Xu Hướng 12/2023 # Sinh Năm 1981 Mệnh Gì, Thuộc Tuổi Gì? Cách Tính Chi Tiết Nhất # Top 15 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Sinh Năm 1981 Mệnh Gì, Thuộc Tuổi Gì? Cách Tính Chi Tiết Nhất được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Hartford-institute.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Trước khi tìm hiểu sinh năm 1981 mệnh gì thì chúng ta phải xác định được họ thuộc tuổi gì trước và ứng với Thiên Can, Địa Chi nào. Bởi vì đây là yếu tố quan trọng nhất để tính mệnh của bất kỳ một năm sinh nào.

Cách tính sinh năm 1981 tuổi Tân Dậu

Năm sinh âm lịch = Thiên Can + Địa Chi

Trong đó:

Thiên Can sẽ lấy theo số cuối cùng của năm sinh

Địa Chi lại lấy hai số cuối cùng của năm chia cho 12, số dư chính là kết quả.

Bảng thứ tự quy ước của 10 Thiên Can:

Bảng thứ tự quy ước của 12 Địa Chi:

Từ công thức tính năm sinh âm lịch và bảng quy ước Thiên Can địa chi ở trên, chúng ta có thể dễ dàng được ra câu trả lời cho nghi vấn sinh năm 1981 tuổi gì như sau:

Hàng Can = 1 – tương ứng với Tân

Hàng Chi: 81:12 = 6 dư 9 – tương ứng với Dậu.

⇒ Năm 1981 là năm Tân Dậu

Trong tử vi tướng số:

Năm 1981 Tân Dậu: Có mối quan hệ Tam Hợp với tuổi Tỵ – Sửu.

Năm 1981 Tân Dậu: Được Tam Hội với Thân – Tuất

Năm 1981 Tân Dậu: Được Lục Hợp với Thìn

Năm 1981 Tân Dậu: Gặp Tứ Hành Xung với Tý – Ngọ – Mão.

Cách tính người sinh năm 1981 mệnh mộc

Mệnh = Thiên Can + Địa Chi 

Lưu ý: Nếu tổng lớn hơn 5 thì quý khách chỉ việc trừ đi 5 sẽ ra kết quả cuối cùng.

Sau đó, chúng ta chỉ cần dựa vào bảng giá trị quy ước số thứ tự Thiên Can, Địa Chi và mệnh ngũ hành sau đây rồi lắp vào công thức là thành công:

Thiên Can:

Thiên Can Quy Ước

Giáp – Ất 1

Bính – Đinh 2

Mậu – Kỷ 3

Canh – Tân 4

Nhâm – Quý 5

Địa chi:

Địa Chi Quy Ước

Tý – Sửu – Ngọ – Mùi 0

Dần – Mão – Thân – Dậu 1

Thìn – Tỵ – Tuất – Hợi 2

Mệnh ngũ hành:

Mệnh Quy Ước

Kim 1

Thủy 2

Hỏa 3

Thổ 4

Mộc 5

⇒ Sinh năm 1981 mang mệnh Mộc (Can 4 + Chi 1= 5).

Mệnh mộc hợp màu gì? kỵ màu gì màu đem lại tiền tài cho mệnh mộc

Trong ngũ hành phong thủy:

Thạch Lựu Mộc của Tân Dậu: Tương Hợp với mệnh Mộc

Thạch Lựu Mộc của Tân Dậu: Tương sinh với Hỏa (Mộc sinh Hỏa) và Thủy (Thủy sinh Mộc).

Thạch Lựu Mộc của Tân Dậu: Tương Khắc với Thổ (Mộc khắc Thổ) và Kim (Kim khắc Mộc).

Bên cạnh câu hỏi sinh năm 1981 mệnh gì, thuộc tuổi gì quý khách cũng nên lưu tâm đến một số vấn đề quan trọng sau đây để hiểu hơn về mình.

Con số hợp với tuổi Tân Dậu 1981: Nam hợp 1 – 6 – 7, nữ hợp 2 – 5 – 8 – 9.

Cung của tuổi Tân Dậu 1981: Nam thuộc cung Khảm (Đông Tứ Mệnh), nữ thuộc cung Khôn (Tây Tứ Mệnh).

Hướng hợp với tuổi Tân Dậu 1981: Nam hợp Đông Nam (Sinh Khí) – Nam (Phúc Đức) – Đông (Thiên Y) – Bắc (Phục Vị); Nữ hợp Đông Bắc (Sinh Khí) – Tây Bắc (Phúc Đức) – Tây (Thiên Y) – Tây Nam (Phục Vị).

Hướng không hợp với tuổi Tân Dậu 1981: Nam là Đông Bắc (Ngũ Quỷ) – Tây (Họa Hại) – Tây Bắc (Lục Sát) – Tây Nam (Tuyệt Mệnh) ; Nữ là Đông Nam (Ngũ Quỷ) – Đông (Họa Hại) – Nam (Lục Sát) – Bắc (Tuyệt Mệnh).

Tuổi hợp với Tân Dậu 1981 trong làm ăn: Nam hợp Tân Dậu, Giáp Tý, Đinh Mão, Kỷ Tỵ, Quý Hợi. Nữ hợp Quý Hợi và Kỷ Tỵ.

Tuổi hợp với Tân Dậu 1981 trong hôn nhân: Nam là Tân Dậu đồng tuổi,  Đinh Mão, Kỷ Tỵ, Quý Hợi, Giáp Tý. Nữ là Tân Dậu, Quý Hợi, Kỷ Tỵ.

Tuổi Kỵ với Tân Dậu 1981: Cả nam và nữ đều kỵ với tuổi Tân Mùi, Đinh Sửu,  Ất Sửu, Canh Ngọ, Kỷ Mùi và Mậu Ngọ.

4.5

Sinh Năm 1981 Mệnh Gì, Thuộc Tuổi Gì?

Trước khi tìm hiểu sinh năm 1981 mệnh gì thì chúng ta phải xác định được họ thuộc tuổi gì trước và ứng với Thiên Can, Địa Chi nào. Bởi vì đây là yếu tố quan trọng nhất để tính mệnh của bất kỳ một năm sinh nào.

Cách tính sinh năm 1981 tuổi Tân Dậu

Năm sinh âm lịch = Thiên Can + Địa Chi

Trong đó:

Thiên Can sẽ lấy theo số cuối cùng của năm sinh

Địa Chi lại lấy hai số cuối cùng của năm chia cho 12, số dư chính là kết quả.

Bảng thứ tự quy ước của 10 Thiên Can: Bảng thứ tự quy ước của 12 Địa Chi:

Từ công thức tính năm sinh âm lịch và bảng quy ước Thiên Can địa chi ở trên, chúng ta có thể dễ dàng được ra câu trả lời cho nghi vấn sinh năm 1981 tuổi gì như sau:

Hàng Can = 1 – tương ứng với Tân

Hàng Chi: 81:12 = 6 dư 9 – tương ứng với Dậu.

⇒ Năm 1981 là năm Tân Dậu

Trong tử vi tướng số:

Năm 1981 Tân Dậu: Có mối quan hệ Tam Hợp với tuổi Tỵ – Sửu.

Năm 1981 Tân Dậu: Được Tam Hội với Thân – Tuất

Năm 1981 Tân Dậu: Được Lục Hợp với Thìn

Năm 1981 Tân Dậu: Gặp Tứ Hành Xung với Tý – Ngọ – Mão.

Cách tính người sinh năm 1981 mệnh mộc

Mệnh = Thiên Can + Địa Chi

Lưu ý: Nếu tổng lớn hơn 5 thì quý khách chỉ việc trừ đi 5 sẽ ra kết quả cuối cùng.

Sau đó, chúng ta chỉ cần dựa vào bảng giá trị quy ước số thứ tự Thiên Can, Địa Chi và mệnh ngũ hành sau đây rồi lắp vào công thức là thành công:

Thiên Can: Địa chi: Mệnh ngũ hành:

⇒ Sinh năm 1981 mang mệnh Mộc (Can 4 + Chi 1= 5).

Mệnh mộc hợp màu gì? kỵ màu gì màu đem lại tiền tài cho mệnh mộc

Trong ngũ hành phong thủy:

Thạch Lựu Mộc của Tân Dậu: Tương Hợp với mệnh Mộc

Thạch Lựu Mộc của Tân Dậu: Tương sinh với Hỏa (Mộc sinh Hỏa) và Thủy (Thủy sinh Mộc).

Thạch Lựu Mộc của Tân Dậu: Tương Khắc với Thổ (Mộc khắc Thổ) và Kim (Kim khắc Mộc).

Bên cạnh câu hỏi sinh năm 1981 mệnh gì, thuộc tuổi gì quý khách cũng nên lưu tâm đến một số vấn đề quan trọng sau đây để hiểu hơn về mình.

Con số hợp với tuổi Tân Dậu 1981: Nam hợp 1 – 6 – 7, nữ hợp 2 – 5 – 8 – 9.

Cung của tuổi Tân Dậu 1981: Nam thuộc cung Khảm (Đông Tứ Mệnh), nữ thuộc cung Khôn (Tây Tứ Mệnh).

Hướng hợp với tuổi Tân Dậu 1981: Nam hợp Đông Nam (Sinh Khí) – Nam (Phúc Đức) – Đông (Thiên Y) – Bắc (Phục Vị); Nữ hợp Đông Bắc (Sinh Khí) – Tây Bắc (Phúc Đức) – Tây (Thiên Y) – Tây Nam (Phục Vị).

Hướng không hợp với tuổi Tân Dậu 1981: Nam là Đông Bắc (Ngũ Quỷ) – Tây (Họa Hại) – Tây Bắc (Lục Sát) – Tây Nam (Tuyệt Mệnh) ; Nữ là Đông Nam (Ngũ Quỷ) – Đông (Họa Hại) – Nam (Lục Sát) – Bắc (Tuyệt Mệnh).

Tuổi hợp với Tân Dậu 1981 trong làm ăn: Nam hợp Tân Dậu, Giáp Tý, Đinh Mão, Kỷ Tỵ, Quý Hợi. Nữ hợp Quý Hợi và Kỷ Tỵ.

Tuổi hợp với Tân Dậu 1981 trong hôn nhân: Nam là Tân Dậu đồng tuổi, Đinh Mão, Kỷ Tỵ, Quý Hợi, Giáp Tý. Nữ là Tân Dậu, Quý Hợi, Kỷ Tỵ.

Tuổi Kỵ với Tân Dậu 1981: Cả nam và nữ đều kỵ với tuổi Tân Mùi, Đinh Sửu, Ất Sửu, Canh Ngọ, Kỷ Mùi và Mậu Ngọ.

Nam Nữ Tuổi Sinh Năm 1985 Mệnh Gì Và Tuổi Gì? Cách Tính Chi Tiết Nhất

Nam nữ tuổi sinh năm 1985 mệnh gì và tuổi gì?

Chủ đề sinh năm 1985 mệnh gì và sinh năm 1985 tuổi gì ✅⭐️✅⭐️✅ luôn thu hút được sự quan tâm đặc biệt của rất nhiều quý độc giả. Bởi vì, khi biết được mệnh của người sinh năm 1985 hoặc tuổi âm lịch của họ sẽ dễ dàng xác định được mối quan hệ tương sinh tương khắc trong ngũ hành hoặc tam hợp hay tứ hành xung, đơn giản hơn nữ là biết được đâu là màu sắc hợp tuổi 1985.

Nam nữ tuổi sinh năm 1985 mệnh gì và tuổi gì?

Cách tính Nam nữ sinh năm 1985 tuổi Ất Sửu

Khoan bàn vệ mệnh ngũ hành của những người sinh năm 1985, chúng ta sẽ tìm hiểu về tuổi âm lịch của họ trước. Bởi vì, muốn tính ra sinh năm 1985 mệnh gì nam và nữ thì cần phải dựa vào Thiên Can và Địa năm âm lịch của năm sinh này là gì.

Sinh năm 1985 hợp cây gì, cây gì đem lại tiền tài cho người tuổi ất sửu

Tử vi tuổi ất sửu 1985 năm 2023 chính xác nhất

Tuổi âm lịch của bất kỳ một năm sinh cũng đều do sự kết hợp của 1 trong 10 Thiên Can với 1 trong 12 địa chi mà ra.

Can Canh Tân Nhâm Quý Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ

Số quy ước 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9

Số quy ước 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

Chi Tý Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi

Công thức tính tuổi: Tuổi âm lịch = Thiên Can + Địa Chi

Thiên Can: Lấy 1  số cuối cùng của năm sinh, tức là số 5.

Địa Chi: Lấy 2 số cuối cùng của năm sinh chia cho 12, số dư là kết quả, tức là 85/12 = 7, dư 1.

Quay lại câu hỏi chính, sinh năm 1985 thuộc tuổi gì? Câu trả lời đó là tuổi kết hợp giữa Thiên Can đại diện cho số 5 và Địa Chi đại diện cho số 1, cụ thể là năm Ất Sửu.

Cách tính tuổi ất sửu sinh năm 1985 mệnh KIM

Thiên Can: Giáp và Ất = 1, Bính và Đinh bằng 2, Mậu và Kỷ là 3, Canh và Tân số 4, Nhâm và Quý lại là số 5. 

Địa Chi: Tý – Sửu – Ngọ – Mùi là số 0, Dần – Mão – Thân – Dậu số 1, Thìn – Tỵ – Tuất – Hợi số 2.

Mệnh ngũ hành: Kim = 1, Thủy = 2, Hỏa = 3, Thổ = 4, Mộc = 5.

Mệnh ngũ hành = Thiên Can + Địa Chi

Thiên Can Giáp = 1 + Địa Chi Sửu bằng 0.

Tổng kết quả của phép tính này bằng 1.

NĂM SINH TÍNH CHẤT KIM

Canh Thìn – 2000 Tân Tỵ – 2001 Bạch Lạp Kim

Quý Dậu – 1993 Nhâm Thân – 1992 Kiếm Phong Kim

Giáp Tý – 1984, 2026 Ất Sửu – 1985, 1925 Hải Trung Kim

Canh Tuất – 1970 Tân Hợi – 1971 Thoa xuyến Kim

Quý Mão – 1963, 2023 Nhâm Dần – 1962, 2023 Kim Bạch Kim

Ất Mùi – 1955, 2023 Giáp Ngọ – 1954, 2014 Sa Trung Kim

Dựa vào tính chất đặc thù của mệnh Kim được quy ước trong ngũ hành, mệnh Kim của tuổi 1985 là Hải Trung Kim.

Họ tương sinh với mệnh Thổ và mệnh Thủy, tương khắc với mệnh Hỏa và mệnh Mộc. Thế nên, họ hợp nhất với màu xám, trắng, ghi, nâu đất, vàng sậm.

4.8

Cách Tính Mệnh Theo Năm Sinh Dễ Thuộc Nhất

Rất nhiều các diễn đàn, các trang mạng đã viết bài hướng dẫn về cách tính mệnh theo năm sinh. Rất nhiều bài viết hay cũng có những bài viết khó hiểu. Hôm nay Xây dựng Thăng Long xin tổng hợp và biên tập lại với mục đích giúp người đọc dễ hiểu và dễ thuộc nhất.

Do có rất nhiều người chưa phân biệt được cung mệnh, cung phi và cung sinh nên đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu cung mệnh, cung phi và cung sinh để tránh nhầm lẫn.

1. Phân biệt Cung mệnh, Cung Phi và Cung Sinh 1.1 Cung Mệnh là gì?

Cung mệnh hay còn gọi Niên mệnh là Bản mệnh ngũ hành theo năm sinh. Cung mệnh chính là ngũ hành trong Lục thập hoa giáp

Ví dụ: Sinh năm 1984 (Giáp tý) có cung mệnh (niên mệnh) là Hải trung kim

Ý nghĩa của cung mệnh: Là yếu tố đầu tiên và cũng quan trọng nhất cần xem trong tất cả các lĩnh vực: Kinh dịch, Tử vi, phong thủy, tử bình, độn giáp, cưới hỏi…

1.2 Cung Phi Bát trạch là gì?

Cung phi hay còn gọi là Cung phi bát trạch. Cung phi dựa vào năm sinh và giới tính nam hay nữ.

Có 8 cung phi gồm: Khảm, Khôn, Cấn, Chấn, Tốn, Ly, Càn, Đoài

Ví dụ: Sinh năm 1984 (Giáp tý) với Nam là cung Đoài (kim), Nữ là cung Cấn (thổ)

Cung phi bát trạch chủ yếu dùng để xem phong thủy cho nhà ở, cho mồ mả

Ví dụ: Nam sinh năm 1984 thuộc cung phi ĐOÀI, theo bát trạch thì người này thuộc Tây tứ trạch (Gồm 4 hướng: Tây, Tây Nam, Tây Bắc, Đông Bắc), nếu hướng nhà ở thuộc Tây tứ trạch thì tốt, còn hướng nhà thuộc đông tứ trạch là không tốt.

1.3 Cung Sinh là gì?

Cung Sinh (thuộc Mẹ): Khi còn nằm trong bụng Mẹ, ta chỉ mới có được hình hài, tức phần XÁC. Ta được Mẹ bao bọc, yêu thương và che chở bởi Bát Quái. Đó là Cung Sinh (Cung Sống) của chúng ta.

Chỉ Khi Cha Trời, Mẹ Đất (Thiên Can – Địa Chi) cho phép, đúng vào ngày, giờ, năm, tháng đã định sẵn một sinh linh mới được đầu thai vào thể xác ấy, ta mới có phần HỒN. Và mỗi người chỉ được sinh ra có một lần trong đời. Từ đây, sự sống của con người mới được bắt đầu.

Cung Sinh: chỉ dùng coi về số mạng mà thôi. Cung Sinh cũng được tính từ tổ hợp Thiên Can – Địa Chi mà thành.

Ví dụ: Tất cả những ai (cả Nam lẫn Nữ) sinh vào năm 1980, 1981: Cung Sinh sẽ giống nhau đều là Cung Khôn thuộc Hành Thổ.

Bảng tra cung Sinh xem bảng bên dưới

2. Cách tính mệnh theo năm sinh dễ thuộc nhất

Có rất nhiều cách tính mệnh của một người thuộc ngũ hành nào. Ở bài viết này Xây dựng Thăng Long gửi đến quý vị 2 cách tính cho những người mới học dễ hiểu và dễ nhớ nhất

2.1 Dựa theo những năm sinh đã biết mệnh.

Dựa theo thập nhị địa chi: Thì cứ 2 tuổi gần nhau theo bộ sau thì sẽ có cùng niên mệnh.– Dần, Mão: Ví dụ: sinh năm 1974, 1975: cùng mệnh Thủy, sinh năm 1986, 1987: cùng mệnh Hỏa– Thìn, Tị : ví dụ: sinh năm 1976, 1977: cùng mệnh Thổ, sinh năm 1988, 1989: cùng mệnh Mộc– Ngọ, Mùi: ví dụ: sinh năm 1978, 1979: cùng mệnh Hỏa, sinh năm 1990, 1991: cùng mệnh Thổ– Thân, Dậu: ví dụ: sinh năm 1980, 1981: cùng mệnh Mộc , sinh năm 1992, 1993: cùng mệnh Kim– Tuất, Hợi: ví dụ: sinh năm 1970, 1971: cùng mệnh Kim, sinh năm 1982, 1983: cùng mệnh Thủy

2.2 Dựa theo thiên can và địa chi

Công thức: Mệnh = Thiên can + Địa chi

Ta cần học thuộc quy định Thiên Can như sau: Ta cần học thuộc quy định Địa chi như sau:

Tý, Sửu, Ngọ, Mùi = 0

Dần, Mão, Thân, Dậu = 1

Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi = 2

Ta cần học thuộc quy định về Mệnh như sau:

Ví dụ:

Người sinh năm Tân Dậu tra theo các quy định ở trên ta có:

Tra tiếp quy định về mệnh ở trên ta thấy 5 = Mộc. Vậy kết luận người sinh năm Tân dậu là mệnh Mộc.

Tương tự như vậy ta tính cho các năm khác:

Xem Người Sinh 1981 Tuổi Tân Dậu Thuộc Mệnh Gì?

Thông qua ngày tháng năm sinh mà bạn cung cấp, tiện ích xem mệnh sẽ cho bạn biết mình thuộc mệnh nào? Để từ đó biết được các yếu tố xung khắc, hợp với bản mệnh của mình. Những con số, màu sắc tuổi xung hợp, v.v. Nhằm biết cách áp dụng vò cuộc sống và hóa giải xung khắc. Cụ thể sau đây là thông tin tử vi tuổi Tân Dậu sinh năm 1981 cho cả nữ và nam.

Thông tin tử vi gia chủ nam, nữ tuổi Tân Dậu 1981 Tử vi nam sinh năm 1981 Tân Dậu Con số, màu sắc hợp nam tuổi 1981 Tân Dậu

Nên chọn các màu màu xanh, màu lục, màu xanh rêu, màu xanh lá thuộc hành Mộc là màu tương sinh với nam tuổi Tân Dậu hoặc màu màu xanh biển sẫm, màu đen thuộc hành Thủy là màu cùng hành với tuổi. Không nên chọn các màu như màu đỏ, màu tím, màu mận chín, màu hồng thuộc hành Hỏa màu tương khắc với tuổi nam của bạn.

Con số hợp với nam tuổi Tân Dậu là các số 4, 6, 7, 1, tránh các số tương khắc với tuổi gia chủ là 8, 2, 5.

Hướng tốt hợp gia chủ là nam sinh năm 1981

Hướng tốt nên chọn làm nhà, làm cổng, mở cửa chính: Hướng Sinh khí: Đông Nam(112.5° – 157.4°); Hướng Thiên y: Đông(67.5° – 112.4°); Hướng Diên niên: Nam(157.5° – 202.4°); Hướng Phục vị: Bắc(337.5° – 22.4°); là các hướng tốt.

Hướng xấu nên tránh khi chọn làm nhà, làm cổng, mở cửa chính: Hướng Tuyệt mệnh: Tây Nam, Hướng Ngũ quỷ: Đông Bắc, Hướng Lục sát: Tây Bắc, Hướng Hoạ hại: Tây, là các hướng xấu nên tránh.

Tuổi hợp nên chọn làm ăn chung, kết hôn với nam tuổi Tân Dậu sinh năm 1981

Các tuổi hợp nên kết hôn làm năn với nam tuổi Tân Dậu bao gồm các tuổi: Mậu Thìn 1988, Kỷ Tỵ 1989, Bính Dần 1986, Kỷ Mùi 1979, Canh Thân 1980, Quý Hợi 1983, Bính Thìn 1976.

Các tuổi kỵ, khắc không nên chọn làm ăn buôn bán, kết hôn với nam tuổi Tân Dậu: Nhâm Thân 1992, Ất Sửu 1985, Tân Mùi 1991, Mậu Ngọ 1978, Canh Ngọ 1990, Đinh Mão 1987, Tân Dậu 1981, Quý Dậu 1993, Giáp Tý 1984.

Tử vi nữ sinh năm 1981 Tân Dậu Màu sắc hợp, số hợp nữ tuổi 1981 Tân Dậu

Nữ tuổi Tân Dậu nên chọn các màu tương sinh với tuổi như màu màu trắng, màu xám, màu bạc, màu ghi hoặc chọn các màu cùng hành với tuổi như màu màu nâu, vàng, cam. Ngoài ra, không nên chọn các màu tương khắc với tuổi như các màu màu xanh biển sẫm, màu đen.

Ngoài ra nên chọn các số may mắn cho nữ tuổi Tân Dậu như 2, 9, 5, 8. Cần tránh chọn các số khác, hủy hoại may mắn với tuổi bạn như 3, 4.

Hướng nhà, hướng tốt với nữ tuổi Tân Dậu 1981

Gia chủ là nữ thuộc cung Cấn theo quẻ trạch sẽ thuộc hướng Tây tứ trạch. Hướng Tây tứ trạch sẽ hợp khắc với những hướng tốt xấu như sau:

Hướng tốt làm nhà, mở cửa chính hợp tuổi nữ sinh 1981 là: Hướng Sinh khí: Tây Nam(112.5° – 157.4°); Hướng Thiên y: Tây Bắc(67.5° – 112.4°); Hướng Diên niên: Tây(157.5° – 202.4°); Hướng Phục vị: Đông Bắc(337.5° – 22.4°); là các hướng tốt.

Hướng xấu kỵ nên tránh khi gia chủ là nữ chọn làm hướng nhà, hướng cổng, của chính: Hướng Tuyệt mệnh: Đông Nam, Hướng Ngũ quỷ: Bắc, Hướng Lục sát: Đông, Hướng Hoạ hại: Nam, là các hướng xấu nên tránh.

Danh sách tuổi hợp làm ăn, kết hôn với nữ tuổi Tân Dậu 1981

Nữ tuổi Tân Dậu 1981 nên chọn các tuổi sau để kết hôn hay làm ăn: Bính Ngọ 1966, Bính Dần 1986, Bính Thìn 1976, Quý Hợi 1983, Giáp Dần 1974, Đinh Mùi 1967, Ất Sửu 1985, Canh Thân 1980, Ất Mão 1975, Quý Sửu 1973. Những tuổi trên là những tuổi hợp nhất với nữ sinh năm 1981.

Các tuổi xấu kỵ nữ tuổi Tân Dậu tránh không nên chọn kết hôn làm ăn bao gồm: Tân Dậu: Kỷ Mùi 1979, Mậu Ngọ 1978, Tân Dậu 1981, Nhâm Tý 1972, Canh Tuất 1970, Kỷ Dậu 1969. Nếu chọn thì gia chủ sẽ gặp nhiều khó khăn, làm ăn khó phất, vợ chồng khó thành.

Xem mệnh theo năm sinh gia chủ các tuổi khác:

Hi vọng qua nội dung thông tin về xem mệnh của tuổi Tân Dậu sinh năm 1981. Bạn đã biết được tuổi của mình thuộc mệnh nào? Cùng với các gam màu sắc, con số may mắn, tuổi hợp kết hôn, làm ăn. Giúp mọi việc được thuận buồm xuôi gió.

Sinh Năm 1991 Thuộc Mệnh Gì, Tuổi Tân Mùi Thuộc Mạng Gì

Sinh năm 1991 mệnh gì

+ Khi đọc bài viết này thì chắc hẳn bạn đang tìm hiểu về mệnh hay vận mạng đối với năm sinh của bạn, bạn đang muốn biết khi bạn sinh vào năm 1991 thì thuộc mệnh gì, cung gì, và ở đây chúng tôi sẻ giải đáp những thắc mắc đó cho bạn.

+ Theo như thống kê thì ở các nước Á Đông trong đó có Việt Nam thì năm sinh được xác định dựa vào Can Chi.

+ Trong đó bao gồm 10 Can là Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý và 12 Chi là 12 con giáp, cụ thể là Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.

+ Can và Chi gồm có 60 tổ hợp được tạo thành bằng cách ghép 10 Can và 12 Chi lại với nhau, những người sinh năm 1991 thuộc tuổi Tân Mùi là một tổ hợp trong số đó.

+ Mọi vật chất trong vũ trụ được quy thành Ngũ hành là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ, như vậy những người sinh năm 1991 sẻ thuộc mệnh gì theo ngũ hành?

+ Những người sinh năm 1991 sẻ là người thuộc mệnh Thổ, chi tiết là Lộ Bàng Thổ, Thổ (đất) chính là nơi ươm trồng và nuôi dưỡng vạn vật.

+ Khi tích cực thì Thổ sẽ biểu lộ trí khôn ngoan, tính công bằng và sự tích cực của mình còn khi tiêu cực thì Thổ thường lo được lo mất về những khó khăn không tồn tại.

+ Những người mạng thổ sẻ có tính trung thành và hỗ trợ, là chỗ dựa vững chắc cho mọi người trong giai đoạn khủng hoảng, luôn kiên nhẫn, vững vàng và có sức mạnh nội tâm bền bỉ, và khi đưa ra quyết định thì không ai có thể ngăn cản.

+ Những người sinh năm 1991 tân mùi thuộc cung LY, hành HOẢ, hướng Nam, quái số 9, sao Cửu Tử, Đông tứ mệnh (Nhà hướng tốt: Đông, Đông Nam, Bắc, Nam).

+ Đeo đá màu Xanh lá cây để được Tương Sinh (Mộc sinh Hoả): Jade, Onix, Lục bảo ngọc, Amazoline…

+ Đeo đá màu Đỏ, Hồng, Tím để được Tương Hợp: Ruby, Tourmaline, Granat, Spinel, Thạch anh hồng, Thạch anh Tím, Mã não đỏ…

+ Đeo đá màu Trắng, Xám, Ghi để được Tương Khắc (Hoả chế ngự được Kim): Sapphire Trắng, Sapphire ghi, Thạch anh Trắng, Mã não trắng, Đá mặt trăng…

+ Kỵ đeo các loại đá màu như:

+ Đen, Xanh nước biển, Xanh da trời, vì Mệnh cung bị khắc (Thuỷ khắc Hoả):

+ Sapphire đen, Tektit, Tourmaline đen, Aquamarine, Topaz…

+ Không nên dùng: đá màu Vàng, màu Nâu vì Mệnh cung bị sinh xuất, giảm năng lượng đi (HOẢ sinh THỔ): Sapphire vàng, Canxedon nâu, Thạch anh mắt hổ, Citrine…

Xem tử vi cho Nữ sinh năm 1991

+ Những người nữ sinh năm 1991 thuộc cung CÀN, hành KIM, hướng Tây Bắc, quái số 6, sao Lục Bạch, Tây tứ mệnh (hướng nhà tốt: Tây, Đông bắc, Tây Nam, Tây Bắc).

+ Nếu bạn muốn được khoẻ lại có thể tự vệ cho bản thân và bảo vệ người thân thì nên tìm học môn võ Vịnh Xuân Quyền (học miễn phí online) là tốt nhất.

+ Đeo đá màu Vàng, Nâu để được Tương Sinh (THỔ sinh KIM): Sapphire vàng, Canxedon nâu, Thạch anh mắt hổ, Citrine…

+ Đeo đá màu Trắng, Xám, Ghi để được Tương Hợp : Sapphire Trắng, Sapphire ghi, Thạch anh Trắng, mã não trắng, Đá mặt trăng…

+ Đeo đá màu Xanh lá cây để được Tương khắc (Kim khắc được Mộc): Jade, Onix, Lục bảo ngọc, Amazoline…

+ Kỵ đeo các loại đá màu Đỏ, Hồng, Tím vì Mệnh cung bị khắc (Hoả khắc Kim): Tourmaline, Granat, Spinel, Thạch anh hồng, Thạch anh Tím, Mã não đỏ…

+ Không nên dùng: đá màu Đen, Xanh nước biển, Xanh da trời vì Mệnh cung bị sinh xuất, giảm năng lượng đi (KIM sinh THUỶ) Sapphire đen, Tektit, Tourmaline đen, Aquamarine, Topaz.

Phật tổ Như Lai.

Phật Bà Quan Thế Âm Bồ Tát.

Phật Di Lặc, Chúa Giêsu.

Đức Mẹ.

Cô gái, người.

Rồng.

12 con Giáp.

Tỳ hưu.

Cóc Tài Lộc.

Rùa.

Các mặt dây chuyền và mặt nhẫn bằng đá quý.

Vòng dây chuỗi bằng đá tự nhiên…

Cập nhật thông tin chi tiết về Sinh Năm 1981 Mệnh Gì, Thuộc Tuổi Gì? Cách Tính Chi Tiết Nhất trên website Hartford-institute.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!