Bạn đang xem bài viết Lich Ong Do Xem Ngay Gio Tot Xau được cập nhật mới nhất trên website Hartford-institute.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Giới thiệu nội dung Lịch vạn niên triều Nguyễn
Dưới triều Nguyễn, cuốn lịch Vạn niên dùng để chọn ngày, chọn giờ thông dụng nhất là Ngọc hạp Thông thư. Ngọc hạp Thông thư liệt kê các sao tốt và xấu theo ngày hàng Can (ở giữa) hàng chi (chung quanh 12 cung) của từng tháng, gồm 12 tờ, mỗi tháng 1 tờ. Có 1 bản kê riêng riêng các sao tốt sao xấu tính theo ngày âm lịch từng tháng và 1 bản kê các sao xếp theo hệ lục thập hoa giáp. Cuốn sách là bản kê các sao tốt, tính chất tốt của từng sao, bản kê sao xấu cũng vậy …
Dưới triều Nguyễn, cuốn lịch Vạn niên dùng để chọn ngày, chọn giờ thông dụng nhất là Ngọc hạp Thông thư.Ngọc hạp Thông thư liệt kê các sao tốt và xấu theo ngày hàng Can (ở giữa) hàng chi (chung quanh 12 cung) của từng tháng, gồm 12 tờ, mỗi tháng 1 tờ. Có 1 bản kê riêng riêng các sao tốt sao xấu tính theo ngày âm lịch từng tháng và 1 bản kê các sao xếp theo hệ lục thập hoa giáp. Cuốn sách là bản kê các sao tốt, tính chất tốt của từng sao, bản kê sao xấu cũng vậy …
Nếu theo lịch vạn niên Trung quốc thì có 4 loại thần sát ( Niên thần sát: sao vận hành theo năm, Nguyệt thần sát: sao vận hành theo tháng, nhật thần sát: sao vận hành theo ngày và Thời thần sát: sao vận hành theo giờ. Xem trong Ngọc hạp thông thư chỉ ghi 3 niên thần sát: Tuế đức, Thập ác đại bại, Kim thần sát thay đổi theo năm hàng Can (khác với Trung Quốc có đến 30 niên thần sát, trong đó có 10 thần sát trùng với Nguyệt thần sát của Việt Nam). Còn giờ tốt, giờ xấu chủ yếu dựa vào giờ Hoàng Đạo.
Đối chiếu Ngọc hạp thông thư với 1 số tư liệu với một số tư liệu khác như Vạn bảo toàn thư, Tuyển trạch thông thư, Đổng công tuyển trạch nhật, Thần bí trạch cát v.v… chúng tôi đã rút ra được quy luật vận hành của các thần sát, phân loại lập thành các bản sao kê sau đây:
+ Bản kê tính chất sao và quy luật vận hành các sao tốt xếp theo ngày hàng Can, hàng Chi từng tháng âm lịch.+ Bản kê các sao xấu cùng nội dung trên+ Bản kê các sao tốt xấu vận hành theo ngày kết hợp với Can Chi cả năm. + Bản kê các sao tốt xấu vận hành theo ngày âm lịch cả năm và từng mùa, từng tháng
Tuỳ người tuỳ việc để xem lịch, chọn ngày chọn  giờ– Trước hết xác định tính chất công việc, phạm vi thời gian có thể khởi công và thời gian phải hoàn thành– Xem lịch công: Ngày âm lịch, ngày dương lịch, ngày tuần lễ, ngày can chi, ngày tiết khí– Căn cứ theo ngày âm lịch xem có phạm tam nương, nguyệt kỵ, nguyệt tận và ngày sóc (đầu tháng) hay ngày dương công kỵ hay không?-  Xem ngày can chi biết được ngày can chi trong tháng dự định tiến hành công việc có những sao gì tốt, sao gì xấu để biết tính chất và mức độ tốt xấu với từng việc mà cân nhắc quyết định.– Xem ngày đó thuộc trực gì, sao gì Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm– Khi đã chọn được ngày tốt (chỉ tương đối) trước khi xác định lại phải xem ngày đó có hợp với bản mệnh của người chủ sự hay không? (đối chiếu ngày tháng năm can chi với tuổi của chủ sự thuộc hành gì, có tương khắc, tương hình, tương hại hay tương sinh tương hoà tương hợp)– Khi công việc khẩn trương không thể để lỡ thời cơ thì phải vận dụng phép quyền biến (chúng tôi sẽ có mục nó về phần này)– Xem ngày xong nếu muốn chắc chắn hơn thi chọn giờ khởi sự, ngày xấu đã có giờ tốt. Theo Ngọc Hạp thông thư thì chọn giờ chỉ chọn giờ Hoàng Đạo, tránh giờ Hắc đạo là được.
Bảng Kê các sao tốt (Cát tinh nhật thần) phân bổ theo ngày can, ngày chi từng tháng âm lịch
STT
Tên sao
Tính chấttháng
Giêng
Hai
Ba
Tư
Năm
Sáu
Bảy
Tám
Chính
Mười
M.một
Chạp
1
Thiên đức (1)
Tốt mọi việc
Đinh
Thân
Nhâm
Tân
Hợi
Giáp
Quý
Dần
Bính
Ất
Tỵ
Canh
2
Thiên đức hợp
Tốt mọi việc
Nhâm
Tý
Đinh
Bính
Dần
Kỷ
Mậu
Hợi
Tân
Canh
Thân
Ất
3
Nguyệt Đức(2)
Tốt mọi việc
Bính
Giáp
Nhâm
Canh
Bính
Giáp
Nhâm
Canh
Bính
Giáp
Nhâm
Canh
4
Nguyệt đức hợp
Tốt mọi việc, kỵ tố tụng
Tân
Kỷ
Đinh
Ất
Tân
Kỷ
Đinh
Ất
Tân
Kỷ
Đinh
Ất
5
Thiên hỷ (trực thành)
Tốt mọi việc, nhất là hôn thú
Tuất
Hợi
Tý
Sửu
Dần
Mão
Thìn
Tỵ
Ngọ
Mùi
Thân
Dậu
6
Thiên phú (trực mãn)
Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an táng
Thìn
Tỵ
Ngọ
Mùi
Thân
Dậu
Tuất
Hợi
Tý
Sửu
Dần
Mão
7
Thiên Quý
Tốt mọi việc
GiápẤt
GiápẤt
GiápẤt
BínhĐinh
BínhĐinh
BínhĐinh
CanhTân
CanhTân
CanhTân
NhâmQuý
NhâmQuý
NhâmQuý
8
Thiên Xá
Tốt cho tế tự, giải oan, trừ được các sao xấu, chỉ kiêng kỵ động thổ. Nếu gặp trực khai thì rất tốt tức là ngày thiên xá gặp sinh khí
MậuDần
MậuDần
MậuDần
GiápNgọ
 
GiápNgọ
Mậu Thân
Mậu Thân
Mậu Thân
Giáp Tý
 
Giáp Tý
9
Sinh khí (trực khai)
Tốt mọi việc, nhất là làm nhà, sửa nhà, động thổ, trồng cây
Tý
Sửu
Dần
Mão
Thìn
Tỵ
Ngọ
Mùi
Thân
Dậu
Tuất
Hợi
10
Thiên Phúc
Tốt mọi việc
Kỷ
Mậu
 
TânQuý
TânNhâm
 
Ất
Giáp
 
Đinh
Bính
 
11
Thiên thành (Ngọc đường Hoàng Đạo)
Tốt mọi việc
Mùi
Dậu
Hợi
Sửu
Mão
Tỵ
Mùi
Dậu
Hợi
Sửu
Mão
Tỵ
12
Thiên Quan trùng với Tư mệnh Hoàng Đạo
Tốt mọi việc
Tuất
Tý
Dần
Thìn
Ngọ
Thân
Tuất
Tý
Dần
Thìn
Ngọ
Thân
13
Thiên Mã (Lộc mã) trùng với Bạch hổ: xấu
Tốt cho việc xuất hành, giao dịch, cầu tài lộc
Ngọ
Thân
Tuất
Tý
Dần
Thìn
Ngọ
Thân
Tuất
Tý
Dần
Thìn
14
Thiên tài trùng ngày Kim Quỹ Hoàng Đạo
Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương
Thìn
Ngọ
Thân
Tuất
Tý
Dần
Thìn
Ngọ
Thân
Tuất
Tý
Dần
15
Địa tài trùng ngày Bảo quang Hoàng đạo
Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương
Tỵ
Mùi
Dậu
Hợi
Sửu
Mão
Tỵ
Mùi
Dậu
Hợi
Sửu
Mão
16
Nguyệt Tài
Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, xuất hành, di chuyển, giao dịch
Ngọ
Tỵ
Tỵ
Mùi
Dậu
Hợi
Ngọ
Tỵ
Tỵ
Mùi
Dậu
Hợi
17
Nguyệt Ân
Tốt mọi việc
Bính
Đinh
Canh
Kỷ
Mậu
Tân
Nhâm
Quý
Canh
Ất
Giáp
Tân
18
Nguyệt Không
Tốt cho việc làm nhà, làm gường
Nhâm
Canh
Bính
Giáp
Nhâm
Canh
Bính
Giáp
Nhâm
Canh
Bính
Giáp
19
Minh tinh (trùng với Thiên lao Hắc Đạo- xấu)
Tốt mọi việc
Thân
Tuất
Tý
Dần
Thìn
Ngọ
Thân
Tuất
Tý
Dần
Thìn
Ngọ
20
Thánh tâm
Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự
Hợi
Tỵ
Tý
Ngọ
Sửu
Mùi
Dần
Thân
Mão
Dậu
Thìn
Tuất
21
Ngũ phú
Tốt mọi việc
Hợi
Dần
Tỵ
Thân
Hợi
Dần
Tỵ
Thân
Hợi
Dần
Tỵ
Thân
22
Lộc khố
Tốt cho việc cầu tài, khai trương, giao dịch
Thìn
Tỵ
Ngọ
Mùi
Thân
Dậu
Tuất
Hợi
Tý
Sửu
Dần
Mão
23
Phúc Sinh
Tốt mọi việc
Dậu
Mão
Tuất
Thìn
Hợi
Tỵ
Tý
Ngọ
Sửu
Mùi
Dần
Thân
24
Cát Khánh
Tốt mọi việc
Dậu
Dần
Hợi
Thìn
Sửu
Ngọ
Mão
Thân
Tỵ
Tuất
Mùi
Tý
25
Âm Đức
Tốt mọi việc
Dậu
Mùi
Tỵ
Mão
Sửu
Hợi
Dậu
Mùi
Tỵ
Mão
Sửu
Hợi
26
U Vi tinh
Tốt mọi việc
Hợi
Thìn
Sửu
Ngọ
Mão
Thân
Tỵ
Tuất
Mùi
Tý
Dậu
Dần
27
Mãn đức tinh
Tốt mọi việc
Dần
Mùi
Thìn
Dậu
Ngọ
Hợi
Thân
Sửu
Tuất
Mão
Tý
Tỵ
28
Kính Tâm
Tốt đối với tang lễ
Mùi
Sửu
Thân
Dần
Dậu
Mão
Tuất
Thìn
Hợi
Tỵ
Tý
Ngọ
29
Tuế hợp
Tốt mọi việc
Sửu
Tý
Hợi
Tuất
Dậu
Thân
Mùi
Ngọ
Tỵ
Thìn
Mão
Dần
30
Nguyệt giải
Tốt mọi việc
Thân
Thân
Dậu
Dậu
Tuất
Tuất
Hợi
Hợi
Ngọ
Ngọ
Mùi
Mùi
31
Quan nhật
Tốt mọi việc
 
Mão
   
Ngọ
   
Dậu
   
Tý
 
32
Hoạt điệu
Tốt, nhưng gặp thụ tử thì xấu
Tỵ
Tuất
Mùi
Tý
Dậu
Dần
Hợi
Thìn
Sửu
Ngọ
Mão
Thân
33
Giải thần
Tốt cho việc tế tự,tố tụng, gải oan (trừ được các sao xấu)
Thân
Thân
Tuất
Tuất
Tý
Tý
Dần
Dần
Thìn
Thìn
Ngọ
Ngọ
34
Phổ hộ (Hội hộ)
Tốt mọi việc, làm phúc, giá thú, xuất hành
Thân
Dần
Dậu
Mão
Tuất
Thìn
Hợi
Tỵ
Tý
Ngọ
Sửu
Mùi
35
Ích Hậu
  Tốt mọi việc, nhất là giá thú
Tý
Ngọ
Sửu
Mùi
Dần
Thân
Mão
Dậu
Thìn
Tuất
Tỵ
Hợi
36
Tục Thế
  Tốt mọi việc, nhất là giá thú
Sửu
Mùi
Dần
Thân
Mão
Dậu
Thìn
Tuất
Tỵ
Hợi
Ngọ
Tý
37
Yếu yên (thiên quý)
  Tốt mọi việc, nhất là giá thú
Dần
Thân
Mão
Dậu
Thìn
Tuất
Tỵ
Hợi
Ngọ
Tý
Mùi
Sửu
38
Dịch Mã
Tốt mọi việc, nhất là xuất hành
Thân
Tỵ
Dần
Hợi
Thân
Tỵ
Dần
Hợi
Thân
Tỵ
Dần
Hợi
39
Tam Hợp
Tốt mọi việc
NgọTuất
MùiHợi
ThânTý
DậuSửu
TuấtDần
HợiMão
TýThìn
SửuTỵ
DầnNgọ
MãoMùi
ThìnThân
TỵDậu
40
Lục Hợp
Tốt mọi việc
Hợi
Tuất
Dậu
Thân
Mùi
Ngọ
Tỵ
Thìn
Mão
Dần
Sửu
Tý
41
Mẫu Thương
Tốt về cầu tài lộc, khai trương
HợiTý
HợiTý
HợiTý
DầnMão
DầnMão
DầnMão
ThìnSửu
ThìnSửu
ThìnSửu
ThânDậu
ThânDậu
ThânDậu
42
Phúc hậu
Tốt về cầu tài lộc, khai trương
Dần
Dần
Dần
Tỵ
Tỵ
Tỵ
Thân
Thân
Thân
Hợi
Hợi
Hợi
43
Đại Hồng Sa
Tốt mọi việc
Tý Sửu
Tý Sửu
Tý Sửu
ThìnTỵ
ThìnTỵ
ThìnTỵ
NgọMùi
NgọMùi
NgọMùi
ThânTuất
ThânTuất
ThânTuất
44
Dân nhật, thời đức
Tốt mọi việc
Ngọ
Ngọ
Ngọ
Dậu
Dậu
Dậu
Tý
Tý
Tý
Mão
Mão
Mão
45
Hoàng Ân
 
Tuất
Sửu
Dần
Tỵ
Dậu
Mão
Tý
Ngọ
Hợi
Thìn
Thân
Mùi
46
Thanh Long
Hoàng Đạo – Tốt mọi việc
Tý
Dần
Thìn
Ngọ
Thân
Tuất
Tý
Dần
Thìn
Ngọ
Thân
Tuất
46
Minh đường
Hoàng Đạo – Tốt mọi việc
Sửu
Mão
Tỵ
Mùi
Dậu
Hợi
Sửu
Mão
Tỵ
Mùi
Dậu
Hợi
46
Kim đường
Hoàng Đạo – Tốt mọi việc
Tỵ
Mùi
Dậu
Hợi
Sửu
Mão
Tỵ
Mùi
Dậu
Hợi
Sửu
Mão
46
Ngọc đường
Hoàng Đạo – Tốt mọi việc
Mùi
Dậu
Hợi
Sửu
Mão
Tỵ
Mùi
Dậu
Hợi
Sửu
Mão
Tỵ
Chú thích:   (1) Thiên đức: có tài liệu khác sắp xếp theo hàng âm chi theo 2 chu kỳ, khởi từ Tỵ tháng giêng (giống như Địa tài số 15)  (2) Nguyệt đức: có tài liệu khác xếp theo hàng chi nghịch hành khởi từ Hợi tháng Giêng (giống như Lục Hợp số 40)(trích Tân Việt, Thiều phong. Bàn về lịch vạn niên, Văn hoá dân tộc,Hà Nội,1997)
Chọn Ngày Tốt, Giờ Lành Xuất Hành Dịp Tết Ất Mùi, Chon Ngay Tot Gio Lanh Xuat Hanh Dip Tet At Mui. Vui Lòng Gọi 0904 259 736
Xuất hành vào ngày nào?
Theo chúng tôi khoa học Hoàng Tuấn (Trung tâm UNESCO Nghiên cứu và ứng dụng văn hóa Á Đông), xuất hành đầu năm nôm na là lần đi ra khỏi nhà đầu tiên của năm mới (tính từ sau Giao thừa). Người xưa quan niệm, mỗi ngày đều có 3 vị thần giám sát ở 3 hướng chính, trong đó có thần tốt và thần nghiêm khắc, thần khó tính. Người dân thường chọn đi về hướng có Hỷ Thần, Tài Thần với mong muốn cầu may, cầu tài lộc… cho gia đình và chính mình.
Từ xưa vẫn quan niệm rằng, ngày mùng 1 đầu năm là ngày đại cát tường, là ngày đẹp nhất để xuất hành. Nếu xuất hành vào ngày mồng 1 Tết năm nay nên xuất hành theo hướng Đông (Tài thần) hoặc hướng Tây Nam (Hỷ thần). Cùng với việc chọn ngày giờ, phương hướng phù hợp để xuất hành, người Việt cũng có quan niệm rằng mùng 5 là ngày nguyệt kỵ không thích hợp cho xuất hành nên mới có câu: “Mồng năm, mười bốn, hăm ba. Đi chơi cũng thiệt nữa là đi buôn”.
Theo nhà nghiên cứu Nguyễn Phúc Giác Hải (Viện Nghiên cứu ứng dụng tiềm năng con người), lần ra khỏi nhà đầu tiên của năm mới nên đi lễ chùa và những nơi thiêng liêng, thanh tịnh. Không nhất thiết phải đến các chùa nổi tiếng mà tới lễ chùa ở nơi gần nhất. Năm mới nhiều người kiêng tới nhà người khác vì sợ không đúng tuổi sẽ làm người ta mất hên. Vì vậy họ thường hướng tới chùa chiền, đình, đền lễ bái.
Còn theo sư thầy Hải – trụ trì chùa Bến (Yên Mỹ, Hưng Yên), đạo Phật không có chủ trương xem ngày giờ tốt xấu. Đạo Phật chỉ tin sâu vào nhân quả, phật giáo quan niệm rằng, tùy thuộc nghiệp nhân quả của mỗi người trong quá khứ mà tác thành nghiệp quả tốt hay xấu của chính họ trong tương lai. Việc chọn hướng vì thế cũng không câu nệ, hướng xuất hành chỉ cần hợp hướng nào thì xuất hành hướng đó. Chỉ cần trong tâm hướng tới cái thiện cũng như không làm điều gì ác thì may mắn sẽ đến với gia chủ trong cả năm.
Ngày, giờ đẹp khai trương
Theo các chuyên gia, dịp Tết Ất Mùi, bên cạnh ngày mùng 1 thì các ngày mùng 2, mùng 6, mùng 8 và mùng 10 là những ngày tốt lành để xuất hành, khai trương, mở hàng, ký kết đầu năm. Theo đó, tới giờ Hoàng đạo hãy bắt đầu xuất hành về hướng Tây Nam (Hỷ Thần: Đại cát lợi). Với các tuổi không kị, không hợp với giờ xuất hành, nếu không thể chờ đợi được thì vẫn có thể xuất hành, không nhất thiết phải đợi đến giờ hợp tuổi mới xuất hành.
Hướng xuất hành là hướng tính từ cửa nhà chiếu đến nơi định đến, không phải hướng từ cổng nhà đi ra. Nếu không được hướng thì nên vào chùa, đình, đền cho được hướng, rồi hãy đi tiếp đến nơi định đến.
Có thể chọn ngày giờ xuất hành tính theo tuổi mệnh. Ví như năm Ất Mùi 2015 hành Kim, nên chọn hướng có Kim vượng (Bắc, Tây Bắc và Đông Nam) để xuất hành. Tốt nhất là xuất hành về hướng Tây Nam vì được Đại cát lợi.
– Giờ Tý: Từ 23h – 1h (kị tuổi Ngọ. Hợp tuổi Thìn, Thân, Sửu)
– Giờ Sửu: Từ 1h – 3h (kị tuổi Mùi. Hợp tuổi Tỵ, Dậu, Tý).
– Giờ Thìn: Từ 7h – 9 giờ (kị tuổi Tuất. Hợp tuổi Tý, Thân, Dậu).
– Giờ Tỵ: Từ 9h – 11h (kị tuổi Hợi. Hợp tuổi Sửu, Dậu, Thân)
– Giờ Mùi: Từ 13h – 15h (kị tuổi Sửu. Hợp tuổi Mão, Hợi, Ngọ)
– Giờ Tuất: Từ 19h – 21h (kị tuổi Thìn. Hợp tuổi Dần, Ngọ, Mão).
Mùng 1 Tết: Giờ tốt: Thìn, Mùi, Tuất. Nên xuất hành, thăm người thân, lễ bái, hội họp, khai bút, trồng cây (kị xây dựng). Cầu duyên đi về Tây Nam, cầu tài đi về phương Đông.
Mùng 2 Tết: Giờ tốt: Mão, Ngọ, Mùi, Dậu. Hướng tốt: Đông.
Cầu duyên đi về Nam, cầu tài đi về hướng Đông. Nên xuất hành, mở hàng xuất kho, đi lễ chùa, thăm người thân, trồng cây. Kỵ động thổ, nhập trạch, khai trương.
Ngày mùng 3 Tết: Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân, Dậu, Hợi. Hướng tốt Đông Nam. Cầu duyên đi về Đông Nam, cầu tài đi về hướng Bắc. Nên khai trương, đi lễ cầu tài lộc, thăm người thân, hóa vàng, trồng cây. Kỵ động thổ, giá thú, an táng.
Ngày mùng 4 Tết: Ngày sát chủ, xấu, không làm việc lớn. Chỉ đi lễ, thăm người thân, trồng cây. Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân.
Ngày mùng 6 Tết: Có sao Nhân chuyên là sao tốt, giải được sao xấu. Có thể động thổ, khai trương, giao dịch, giao tài vật, xuất hành, mở kho, giá thú, tang tế. Giờ tốt: Sửu, Mão, Mùi, Thân. Hướng tốt: Cầu duyên đi về chính Nam, cầu tài đi về chính Tây.
Theo http://danviet.vn/song-khoe/ngay-nao-tot-de-mo-hang-xuat-hanh-trong-dip-tet-at-mui-539741.html
Tướng Phụ Nữ Thắt Đáy Lưng Ong
Theo các nhà nghiên cứu, lượng mỡ tích trữ ở hông và đùi chứa nhiều hàm lượng axit béo omega-3 rất cần thiết cho sự phát triển của não khi mang thai. Trong khi đó, lượng mỡ ở vòng eo lại chứa nhiều axit béo omega-6, không thích hợp cho sự phát triển não. Mỡ bụng cũng là yếu tố góp phần gây ra bệnh tiểu đường và bệnh tim. Những phụ nữ có thân hình quá gầy thì đơn giản thiếu cả 2 loại axit béo đó.
Các nhà khoa học tại Đại học Pittsburgh và California (Mỹ) đã phân tích dữ liệu từ cuộc nghiên cứu trên 16.000 phụ nữ, trong đó thu thập thông tin về chỉ số cơ thể và điểm kiểm tra nhận thức. Nhóm tìm thấy những phụ nữ có sự khác biệt lớn trong vòng eo và vòng hông thì ghi điểm cao hơn trong bài kiểm tra so với những cô gái bụng to hoặc quá gầy.
♦ Để có được những món Tỳ Hưu, Tỳ Hưu Phong Thủy đẹp và đầy chất lượng, bạn hãy đến với Thế Giới Tỳ Hưu của chúng tôi để có những lựa chọn tốt nhất!
Cằm nhọn thường thẳng xuống hoặc chĩa ra trước, hoặc gồm cả góc hàm chạy xéo chếch lên dái tai xét về nhân tướng học thì hơi vất vả và buồn tẻ.
Người có cằm nhọn vốn thông minh, kiên định, có trí nhớ tốt và trọng lời hứa. Tuy nhiên, nếu người có cằm quá nhọn thì khi về già thường dễ rơi vào cảnh cô đơn.
Điều tạo nên sự khác biệt chính là vòng eo phải nhỏ hơn vòng hông. Do đó, tỷ lệ vòng eo và vòng hông lý tưởng là trong khoảng 0,6 – 0,7.
Theo các nhà nghiên cứu, lượng mỡ tích trữ ở hông và đùi chứa nhiều hàm lượng axit béo omega-3 rất cần thiết cho sự phát triển của não khi mang thai. Trong khi đó, lượng mỡ ở vòng eo lại chứa nhiều axit béo omega-6, không thích hợp cho sự phát triển não. Mỡ bụng cũng là yếu tố góp phần gây ra bệnh tiểu đường và bệnh tim. Những phụ nữ có thân hình quá gầy thì đơn giản thiếu cả 2 loại axit béo đó.
Các nghiên cứu trước cũng cho thấy vòng eo thon vẫn là tiêu chuẩn vẻ đẹp của phụ nữ qua mọi thời đại, chứng tỏ đàn ông vẫn nhìn thấy những “lợi ích” tiềm ẩn qua thân hình thắt đáy lưng ong.
♦ Chỉ cần đến với The Gioi Ty Huu, bạn sẽ có thêm nhiều thông tin về Phong Thủy Tỳ Hưu để bổ sung cho niềm đam mê của mình.
Tỳ Hưu Trang Sức Tỳ Hưu Bằng Bột Đá Tỳ Hưu Bằng Đồng Tỳ Hưu Bằng Gỗ
Truy cập để xem nhiều hơn tại chúng tôi – Chuỗi Siêu Thị Đồ Phong Thủy Cao Cấp Giá Sỉ !!! Hotline: 0923.166.166 (HCM) / 0925.166.166 (Đà Nẵng) / 0926.166.166 (HN)
Cùng Danh Mục:
Nội Dung Khác
Thông Tin Lich Su Gia Co Phieu Hvn Mới Nhất
Cập nhật thông tin chi tiết về Lich Ong Do Xem Ngay Gio Tot Xau trên website Hartford-institute.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!