hành Mộc, hành Hỏa, ành Thủy. 5 hành này luôn chuyển quanh nhau, thúc đẩy nhau. Tuy nhiên ngũ hành chia làm 2 luật gồm: Luật tương sinh và tương khắc.

Tương sinh: Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc. Những mệnh tương sinh sẽ thúc đẩy, giúp đỡ nhau làm cho chủ sở hữu ngày càng phát triển, thành công.

Tương khắc: Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khăc Thủy. Mệnh tưng khắc cản trở sự phát triển hoặc đem lại xui xẻo cho chủ sở hữu.

Vì thế khi sử dụng ứng dụng xem sim phong thủy theo yếu tố ngũ hành bản mệnh để xem sim số đẹp mọi người nên chú ý xem mình mệnh gì để chọn dãy số hợp mệnh. Giả sử khi bạn mệnh Kim bạn nên chọn sim phong thủy hợp mệnh kim.

Ứng dụng xem sim phong thủy theo thuyết âm dương tương phối

Mọi sự vật sinh ra đều được cân bằng bởi 2 yếu tố âm dương. Nó là hai mặt đối lập, mâu thuẫn với nhau. Một sim số đẹp là sim có sự cân bằng âm dương 5 chẵn – 5 lẻ. Số chẵn là âm, số lẻ là dương. Ứng dụng xem sim phong thủy theo âm dương tương phối là sự kết hợp này mang lại sự hài hòa, viên mãn cho chủ sở hữu.

Tuy nhiên, phụ thuộc vào năm sinh, bản mệnh bạn có thể chọn dãy số có sự chênh lệch nhưng không quá một đơn vị. Ví dụ nếu bạn sinh nam có mệnh âm bạn có thể chọn cho mình một dãy số vượng dương là 6 lẻ – 4 chẵn.

Ứng dụng xem sim phong thủy theo cách tính số nút

Cách tính số nút là cách tính sim phong thủy đơn giản nhất. Bạn chỉ cần cộng tất cả các số lại lấy số cuối của tổng là số nút. Số nút càng cao sim càng đẹp. Số nút 8, 9, 10 là số nút đẹp. Nếu số cuối tổng là 0 mặc định là số nút 10.

Xem sim phong thủy theo ứng dụng xem sim phong thủy theo số nút được mọi người lựa chọn khá nhiều.

Hướng dẫn cách đặt mua và thanh toán sim qua ứng dụng xem sim phong thủy

Sau khi tra cứu sim số đẹp qua ứng dụng xem sim phong thủy, bạn lựa chọn được dãy số phù hợp nhưng không biết đặt mua như thế nào, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn qua các bước sau:

Bước 1: Sau khi chọn dãy số và giá tiền phù hợp bạn kích vào “Đặt mua”.

Bước 3: Sau khi đặ mua tành công, chúng tôi sẽ tiếp nhận đơn hàng và gọi điện xác nhận, giao hàng sớm nhất.

Quý khách có thể thanh toán qua 2 hình thức: chuyển khoản hoặc trả tiền mặt (nếu khách hàng thanh toán bằng tiền mặt sau khi nhận hàng quý khách thanh toán cho nhân viên chuyển hàng).

Chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách đăng ký sim chính chủ, dù quý khách có ở đâu.

Ứng dụng xem sim phong thủy tại sim phong thủy Thủ Đô

Hiện nay, nhu cầu sử dụng sim phong thủy ngày càng cao, nó không những chỉ nghe gọi mà còn là vật phẩm phong thủy nhỏ tiện dụng có thể mang theo mọi lúc mọi nơi mang lại may mắn, thay dổi vận mệnh con người. Để đáp ứng nhu cầu đó, sim phong thủy Thủ Đô đã cho ra đời ứng dụng xem sim phong thủy trên website chúng tôi để mọi người có thể dễ dàng kiểm tra và lựa chọn dãy số hợp phong thủy.

Sim phong thủy Thủ Đô tự hào là nơi cung cấp sim phong thủy hàng đầu Việt Nam với kho sim khổng lồ 100% sim mới, đa dạng các nhà mạng và các loại sim để bạn tha hồ lựa chọn. Bạn có thể xem phong thủy sim viettel, mobilefone, vinaphone, vietnamobile, trên ứng dụng xem sim phong thủy. Có đầy đủ các nhà mạng cho bạn lựa chọn và các dòng sản phẩm phù hợp với nhu cầu cá nhân. Với mức giá cạnh tranh trên thị trường bạn yên tâm về giá cả phù hợp. Chúng tôi có đội ngũ nhân viên tư vấn nhiệt tình, giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực sim số sẽ giúp quý khách lựa chọn được sim phong thủy phù hợp với nhu cầu cá nhân.

Khoa Học Phong Thủy Đặt Tên Cho Công Ty

00:08 10/11/2023

Xếp hạng 4.6/5 với 12 phiếu bầu

Đặt tên công ty hợp khoa học phong thủy Đặt tên theo đúng luật Âm Dương, Ngũ Hành sẽ mang lại những kết quả tốt đẹp. Trước hết việc đặt tên cần dựa theo ý nghĩa của tên, phải phản ảnh được những ước vọng tốt đẹp, hoặc phản ánh được quan điểm kinh doanh, tiêu chí hành động của công ty. Ví dụ, “Thành Đạt” biểu hiện sự thành công, may mắn. “Sáng Tạo” biểu hiện ước muốn tiến tới sự sáng tạo, hoàn thiện trong quá trình hoạt động.

– Về Âm Dương tên phải có sự cân bằng, tránh thuần Âm hoặc Thuần Dương. Ví dụ tên “Chiến Thắng” có hai vần trắc nên là thuần Dương, tên “Minh Long” thể hiện sự cân bằng về Âm Dương.

– Về việc phân định Bát Quái cho tên để dự đoán tương lai của công ty được thành lập theo nguyên tắc như sau. Dựa vào số lượng chữ cái để tính số, thông qua số để lập thành quẻ. Tên được chia làm 2 phần, phần trước nhiều, phần sau ít. Ví dụ “Chiến Thắng” chia làm 2 phần là “Chiến” và “Thắng”. Nếu tên bao gồm 3 từ thì lấy 2 từ đầu cho phần 1, từ thứ 3 cho phần 2. Ví dụ “Tân Hoàng Minh” thì “Tân Hoàng” là phần 1, “Minh” là phần chúng tôi đó tiến hành đếm số chữ cái cho mỗi phần để lập quẻ, mỗi chữ cái được tính là 1 đơn vị, mỗi dấu cũng được tính là 1, ví dụ “Chiến” tính là 6, “Thắng” tính là 6, chú ý không tính các móc của các chữ. Sau khi có số chữ của 2 phần tiến hành lập quẻ theo số của Tiên Thiên Bát Quái. Trường hợp “Chiến Thắng” 6/6 được quẻ Thuần Khảm. “Tân Trọng Minh” 9/4 được quẻ Thiên Lôi Vô Vọng “Mai Linh” 3/4 được quẻ Hoả Lôi Phệ Hạp – Bước tiếp theo tiến hành dự đoán trên ý nghĩa quẻ. Các trường hợp trên ta thấy quẻ Vô Vọng xấu nên việc kinh doanh không có lợi về lâu dài. Quẻ Phệ Hạp có lợi cho việc kinh doanh thực dụng trong thời gian ngắn. – Người giám đốc, người làm chủ phải có mệnh cung phù hợp với các Quẻ của tên. Trường hợp Đông Tứ Mệnh thì hợp với các quẻ Khảm, Ly, Chấn, Tốn. Trường hợp Tây Tứ Mệnh thì hợp với các quẻ Càn, Đoài, Cấn, Khôn.

Tags: chọn tên cho công ty, khoa học phong thủy, khoa học phong thủy công ty, phong thuy huong nha, khoa học phong thủy nhà cửa, khoa học phong thủy nhà ở, phong thuy nha o theo tuoi, khoa học phong thủy khoa học phong thủy làm nhà, khoa học phong thủy trong nhà ở, phong thủy nhà ở, thiết kế, thu hút tài khí, Thuật phong thuỷ, thuật khoa học phong thủy nhà ở, trang trí, Tư vấn khoa học phong thủy nhà ở, tường, xem khoa học phong thủy nhà, xem khoa học phong thủy nhà ở, đặt tên

Tử Vi Khoa Học: Mua Đất Theo Tuổi Cho 12 Con Giáp Năm 2023

Trong văn hóa người Phương Đông nói chung và người Việt Nam nói riêng, mọi người thường xem phong thủy mua đất theo tuổi và xem hướng mua đất để có thể mang lại may mắn, tài lộc và sức khỏe cho các thành viên trong gia đình.

3 Hạn lớn theo phong thủy cho gia chủ khi đầu tư, mua đất

Từ xa xưa, ông cha ta đã có câu “Tậu trâu, lấy vợ, làm nhà/ Ba cái lo đó thật là khó thay” để nói về 3 việc quan việc đàn ông phải thực hiện trong cuộc đời. Hiện nay việc xem tuổi làm nhà hay coi đất có nhiều quan niệm dựa trên các tiêu chí khác nhau như tuổi gia chủ, sao chiếu mệnh, hướng nhà… Nhưng quan niệm phổ biến nhất khi làm nhà đó là chủ nhà chỉ cần tránh được ba hạn lớn là Kim Lâu, Hoang Ốc và Tam Tai là đạt yêu cầu.

Kim Lâu

Dân gian thường có câu: “Một, Ba, Sáu, Tám Kim Lâu/Làm nhà, cưới vợ, tậu trâu thì đừng”. Hạn Kim Lâu dựa vào các con số 1, 3, 6, 8. Cách tính là lấy số tuổi Âm lịch của người chủ nhà chia cho 9, nếu dư 1, 3, 6, 8 thì phạm Kim Lâu. Trong hạn Kim Lâu, khi lấy số tuổi chia cho 9 nếu dư 1 là Kim Lâu Thân (ảnh hưởng trực tiếp đến chủ nhà); dư 3 là Kim Lâu Thê (ảnh hưởng đến vợ); dư 6 là Kim Lâu Tử (ảnh hưởng đến con); dư 8 là Kim Lâu Lục Súc (ảnh hưởng đến súc vật nuôi trong nhà). Trong các hạn này thì Kim Lâu Lục Súc là hạn nhẹ, nếu trong nhà không chăn nuôi hoặc chơi thú cảnh thì hoàn toàn có thể động thổ được.

Hoang ốc 

Hạn này rất quan trọng nhưng thường hay bị bỏ qua. Nếu phạm hạn này, ngôi nhà xây nên dễ hoang vắng, hiu quạnh hoặc gia chủ gặp nhiều điều không may mắn.

Theo các tài liệu về Trạch cát dân gian, vòng tính tuổi Hoang Ốc chia ra làm 6 cung: nhất Cát (Kiết), nhì Nghi, tam Địa Sát, tứ Tấn Tài, ngũ Thọ Tử, lục Hoang Ốc. Cách tính là khởi tuổi bắt đầu 10 tại nhất Cát, 20 tại nhì Nghi, 30 tại tam Đại Sát, 40 tại tứ Tấn Tài, 50 tại ngũ Thọ Tử, 60 tại lục Hoang Ốc, 70 lại bắt đầu từ nhất Cát…

Nhất Cát (hay Kiết cũng vậy): Làm nhà tuổi này sẽ có chốn an cư tốt, mọi việc hanh thông, thuận lợi (Nhất kiết an cư, thông vạn sự).

Nhì Nghi: Làm nhà tuổi này sẽ có lợi, nhà cửa hưng vượng, giàu có (Nhì nghi tấn thất địa sinh tài).

Tam Địa Sát: Tuổi này làm nhà là phạm, gia chủ sẽ mắc bệnh tật (Tam sát nhơn do giai đắc mệnh).

Tứ Tấn Tài: Làm nhà tuổi này thì phúc lộc sẽ tới (Tứ tấn tài chi phước lộc lai).

Ngũ Thọ Tử: Tuổi này làm nhà là phạm, trong nhà chia rẽ, lâm vào cảnh tử biệt sinh ly (Ngũ tử ly thân phòng tử biệt).

Lục Hoang Ốc: Tuổi này làm nhà cũng bị phạm, khó mà thành đạt được (Lục ốc tạo gia bất khả thành).

Nhìn vào đây có thể thấy, tuổi gia chủ ở vào các cung: nhất Cát, nhì Nghi, tứ Tấn Tài mà làm nhà thì thuận tốt. Còn nếu ở vào các cung: tam Địa Sát, ngũ Thọ Tử, lục Hoang Ốc thì bị phạm, phải kiêng tránh.

Tam tai

Hạn này dựa vào năm sinh theo 12 con Giáp của chủ nhà để tính toán. Hạn Tam Tai thường khiến gia chủ gặp nhiều tai họa bất ngờ. 

Có lý thuyết giải thích :

Tam: Ba, số 3, thứ ba.

Tai: Tai họa, họa hại.

Tam tai là ba tai họa, gồm: Hỏa tai, Thủy tai, Phong tai.

+ Hỏa tai là tai họa do lửa cháy, như cháy nhà, cháy rừng.

+ Thủy tai là tai họa do nước gây ra, như lũ lụt, sóng thần.

+ Phong tai là tai họa do gió gây ra, như bão, lốc.

Các tuổi Thân, Tý, Thìn: Tam tai tại các năm : Dần, Mão, Thìn (hợp Mộc)

Các tuổi Tỵ, Dậu, Sửu: Tam tai vào các năm: Hợi, Tý, Sửu (hợp Thuỷ)

Các tuổi Dần, Ngọ, Tuất: Tam tai tại các năm : Thân, Dậu Tuất (hợp Kim)

Các tuổi Hợi, Mão, Mùi: Tam tai tại các năm : Tỵ, Ngọ, Mùi (hợp Hoả)

Trong trường hợp tuổi của gia chủ phạm 1 trong 3 hạn trên thì tuyệt đối không nên tiến hành xây dựng, sửa chữa nhà cửa mà nên đợi năm khác, hoặc tiến hành thủ tục mượn tuổi. Theo chuyên gia phong thủy, nếu gia chủ không được tuổi làm nhà thì có thể khắc phục bằng cách mượn tuổi. Mượn tuổi chính là nhờ người hợp tuổi trong năm đó động thổ giúp để lấy cái hên, cái may mắn của người mượn giúp chủ nhà tránh được những điều xui rủi trong quá trình xây dựng.

Lưu ý, khi mượn tuổi gia chủ cũng nên chọn những người có sức khỏe, gia đình hòa thuận, tính tình xởi lởi, con cái ngoan ngoãn, trưởng thành, làm ăn phát đạt. Tốt nhất người này nên hơn tuổi chủ nhà hoặc có vai vế cao hơn trong dòng họ. Đặc biệt, khi tiến hành mượn tuổi làm nhà gia chủ cũng cần tránh chọn tuổi bị trực xung với chủ nhà. Các cặp tuổi trực xung bao gồm: Tý – Ngọ, Mão – Dậu, Dần – Thân, Tỵ – Hợi, Thìn – Tuất, Sửu – Mùi.

Bên cạnh đó, cần lưu ý hạn làm nhà chỉ tính cho việc động thổ xây mới hoặc sửa chữa lớn trong nhà. Đối với những sửa chữa nhỏ hoặc hoàn thiện nội thất thì không quá lo ngại các hạn này. Đối với việc mua nhà hay dọn về nhà mới, gia chủ không cần quan tâm đến Tam Tai, Hoang Ốc, Kim Lâu mà chỉ cần chọn ngày giờ tốt để tiến hành.

Hướng nhà, hướng đất tốt theo tuổi

Phong thủy khi mua đất như xem hướng đất, thế đất phong thủy đẹp theo mệnh tuổi đóng vai trò vô cùng quan trọng quyết định đến luồng khí lưu thông trong không gian nhà ở, thể hiện sự lưu thông tuần hoàn giúp xóa bỏ những vận xui và mang tới sự bình an, thuận lợi và sức khỏe cho các thành viên trong nhà. Do đó, từ bao đời nay, ông bà ta mỗi khi làm bất cứ việc lớn nào, đều chọn ngày tốt tránh ngày xấu, chọn tuổi hợp với ý nghĩa để công việc được thuận buồm xuôi gió đón cát tránh hung.

Tuổi Tý

Người tuổi Tý con chuột sinh vào những năm sau: Mậu Tý 1948, Canh Tý 1960, Nhâm Tý 1972, Giáp Tý 1984, Bính Tý 1996.

Theo ngũ hành phong thủy, tuổi Tý hợp với hướng Bắc. Do đó, con giáp này nên chọn nhà hướng Bắc thì sẽ thịnh vượng. Đặc biệt, tuổi Tý rất thích hợp ở những nơi gần sông, hồ.

Cửa chính của chủ nhà tuổi Tý cũng nên quay về hướng Đông Bắc, hướng Bắc, hướng Tây, hướng Đông Nam. Với các con số, tuổi Tý nên chọn số 1, 6,7,9 cho biển số xe, số điện thoại, tầng nhà hoặc số nhà.

Trong nhà, khu vực sinh hoạt chung như phòng khách nên quay về hướng chính Bắc và Đông Bắc. Còn các phòng nhỏ hơn như phòng ngủ và phòng bếp chỉ nên chọn hướng bắc. Xung quanh nhà nên có thiết kế rộng rãi và thoáng mát.

Theo tử vi, người tuổi Tý nên chọn những năm Sửu, Thân và Thìn để mua nhà, nên tránh các năm như Ngọ và Mùi để mua. Hướng nhà tốt nhất chính là hướng Đông Bắc (thiên về bắc), hướng Tây Nam (thiên về Tây), hướng Đông Nam (thiên về Đông).

Không nên mua nhà hướng chính Nam hoặc hướng Tây Nam (thiên về Nam).

Tuổi Sửu

Người tuổi Sửu con trâu sinh vào những năm sau: Kỷ Sửu 1949, Ất sửu 1985, Quý Sửu 1973, Tân Sửu 1961, Đinh Sửu 1997.

Hướng nhà đất hợp cho người tuổi Quý Sửu 1973 và hướng đất hợp với tuổi Ất sửu 1985, Kỷ Sửu 1949, Tân Sửu 1961, Đinh Sửu 1997 nên chọn là hướng chính Bắc, hướng Đông Nam lệch về Nam, hướng chính Tây. Ngoài ra, nên tránh mua đất hướng Tây Nam lệch về Nam và hướng Tây Bắc  lệch về Tây.

Thời điểm mua đất làm nhà tốt nhất cho người tuổi Sửu vào năm Tý, Tỵ và năm Dậu.

Tuổi Dần

Người tuổi Dần cầm tinh con hổ sinh vào những năm sau: Canh Dần 1950, Nhâm Dần 1962, Giáp Dần 1974, Bính Dần 1986, Mậu Dần 1998.

Canh Dần 1950

Nhâm Dần 1962

Giáp Dần 1974

Bính Dần 1986

Mậu Dần 1998

Năm sinh gia chủ

1950

1962

1974

1986

1998

Mệnh gia chủ

Tùng Bách Mộc

Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc)

Đại Khê Thủy

Lộ Trung Hỏa

Thành Đầu Thổ

Cung gia chủ

Khôn (Nam) – Khảm (Nữ)

Khôn Thổ (Nam) – Tốn Thổ (Nữ)

Cấn (Nam) – Đoài (Nữ)

Khôn (Nam) – Khảm (Nữ)

Khôn (Nam) – Tốn (Nữ)

Quẻ trạch gia chủ

Tây tứ trạch (Nam) – Đông tứ trạch (Nữ)

Tây tứ trạch (Nam) – Đông tứ trạch (Nữ)

Tây tứ trạch (Nam) – Đông tứ trạch (Nữ)

Tây tứ trạch (Nam) – Đông tứ trạch (Nữ)

Tây tứ trạch (Nam) – Đông tứ trạch (Nữ)

HƯỚNG TỐT

NAM

Hướng Sinh khí

Đông Bắc (22.5° – 67.4°)

Đông Bắc (22.5° – 67.4°)

Tây Nam (202.5° – 247.4°)

Đông Bắc (22.5° – 67.4°)

Đông Bắc (22.5° – 67.4°)

Hướng Thiên y

Tây (247.5° – 292.4°)

Tây (247.5° – 292.4°)

Tây Bắc (292.5° – 337.4°)

Tây (247.5° – 292.4°)

Tây (247.5° – 292.4°)

Hướng Diên niên

Tây Bắc (292.5° – 337.4°)

Tây Bắc (292.5° – 337.4°)

Tây (247.5° – 292.4°)

Tây Bắc (292.5° – 337.4°)

Tây Bắc (292.5° – 337.4°)

Hướng Phục vị

Tây Nam (202.5° – 247.4°)

Tây Nam (202.5° – 247.4°)

Đông Bắc (22.5° – 67.4°)

Tây Nam (202.5° – 247.4°)

Tây Nam (202.5° – 247.4°)

 NỮ

Hướng Sinh khí

Đông Nam (112.5° – 157.4°)

Bắc (337.5° – 22.4°)

Tây Bắc (292.5° – 337.4°)

Đông Nam (112.5° – 157.4°)

Bắc (337.5° – 22.4°)

Hướng Thiên y

Đông (67.5° – 112.4°)

Nam (157.5° – 202.4°)

Tây Nam (202.5° – 247.4°)

Đông (67.5° – 112.4°)

Nam (157.5° – 202.4°)

Hướng Diên niên

Nam (157.5° – 202.4°)

Đông (67.5° – 112.4°)

Đông Bắc (22.5° – 67.4°)

Nam (157.5° – 202.4°)

Đông (67.5° – 112.4°)

Hướng Phục vị

Bắc (337.5° – 22.4°)

Đông Nam (112.5° – 157.4°)

Tây (247.5° – 292.4°)

Bắc (337.5° – 22.4°)

Đông Nam (112.5° – 157.4°)

 HƯỚNG XẤU

 NAM 

Hướng Tuyệt mệnh

 Bắc (337.5° – 22.4°)

Bắc (337.5° – 22.4°)

Đông Nam (112.5° – 157.4°)

Bắc (337.5° – 22.4°)

Bắc (337.5° – 22.4°)

Hướng Ngũ quỷ

Đông Nam (112.5° – 157.4°)

Đông Nam (112.5° – 157.4°)

Bắc (337.5° – 22.4°)

Đông Nam (112.5° – 157.4°)

Đông Nam (112.5° – 157.4°)

Hướng Lục sát

Nam (157.5° – 202.4°)

Nam (157.5° – 202.4°)

Đông (67.5° – 112.4°)

Nam (157.5° – 202.4°)

Nam (157.5° – 202.4°)

Hướng Hoạ hại

Đông (67.5° – 112.4°)

Đông (67.5° – 112.4°)

Nam (157.5° – 202.4°)

(67.5° – 112.4°)

 

Đông (67.5° – 112.4°)

 

 NỮ

Hướng Tuyệt mệnh

Tây Nam (202.5° – 247.4°)

Đông Bắc (22.5° – 67.4°)

Đông (67.5° – 112.4°)

Tây Nam (202.5° – 247.4°)

Đông Bắc (22.5° – 67.4°)

Hướng Ngũ quỷ

Đông Bắc (22.5° – 67.4°)

Tây Nam (202.5° – 247.4°)

Nam (157.5° – 202.4°)

Đông Bắc (22.5° – 67.4°)

Tây Nam (202.5° – 247.4°)

Hướng Lục sát

Tây Bắc (292.5° – 337.4°)

Tây (247.5° – 292.4°)

Đông Nam (112.5° – 157.4°)

Tây Bắc (292.5° – 337.4°)

Tây (247.5° – 292.4°)

Hướng Hoạ hại

Tây (247.5° – 292.4°)

Tây Bắc (292.5° – 337.4°)

Bắc (337.5° – 22.4°)

Tây (247.5° – 292.4°)

Tây Bắc (292.5° – 337.4°)

Tuổi Mão

Người tuổi Mão cầm tinh con mèo sinh vào những năm sau: Tân Mão 1954, Quý Mão 1963, Ất Mão 1975, Đinh Mão 1987, Kỷ Mão 1999.

Người tuổi Mão hợp với hướng Đông do đó nhà ở thích hợp với hướng chính Đông, giúp vượng khí. Cửa chính của nhà người tuổi Mão hợp hướng Đông, hướng Đông Bắc, hướng Tây Bắc, hướng Nam với tầng lầu hoặc số nhà có đuôi số 3, 4, 8,1.

Người tuổi Mão nếu sinh vào mùa xuân hoặc mùa đông, do khí quá nặng, nên không phù hợp nơi ở quá ẩm ướt. Khuôn viên xung quanh nhà nên có trường học, nhà hàng, sân vận động. Những người tuổi Mão sinh vào mùa đông hoặc xuân sẽ hợp với hướng Đông Bắc và Tây Bắc.

Tuổi Mão nói chung nên mua nhà vào năm Tuất, năm Hợi, năm Mùi nên tránh mua nhà vào năm Dậu và Thìn. Ngoài ra tuổi Mão nên tránh hướng chính Nam, Đông Bắc (thiên về Bắc).

Tân Mão 1951

Qúy Mão 1963

Ất Mão 1975

Đinh Mão 1987

Kỷ Mão 1999

Năm sinh gia chủ

1951

1963

1975

1987

1999

Mệnh gia chủ

Tùng Bách Mộc

Kim Bạch Kim

Đại Khê Thủy

Lộ Trung Hỏa

Thành Đầu Thổ

Cung gia chủ

Tốn (Nam) – Khôn (Nữ)

Khảm (Nam) – Cấn (Nữ)

Đoài (Nam) – Cấn (Nữ)

Tốn (Nam) – Khôn (Nữ)

Khảm (Nam) – Cấn (Nữ)

Quẻ trạch gia chủ

Đông tứ trạch (Nam) – Tây tứ trạch (Nữ)

Đông tứ trạch (Nam) – Tây tứ trạch (Nữ)

Tây tứ trạch (Nam) – Tây tứ trạch (Nữ)

Đông tứ trạch (Nam) – Tây tứ trạch (Nữ)

Đông tứ trạch (Nam) – Tây tứ trạch (Nữ)

HƯỚNG TỐT

NAM

Hướng Sinh khí

Bắc (337.5° – 22.4°)

Đông Nam (112.5° – 157.4°)

Tây Bắc (292.5° – 337.4°)

Bắc (337.5° – 22.4°)

Đông Nam (112.5° – 157.4°)

Hướng Thiên y

Nam (157.5° – 202.4°)

Đông (67.5° – 112.4°)

Tây Nam (202.5° – 247.4°)

Nam (157.5° – 202.4°)

Đông (67.5° – 112.4°)

Hướng Diên niên

Đông (67.5° – 112.4°)

Nam (157.5° – 202.4°)

Đông Bắc (22.5° – 67.4°)

Đông (67.5° – 112.4°)

Nam (157.5° – 202.4°)

Hướng Phục vị

Đông Nam (112.5° – 157.4°)

Bắc (337.5° – 22.4°)

Tây (247.5° – 292.4°)

Đông Nam (112.5° – 157.4°)

Bắc (337.5° – 22.4°)

 NỮ

Hướng Sinh khí

Đông Bắc (22.5° – 67.4°)

Tây Nam (202.5° – 247.4°)

Tây Nam (202.5° – 247.4°)

Đông Bắc (22.5° – 67.4°)

Tây Nam (202.5° – 247.4°)

Hướng Thiên y

Tây (247.5° – 292.4°)

Tây Bắc (292.5° – 337.4°)

Tây Bắc (292.5° – 337.4°)

Tây (247.5° – 292.4°)

Tây Bắc (292.5° – 337.4°)

Hướng Diên niên

Tây Bắc (292.5° – 337.4°)

Tây (247.5° – 292.4°)

Tây (247.5° – 292.4°)

Tây Bắc (292.5° – 337.4°)

Tây (247.5° – 292.4°)

Hướng Phục vị

Tây Nam (202.5° – 247.4°)

Đông Bắc (22.5° – 67.4°)

Đông Bắc (22.5° – 67.4°)

Tây Nam (202.5° – 247.4°)

Đông Bắc (22.5° – 67.4°)

 HƯỚNG XẤU

 NAM 

Hướng Tuyệt mệnh

Đông Bắc (22.5° – 67.4°)

Tây Nam (202.5° – 247.4°)

Đông (67.5° – 112.4°)

Đông Bắc (22.5° – 67.4°)

Tây Nam (202.5° – 247.4°)

Hướng Ngũ quỷ

Tây Nam (202.5° – 247.4°)

Đông Bắc (22.5° – 67.4°)

Nam (157.5° – 202.4°)

Tây Nam (202.5° – 247.4°)

(22.5° – 67.4°)

Hướng Lục sát

Tây (247.5° – 292.4°)

Tây Bắc (292.5° – 337.4°)

Đông Nam (112.5° – 157.4°)

Tây (247.5° – 292.4°)

Tây Bắc (292.5° – 337.4°)

Hướng Hoạ hại

Tây Bắc (292.5° – 337.4°)

Tây (247.5° – 292.4°)

Bắc (337.5° – 22.4°)

Tây Bắc (292.5° – 337.4°)

 

Tây (247.5° – 292.4°)

 

 NỮ

Hướng Tuyệt mệnh

Bắc (337.5° – 22.4°)

Đông Nam (112.5° – 157.4°)

Đông Nam (112.5° – 157.4°)

Bắc (337.5° – 22.4°)

Đông Nam (112.5° – 157.4°)

Hướng Ngũ quỷ

Đông Nam (112.5° – 157.4°)

Bắc (337.5° – 22.4°)

Bắc (337.5° – 22.4°)

Đông Nam (112.5° – 157.4°)

Bắc (337.5° – 22.4°)

Hướng Lục sát

Nam (157.5° – 202.4°)

Đông (67.5° – 112.4°)

Đông (67.5° – 112.4°)

Nam (157.5° – 202.4°)

Đông (67.5° – 112.4°)

Hướng Hoạ hại

Đông (67.5° – 112.4°)

Nam (157.5° – 202.4°)

Nam (157.5° – 202.4°)

Đông (67.5° – 112.4°)

Nam (157.5° – 202.4°)

Tuổi Thìn

Người tuổi Thìn cầm tinh con rồng sinh vào những năm sau: Bính Thìn 1976, Mậu Thìn 1988, Nhâm Thìn 1952, Canh Thìn 2000, Giáp Thìn 1964.

Hướng nhà đất cho tuổi Bính Thìn 1976 và hướng đất hợp với tuổi Mậu Thìn 1988, Nhâm Thìn 1952, Canh Thìn 2000, Giáp Thìn 1964 nên chọn là hướng chính Tây, hướng Tây Nam lệch về Tây, chính Bắc. Ngoài ra, nên tránh mua đất hướng Tây Bắc lệch về Tây và hướng chính Đông.

Thời điểm mua đất làm nhà tốt nhất cho người tuổi Thìn vào năm Dậu, Thân và năm Tý.

Tuổi Tỵ

Người tuổi Tỵ cầm tinh con rắn sinh vào những năm sau: Đinh Tỵ 1977, Kỷ Tỵ 1989, Tân Tỵ 2001, Ất Tỵ 1965 và Quý Tỵ 1953.

Hướng đất hợp với tuổi Kỷ Tỵ 1989, Tân Tỵ 2001, Ất Tỵ 1965, Quý Tỵ 1953 và Đinh Tỵ 1977 nên chọn là hướng Tây Nam lệch về Tây, chính Tây, hướng Đông Bắc lệch về Bắc. Ngoài ra, nên tránh mua đất hướng Tây Bắc lệch về Bắc và hướng Đông Bắc lệch về Đông.

Thời điểm mua đất làm nhà tốt nhất cho người tuổi Tỵ vào năm Thân, Dậu và năm Sửu.

Tuổi Ngọ

Người tuổi Ngọ cầm tinh con ngựa sinh vào những năm sau: Canh Ngọ 1990, Giáp Ngọ 1954 Bính Ngọ 1966, Nhâm Ngọ 1952, Mậu Ngọ 1978.

Hướng mua đất hợp cho người cho tuổi Canh Ngọ 1990 và hướng đất hợp với tuổi Giáp Ngọ 1954 Bính Ngọ 1966, Nhâm Ngọ 1952, Mậu Ngọ 1978 nên chọn là hướng Tây Nam lệch về Nam, Đông Bắc lệch về Đông, Tây Bắc lệch về Tây. Ngoài ra, nên tránh mua đất hướng chính Bắc và hướng Đông Bắc lệch về Bắc.

Thời điểm mua đất làm nhà tốt nhất cho người tuổi Ngọ vào năm Mùi, Dần và năm Tuất.

Tuổi Mùi

Người tuổi Mùi cầm tinh con dê sinh vào những năm sau: Kỷ Mùi 1979, Ất Mùi 1955, Tân Mùi 1991, Đinh Mùi 1967, Quý Mùi (2003, 1941).

Hướng mua đất cho tuổi Kỷ Mùi 1979 và hướng đất hợp với tuổi Tân Mùi 1991, Ất Mùi 1955, Đinh Mùi 1967, Quý Mùi (2003, 1941) nên chọn là hướng chính Nam, hướng Tây Bắc lệch về Bắc và hướng chính Đông. Ngoài ra, nên tránh mua đất hướng Đông Bắc lệch về Bắc và hướng chính Bắc.

Thời điểm mua đất làm nhà tốt nhất cho người tuổi Mùi vào năm Ngọ, Hợi và Mão.

Tuổi Thân

Người tuổi Thân cầm tinh con khỉ sinh vào những năm sau: Mậu Thân 1969, Canh Thân 1981, Bính Thân 1957, Nhâm Thân 1993, Giáp Thân 2004.

Hướng đất hợp với tuổi Mậu Thân 1969, Canh Thân 1981, Bính Thân 1957, Nhâm Thân 1993, Giáp Thân 2004 nên chọn là hướng Đông Nam lệch về Nam, hướng chính Bắc và hướng Đông Nam lệch về Đông.

Thời điểm mua đất làm nhà tốt nhất cho người tuổi Thân vào năm Tý, Tỵ và năm Thìn.

Tuổi Dậu

Người tuổi Dậu cầm tinh con gà sinh vào những năm sau: Tân Dậu 1981, Kỷ Dậu 1969, Ất Dậu (2005, 1945), Đinh Dậu 1957, Quý Dậu 1993.

Hướng mua đất hợp với tuổi Quý Dậu 1993, Tân Dậu 1981, Kỷ Dậu 1969, Ất Dậu (2005, 1945), Đinh Dậu 1957 nên chọn là hướng Đông Nam lệch về Đông, hướng Đông Nam lệch về Nam, hướng Đông Bắc lệch về Bắc. Ngoài ra, nên tránh mua đất hướng chính Đông và hướng Tây Bắc lệch về Tây.

Thời điểm mua đất làm nhà tốt nhất cho người tuổi Dậu vào năm Thìn, Tỵ và năm Sửu,

Tuổi Tuất

Người tuổi Tuất cầm tinh con chó sinh vào những năm sau: Canh Tuất 1970, Nhâm Tuất 1982, Mậu Tuất 1958, Giáp Tuất (1934, 1994, Bính Tuất (1946, 2006).

Hướng nhà đất hợp cho người tuổi Nhâm Tuất 1982, Mậu Tuất 1958, Giáp Tuất (1934, 1994), Bính Tuất (1946, 2006) và Canh Tuất 1970 nên chọn là hướng chính Đông, hướng Đông Bắc lệch về Đông, chính Nam. Ngoài ra, nên tránh mua đất hướng Đông Nam lệch về Đông và hướng Đông Bắc lệch về Bắc.

Thời điểm mua đất làm nhà tốt nhất cho người tuổi Tuất vào năm Mão, Dần và năm Ngọ.

Tuổi Hợi

Người tuổi Hợi cầm tinh con lợn sinh vào những năm sau: Quý Hợi 1983, Đinh Hợi (2007, 1947), Tân Hợi 1971, Ất Hợi 1995, Kỷ Hợi 1959.

Hướng nhà đất hợp với tuổi Quý Hợi 1983, Đinh Hợi (2007, 1947), Tân Hợi 1971, Ất Hợi 1995 và Kỷ Hợi 1959 nên chọn là hướng Đông Bắc lệch về Đông, hướng chính Đông, hướng Tây Nam lệch về Nam. Ngoài ra, nên tránh mua đất hướng Đông Nam lệch về Nam và hướng Tây Nam lệch về Tây.

Thời điểm mua đất làm nhà tốt nhất cho người tuổi Hợi vào năm Dần, Mão và năm Mùi.

TÓM TẮT CÁC THÔNG TIN

3 Hạn lớn theo phong thủy

Quan niệm phổ biến nhất khi làm nhà đó là chủ nhà chỉ cần tránh được ba hạn lớn là Kim Lâu, Hoang Ốc và Tam Tai là đạt yêu cầu.

Hướng nhà, hướng đất tốt theo tuổi

Ông bà ta mỗi khi làm bất cứ việc lớn nào, đều chọn ngày tốt tránh ngày xấu, chọn tuổi hợp với ý nghĩa để công việc được thuận buồm xuôi gió đón cát tránh hung.

Hướng nhà, hướng đất tốt theo tuổi Tý

Theo ngũ hành phong thủy, tuổi Tý hợp với hướng Bắc. Do đó, con giáp này nên chọn nhà hướng Bắc thì sẽ thịnh vượng. Đặc biệt, tuổi Tý rất thích hợp ở những nơi gần sông, hồ.

Cập nhật thông tin chi tiết về Đặt Tên Con Theo Tử Vi Khoa Học Năm 2023 Hiện Nay trên website Hartford-institute.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!