Bạn đang xem bài viết Ngày Tốt Đầu Năm Tết Tân Sửu 2022 Xuất Hành Khai Trương Thuận Lợi được cập nhật mới nhất trên website Hartford-institute.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Có nên xem ngày tốt xuất hành khai trương dịp Tết Tân Sửu 2021
Không chỉ trong thế giới tâm linh mà ngay cả phong thủy khoa học, ngày tốt hay xấu cũng sẽ ảnh hưởng ít nhiều đến sự kiện mà chúng ta có ý định thực hiện. “Đầu xuôi đuôi lọt”, nếu chọn được ngày giờ hoàng đạo, phù hợp với công việc thì mọi chuyện tiến hành đều rất suôn sẻ, thuận lợi, tâm lý người thực hiện cũng cảm thấy yên tâm rất nhiều.
Ngược lại, rất nhiều trường hợp thực tế cho thấy, nếu chủ quan chọn phải ngày xấu, ngày tam nương, ngày sát chủ, ngày đai hung… thì công việc dễ bị đổ bể, xảy ra những sự cố không mong muốn, thậm chí không lường trước được.
Chính vì thế, ông cha ta từ xưa đã có thói quen xem ngày hoàng đạo trước khi bắt tay vào làm những công việc trong đại như chuyển nhà, xây nhà, khai trương, xuất hành, chôn cất… với hi vọng mọi việc tiến triển thuận lợi như dự kiến.
Tết đến Xuân về, theo phong tục truyền thống của người Việt Nam, không chỉ chọn người xông đất đầu năm, việc chọn ngày giờ xuất hành, đi chơi, du xuân trong năm mới; chọn ngày đẹp, giờ hoàng đạo để khai trương cũng rất quan trọng bởi điều này sẽ giúp gia chủ cả năm may mắn, đón nhận tài lộc, làm ăn thuận buồn xuôi gió.
Chi tiết các ngày Tốt Xấu trong dịp Tết Tân Sửu 2021
Mùng 1 Tết Tân Sửu (12/2/2021 dương lịch): Bình Thường
Là ngày: Chu Tước Hắc Đạo, Trực: Trừ
Tuổi bị xung khắc
Sao tốt – Sao xấu
Việc nên – Không nên làm
Xuất hành
Giờ xuất hành
Mùng 2 Tết Tân Sửu (13/2/2021 dương lịch): Tốt
Là ngày: Kim Quỹ Hoàng Đạo, Trực: Mãn
Tuổi bị xung khắc
Sao tốt – Sao xấu
Việc nên – Không nên làm
Xuất hành
Giờ xuất hành
Mùng 3 Tết Tân Sửu (14/2/2021 dương lịch): Xấu
Là ngày: Kim Đường Hoàng Đạo, Trực: Bình
Tuổi bị xung khắc
Sao tốt – Sao xấu
Việc nên – Không nên làm
Xuất hành
Giờ xuất hành
Mùng 4 Tết Tân Sửu (15/2/2021 dương lịch): Rất Tốt
Là ngày: Bạch Hổ Hắc Đạo, Trực: Định
Tuổi bị xung khắc
Sao tốt – Sao xấu
Việc nên – Không nên làm
Xuất hành
Giờ xuất hành
Mùng 5 Tết Tân Sửu (16/2/2021 dương lịch): Xấu
Là ngày: Ngọc Đường Hoàng Đạo, Trực: Chấp
Tuổi bị xung khắc
Sao tốt – Sao xấu
Việc nên – Không nên làm
Xuất hành
Giờ xuất hành
Mùng 6 Tết Tân Sửu (17/2/2021 dương lịch): Xấu
Là ngày: Thiên Lao Hắc Đạo, Trực: Phá
Tuổi bị xung khắc
Sao tốt – Sao xấu
Việc nên – Không nên làm
Xuất hành
Giờ xuất hành
Mùng 7 Tết Tân Sửu (18/2/2021 dương lịch): Xấu
Là ngày: Nguyên Vũ Hắc Đạo, Trực: Nguy
Tuổi bị xung khắc
Sao tốt – Sao xấu
Việc nên – Không nên làm
Xuất hành
Giờ xuất hành
Mùng 8 Tết Tân Sửu (19/2/2021 dương lịch): Bình Thường
Là ngày: Tư Mệnh Hoàng Đạo, Trực: Thành
Tuổi bị xung khắc
Sao tốt – Sao xấu
Việc nên – Không nên làm
Xuất hành
Giờ xuất hành
Mùng 9 Tết Tân Sửu (20/2/2021 dương lịch): Rất Tốt
Là ngày: Câu Trần Hắc Đạo, Trực: Thu
Tuổi bị xung khắc
Sao tốt – Sao xấu
Việc nên – Không nên làm
Xuất hành
Giờ xuất hành
Mùng 10 Tết Tân Sửu (21/2/2021 dương lịch): Bình Thường
Là ngày: Thanh Long Hoàng Đạo, Trực: Khai
Tuổi bị xung khắc
Sao tốt – Sao xấu
Việc nên – Không nên làm
Xuất hành
Giờ xuất hành
Ngày tốt khai trương đầu năm Tết Tân Sửu 2021 theo 12 con giáp
Ngày tốt khai trương buôn bán Tết Tân Sửu 2021 tuổi Tý
Ngày tốt đẹp nhất để khai trương trong Tháng Giêng Tết Tân Sửu năm 2021 cho những người tuổi Canh Tý, Nhâm Tý, Giáp Tý, Bính Tý, Mậu Tý. Ngày chuẩn để gia chủ tuổi Tý lựa chọn mở cửa hàng công ty đầu năm làm ăn được phát đạt may mắn.
Ngày tốt khai trương buôn bán Tết Tân Sửu 2021 tuổi Sửu
Ngày tốt khai trương buôn bán Tết Tân Sửu 2021 tuổi Dần
Danh sách các ngày tốt để gia chủ tuổi Canh Dần, Nhâm Dần, Giáp Dần, Bính Dần, Mậu Dần tiến hành mở hàng khai trương trong tháng Giêng Tân Sửu 2021 này.
Ngày tốt khai trương buôn bán Tết Tân Sửu 2021 tuổi Mão
Đây là danh sách ngày hợp nhất với gia chủ tuổi Tân Mão, Quý Mão, Ất Mão, Đinh Mão, Kỷ Mão để tiến hành khai trương cửa hàng, công ty, quán xá trong tháng Giêng Tân Sửu năm 2021.
Ngày tốt khai trương buôn bán Tết Tân Sửu 2021 tuổi Thìn
Ngày tốt khai trương buôn bán Tết Tân Sửu 2021 tuổi Tỵ
Ngày tốt khai trương buôn bán Tết Tân Sửu 2021 tuổi Ngọ
Ngày tốt khai trương buôn bán Tết Tân Sửu 2021 tuổi Mùi
Gia chủ tuổi Tân Mùi, Quý Mùi, Ất Mùi, Đinh Mùi, Kỷ Mùi hãy chọn các ngày tốt đầu năm Tết Tân Sửu 2021 để tiến hành mở hàng khai trương buôn bán được thuận lợi may mắn.
Ngày tốt khai trương buôn bán Tết Tân Sửu 2021 tuổi Thân
Ngày tốt khai trương buôn bán Tết Tân Sửu 2021 tuổi Dậu
Gia chủ tuổi Dậu gồm các tuổi Tân Dậu, Quý Dậu, Ất Dậu, Đinh Dậu, Kỷ Dậu muốn khai trương mở hàng đầu năm Tân Sửu 2021 thì hãy kéo xuống dưới để biết được ngày đẹp nhất với tuổi mình.
Ngày tốt khai trương buôn bán Tết Tân Sửu 2021 tuổi Tuất
Ngày tốt khai trương buôn bán Tết Tân Sửu 2021 tuổi Hợi
Khi gia chủ tuổi Tân Hợi, Quý Hợi, Ất Hợi, Đinh Hợi, Kỷ Hợi muốn khai trương làm ăn buôn bán đầu năm Tân Sửu 2021 thì đừng quên chọn các ngày tốt sau đây.
Việc xem ngày tốt đầu năm Tân Sửu 2021 không chỉ có ý nghĩa tâm linh và còn là một trong những yếu tố phong thủy quan trọng, giúp gia chủ chọn được ngày giờ hoàng đạo triển khai công việc suôn sẻ và thuận lợi. Đầu năm vạn sự hanh thông thì hứa hẹn cả năm bình an, may mắn!
Xem Ngày Tốt Đầu Năm 2022: Xuất Hành, Khai Trương, Mở Hàng, Lễ Chùa, Chọn Hướng Xuất Hành Cát Lợi
Xem ngày tốt đầu năm 2020 để xuất hành thuận lợi, khai trương mở hàng tấn tài tấn lộc, khai bút đầu năm suôn sẻ, chọn hướng xuất hành đại cát đại lợi.
I. Bảng tra tổng quát Xem ngày tốt đầu năm 2020
Riêng về Ngày tốt khai trương mở hàng lấy lộc đầu năm, xem ở bài viết:
II. Chi tiết Xem ngày tốt đầu năm 2020, hướng xuất hành đầu năm 2020
Mùng 1 Tết (25/1/2020 dương lịch): Tốt
– Việc nên làm: Nên xuất hành, đi lễ chùa, thăm hỏi chúc tết, khai bút, hội họp.
– Giờ tốt: Tý, Dần, Mão, Ngọ, Mùi, Dậu (Xem giờ Hoàng đạo trong ảnh phía trên).
– Chú ý: Quan niệm xưa cho rằng, ngày mùng 1 Tết là thời điểm đất trời giao thoa, là ngày đầu tiên của năm mới nên được coi là đại cát đại lợi.
Vì thế, muốn cầu tài lộc, tình duyên hay đi lễ chùa, xuất hành thì có thể chọn ngay thời điểm lúc Giao thừa.
Tuy nhiên, với các tuổi Ất Dậu, Quý Dậu, Quý Tị và Quý Hợi xung với ngày, nên hạn chế xuất hành.
Mùng 2 Tết (26/1/2020 dương lịch): Tốt
– Việc nên làm: Có thể xuất hành, mở hàng, khai trương, giao dịch cầu tài đầu năm mới.
– Giờ tốt: Thìn, Tị, Thân, Dậu, Hợi.
– Hướng tốt: Đi về hướng Đông Nam gặp Hỷ Thần, đi về hướng Bắc gặp Tài Thần.
– Chú ý: Tuổi Canh Tuất, Bính Tuất xung với ngày nên hạn chế tiến hành việc quan trọng hay xuất hành.
Đặc biệt lưu ý với việc mở hàng, khai trương:Riêng ngày mùng 2 Tết Nguyên Đán 2020 chỉ tốt cho các nhóm tuổi Tý, Thìn và Thân (Những người sinh năm 1992, 1980, 1996, 1984, 1972, 1960, 2000, 1968, 1988, 1976, 1964…)
Những tuổi khác không nên chọn ngày này để khai trương cầu tài lộc.
Mùng 3 Tết (27/1/2020 dương lịch): Xấu
– Việc nên làm: Theo quan niệm dân gian, đây là ngày Tam Nương , đồng thời là ngày Sát Chủ nên trăm sự đều kỵ với tất cả các tuổi, không nên tiến hành việc đại sự. Có thể đi thăm hỏi họ hàng, đi lễ chùa cầu bình an hoặc làm từ thiện.
– Giờ tốt: Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi
– Hướng tốt: Muốn cầu tài lộc nên xuất hành về hướng Nam, muốn cầu tình duyên nên đi về hướng Đông Bắc.
Mùng 4 (28/1/2020 dương lịch): Tốt
– Giờ tốt: Mão, Ngọ, Thân, Dậu.
– Hướng tốt: Hướng Tây Bắc gặp Hỷ Thần, tốt cho nhân duyên, tình cảm. Hướng Tây Nam gặp Tài Thần, tốt cho tài lộc công danh.
– Chú ý: Các tuổi xung ngày gồm Nhâm Tý, Bính Tý, Giáp Thân, Giáp Dần nên hạn chế đi xa hoặc làm việc lớn như khai trương, mở hàng lấy lộc đầu năm.
Mùng 5 (29/1/2020 dương lịch): Tốt
– Việc nên làm: Xuất hành, chuyển chỗ, giao dịch, khai trương, xây dựng, cưới hỏi, đi lễ chùa.
– Giờ tốt: Dần, Mão, Tị, Thân, Tuất, Hợi
– Hướng tốt: Hướng Tây Nam tốt cho cả tình duyên và tài lộc.
– Chú ý: Theo quan niệm dân gian, đây là ngày Nguyệt Kỵ, là ngày nửa đời, nửa đoạn nên làm gì cũng chỉ giữa chừng. Đối với các tuổi xung ngày gồm Quý Sửu, Đinh Sửu, Ất Dậu, Ất Mão, nên hạn chế xuất hành xa hay tiến hành việc quan trọng.
Mùng 6 (30/1/2020 dương lịch): Tốt
– Giờ tốt: Thìn, Tị, Mùi, Tuất
– Hướng tốt: Xuất hành về hướng Nam tốt cho tình duyên, hướng Tây tốt cho tài lộc, công danh.
– Chú ý: Các tuổi Bính Dần, Canh Dần, Bính Thân xung với ngày, nên hạn chế đi xa hay tiến hành việc quan trọng.
Mùng 7 (31/1/2020 dương lịch): Xấu
– Việc nên làm: Dân gian coi đây là ngày Tam Nương, kỵ khai trương, xuất hành hay cưới hỏi.
Vì thế, ngày này chỉ nên đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa cầu bình an hoặc làm từ thiện. Hạn chế tiến hành việc hệ trọng.
– Giờ tốt: Dần, Mão, Ngọ, Mùi, Dậu
– Hướng tốt: Đi về hướng Đông Nam gặp Hỷ Thần, tốt cho nhân duyên, tình cảm. Đi về hướng Tây gặp Tài thần, tốt cho tài lộc, công danh.
– Chú ý: Các tuổi xung với ngày gồm Đinh Mão, Tân Mão, Đinh Dậu nên hạn chế xuất hành xa hay tiến hành các việc hệ trọng.
Mùng 8 (1/2/2020 dương lịch): Tốt
– Việc nên làm: Tiến hành khai trương, giao dịch đầu năm mới, ký kết hợp đồng, mở cửa hàng đón lộc.
– Giờ tốt: Dần, Thìn, Tị, Thân, Dậu, Hợi.
– Hướng tốt: Đi về hướng Đông Bắc để gặp Hỷ Thần, tốt cho cầu tình duyên. Xuất hành theo hướng Đông Nam để gặp Tài Thần, cầu danh lợi lưỡng toàn.
– Chú ý: Các tuổi Nhâm Thìn, Canh Thìn, Canh Tuất xung với ngày. Vì thế, hạn chế tiến hành việc quan trọng, tránh rủi ro.
Mùng 9 (2/2/2020 dương lịch): Bình thường
– Việc nên làm: Xuất hành, thăm hỏi hàng xóm, đi lễ cầu bình an.
– Giờ tốt: Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi.
– Hướng tốt: Muốn cầu tình duyên, nên đi về hướng Tây Bắc để được Hỷ Thần ban ơn. Muốn cầu tài lộc, nên xuất hành theo hướng Đông Nam được Tài Thần chiếu cố.
– Chú ý: Các tuổi xung ngày gồm Quý Tị, Tân Tị, Tân Hợi, nên hạn chế đi xa và tiến hành việc quan trọng.
Mùng 10 (3/2/2020 dương lịch): Tốt
– Việc nên làm: Trong ngày có thể xuất hành, cưới hỏi hôn thú, giao dịch, khai trương, cầu phúc, tế tự.
– Giờ tốt: Mão, Ngọ, Thân, Dậu.
– Hướng tốt: Cầu tài lộc đi về hướng Đông, cầu tình duyên xuất hành theo hướng Tây Nam.
– Chú ý: Các tuổi Canh Ngọ, Mậu Ngọ xung với ngày. Vì thế, không nên tiến hành việc hệ trọng, đồng thời hạn chế xuất hành xa để tránh gặp xui xẻo.
Ngày 10 tháng Giêng hàng năm được coi là ngày Vía Thần Tài . Trong ngày này, nhiều người, đặc biệt các hộ kinh doanh, buôn bán có tục mua vàng để cả năm gặp may mắn, tài lộc vượng phát.
III. Một vài lưu ý quan trọng
1. Trường hợp muốn Mở hàng xuyên năm cũ thông năm mới
Trong trường hợp muốn mở hàng từ năm cũ quan năm mới (không nghỉ Tết Nguyên Đán 2020), cách làm khá đơn giản như sau:
– Ngày 30 tháng Chạp tức 24/1/2020 dương lịch, tiến hành lau dọn cửa hàng, nơi kinh doanh buôn bán.
– Thắp 3-5 nén hương trong khoảng giờ Hợi (21h-23h). Thuận lợi hơn cả có thể lên hương trước lúc 23h.
– Khi hương cháy được 1/2 hoặc 2/3 thì tiếp tục thắp 3-5 nén hương khác thay thế. Thắp xong tiếp tục đọc lại bài khấn.
– Cứ liên tục giữ hương được thắp như vậy cho tới thời điểm giao thừa. Qua giao thừa có thể đóng cửa hàng được. Như vậy là hoàn thành việc mở xuyên năm cũ qua năm mới.
Con Nam Mô A Di Đà Phật ( 3 lần ) Con kính lạy cựu thần Lưu Vương Hành khiển, ngũ ôn hành binh chi thần, Nguyễn Tào phán quan. Con kính lạy tân thần Vương Hành Khiển, Thiên Ôn hành binh chi thần, Lý Tào phán quan. Con kính lạy các ngài ngũ phương , ngũ thổ , long mạch tài thần , định phúc táo quân . Phủng thịnh Thổ Địa Chi thần Tân niên xuân tiết , con xin có đôi lời bái bạch. Tín chủ con 3 tháng hè , chín tháng thu đông đã khởi sự công việc kinh thương buôn bán tại nhà này, xứ này . Nay muốn được tạ đất , tạ thần , tạ ơn chư vị đã phù hộ độ trì cho tín chủ con buôn may bán đắt , lộc tài vượng tiến, êm đềm yên ả Nay năm mới sắp tới , năm cũ gần qua . Chúng con có chút đàn sơ lễ mọn dâng lên chư vị tôn thần cùng bách linh hương y phụ mộc Mong tân cựu chư thần trước cho chúng con đc chân tâm bái tạ ơn cao sâu dầy Sau cho chúng con được khai lộc khai xuân ngay khắc giao thừa , cho đón tài đón lộc đón may đón hên , đón ngân đón xuyến . Tiếp lên kinh thương phục vụ dân sinh , phục vụ sinh hoạt , cho cả năm Canh Tý thuận buồm xuôi gió . Lấy may mắn từ Kỷ Hợi cựu kéo lộc tài cho Canh Tý tân Chúng con người trần mắt thịt , tội lỗi đầy thân , đường dương chưa tỏ mà đường âm chưa thấu , nếu có sai sót lầm lỡ kính xin được cẩn cáo thứ tha . Xin chư vị thần linh cai quản nhà này xứ này , dắt lối dẫn duyên cho con hữu đa khách hàng , doanh số phát triển , kiên định diên trường Con xin cẩn cáo , chân tâm bái tạ Con Nam Mô A Di Đà Phật ( 3 lần + 3 lạy )2. Thủ tục khai bút đầu xuân 2020
– Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ
– Chuẩn bị bút viết, bút ký kết hợp đồng, bút làm việc
– Chuẩn bị giấy trắng hoặc quyển sách, quyển vở
– Ngồi vào bàn học, bàn làm việc
– Chọn 1 vài điều hay ý đẹp để viết
– Một vài điều hay ý đẹp:
Công thành danh toại – cho người đã có sự nghiệp đang phấn đấu thêm.
Se duyên chỉ hồng – cho người đang truy tìm tình cảm
Đức năng thắng số – cho người đang cố gắng nỗ lực
Đức tài như ý – cho người cố cố gắng mà chưa gặp thời
Vạn cát an khang- cho người mong thêm nhiều may mắn
Lộc tài vượng tiến – cho người kinh doanh buôn bán
Tân phú quý, phúc toàn gia – cho người đã có gia đình nhỏ và xây dựng đi lên
Việc xem ngày tốt đầu năm 2020 nhằm mục đích chính là chọn ra thời điểm tiến hành mọi việc được suôn sẻ, thuận lợi. Có câu “Đầu xuôi đuôi lọt”, đầu năm vạn sự hanh thông thì hứa hẹn cả năm bình an, may mắn!
(Tài liệu có tham khảo từ nguồn Thiên An)Đừng bỏ lỡ những thông tin hữu ích cho năm 2020:
Ngày, Giờ Tốt Cho Việc Khai Trương, Xuất Hành Đầu Năm 2022
Ngày, giờ tốt khai trương, xuất hành đầu năm 2015
* Mồng 1 – Ngày Bính Dần – Tốt: Nên xuất hành, đi lễ chùa, hội họp, khai bút. Các giờ tốt như: + Giờ Tý (0 giờ đến 1 giờ sáng) + Giờ Dần, Mão ( 3 đến 7 giờ) + Giờ Ngọ (11 đến 13 giờ)
Trong ngày, không nên xuất hành vào các giờ: + Giờ Sửu (từ 1 đến 3 giờ) + Giờ Thìn (từ 7 đến 9 giờ) + Giờ Thân (từ 15 đến 17 giờ).
Xuất hành và nghinh thần (thắp hương) đi về hướng chính Tây, không nên xuất hành hướng Nam gặp Ngũ Quỉ không tốt.
Những tuổi kỵ dùng: Bính, Tân, Sửu, Mậu, Kỷ.
Ngày Mồng 1 Tết cũng là ngày lập tiết Vũ Thủy, lúc 7 giờ sáng (khí hậu ẩm ướt) .
* Mồng 2 – Ngày Đinh Mão – Rất tốt: tốt cho việc xuất hành, mở hàng xuất kho, đi lễ chùa, hội họp.
Huớng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, Cầu tài đi về phương Bắc.
Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Dần, Đinh, Bính.
* Mồng 6 – Ngày Tân Mùi – Rất tốt: Đây là ngày Ngọc Đường Hoàng Đạo là ngày tốt cho cầu công danh, sự nghiệp, học hành, thăng quan, phát tài, phát lộc và phát triển trong mọi sự.
Giờ tốt trong ngày: + Giờ Thìn (từ 5h20 đến 7g19) + Giờ Ngọ (từ 11g20 đến 13g19)
Hướng tốt: Cầu duyên đi về chính Nam, cầu tài đi về chính Tây.
Những tuổi kỵ dùng: Bính, Mão, Ngọ, Tân, Canh.
* Mồng 10 – Ngày Ất Hợi – Rất tốt: Nên xuất hành, khai trương cửa hàng, cưới hỏi, đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, hội họp vui chơi.
Giờ tốt: Tỵ, Thân, Dậu, Hợi.
Hướng tốt: Cầu duyên đi về hướng Tây Nam, cầu tài đi về chính Đông.
Những tuổi kỵ dùng: Canh, Thìn, Tuất, Giáp, Ất.
* Các ngày Mồng 3 (Tam Nương) , Mùng 8 (Tam Cường) nhưng cũng có thể tạm dùng để khai trương, xuất hành được.
Tổng hợp
Xem Ngày Tốt Xuất Hành Năm Ất Mùi 2022 Xem Ngày Khai Xuân, Xuất Hành, Khai Trương
Xem ngày tốt xuất hành năm Ất Mùi 2015 Xem ngày khai xuân, xuất hành, khai trương
Xuất hành đầu năm mang ý nghĩa tâm linh rất quan trọng đối với người Việt Nam. Thông thường, người ta thường quan tâm, chú trọng nhất giờ xuất hành vào ngày mùng 1 Tết – ngày đầu tiên của năm mới. Trong ngày này, việc chọn lựa khung giờ hoàng đạo theo tuổi của bản thân hay xuất hành theo hướng nào tốt nhất để có thể may mắn cả năm luôn được quan tâm, tìm hiểu.
Xuất hành đầu năm để cả năm sung túc, vạn sự như ý.
Các phương pháp tính xuất hành đầu năm dựa theo cơ chế sinh khắc của can chi để tính toán, theo quan điểm của người xưa trong trời đất luôn có 2 mặt âm dương, kể cả thời gian cũng như thế. Trong cùng một ngày nhưng không phải giờ nào cũng tốt, việc lựa chọn thời gian tốt để xuất hành thể hiện được sự nghiên cứu sâu rộng, uyên bác của người xưa.
Giờ đẹp xuất hành đầu nămmùng 1 tết 2015
Trong ngày mùng 1 tết có các khung giờ hoàng đạo mà các bạn nên chọn để xuất hành đầu năm đó là:
Xem ngày tốt xấu tết 2015
Mùng 1: (Bính Dần) Tốt. Nên xuất hành, đi lễ chùa, hội họp, khai bút. Giờ tốt: Thìn, Mùi, Tuất. Huớng tốt: Cầu duyên đi về Tây Nam, Cầu tài đi về phương Đông.
Những tuổi kỵ dùng: Canh, Giáp, Ất, Thân.
Mùng 2: (Đinh Mão) Tốt. Có lợi cho xuất hành, mở hàng xuất kho, đi lễ chùa, hội họp. Giờ tốt: Mão, Ngọ, Mùi, Dậu. Huớng tốt: Cầu duyên đi về Nam, Cầu tài đi về hướng Đông.
Những tuổi kỵ dùng: Canh, Tân, Mậu, Kỷ, Tý, Dậu.
Mùng 3: (Mậu Thìn) Rất Xấu. Nên đi lễ chùa, không nên khai trương hoặc làm việc đại sự, nên đi thăm hỏi họ hàng gần, hội họp, vui chơi. Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân, Dậu, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, cầu tài đi về hướng Bắc.
Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Đinh, Bính, Thìn, Tuất.
Mùng 4: (Kỷ Tỵ) Xấu. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi. Giờ tốt: Ngọ, Mùi, Tuất. Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Bắc, cầu tài đi về chính Nam.
Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Quý, Bính, Đinh, Thân, Hợi.
Mùng 5: (Canh Ngọ) Xấu, Hạn chế làm những việc đại sự. Nên làm phúc, đi chơi, lễ chùa. Có thể thăm hỏi họ hàng, làng xóm… Giờ tốt: Mão, Ngọ, Thân, Dậu. Cầu duyên đi về Tây Bắc, cầu tài đi về Tây Nam.
Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Kỷ, Mậu, Ngọ, Tý.
Mùng 6: (Tân Mùi) Rất tốt. Nên khai trương, xuất hành, mở kho, đi lễ chùa, hội họp, thăm hỏi họ hàng. Giờ tốt: Mão,Tỵ, Thân, Tuất, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên, cầu tài đi về phương Tây Nam.
Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Ất, Mậu, Kỷ, Sửu.
Mùng 7: Bình thường. Nên đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, làm từ thiện. Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Nam, cầu tài đi về hướngTây.
Những tuổi kỵ dùng: Bính, Tân, Canh, Dần.
Mùng 8: Xấu. Hạn chế làm việc lớn. Nên đi thăm hỏi họ hàng, hội họp vui chơi nhỏ. Giờ tốt: Mão, Ngọ, Mùi, Dậu. Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, cầu tài đi về Tây Bắc.
Những tuổi kỵ dùng: Bính, Đinh, Canh, Tân, Mão, Dậu.
Mùng 9: Bình thường. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi,… Giờ tốt: Mão, Tỵ, Dậu, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Đông Bắc, cầu tài đi về phương Đông Nam.
Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Quý, Nhâm, Thìn, Mùi.
Mùng 10: Bình thường. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi,… Giờ tốt: Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về hướng Tây Bắc, cầu tài đi về phương Tây Nam.
Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Kỷ, Nhâm, Quý, Hợi, Tỵ.
mocnoi.com đăng tải tài liệu dưới hai dạng PDF và DOC, giúp các bạn lưu trữ và tham khảo dễ dàng, chủ động nhất. Các bạn có thể tải tài liệu về máy để tiện sử dụng và theo dõi.
Cập nhật thông tin chi tiết về Ngày Tốt Đầu Năm Tết Tân Sửu 2022 Xuất Hành Khai Trương Thuận Lợi trên website Hartford-institute.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!