Xu Hướng 5/2023 # Sơ Đồ Ngũ Hành Bát Quái, Tra Bát Trạch Phong Thủy Xem Hướng Chuẩn # Top 8 View | Hartford-institute.edu.vn

Xu Hướng 5/2023 # Sơ Đồ Ngũ Hành Bát Quái, Tra Bát Trạch Phong Thủy Xem Hướng Chuẩn # Top 8 View

Bạn đang xem bài viết Sơ Đồ Ngũ Hành Bát Quái, Tra Bát Trạch Phong Thủy Xem Hướng Chuẩn được cập nhật mới nhất trên website Hartford-institute.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Ý nghĩa bát quái, bát trạch là gì, xem ngũ hành bát quái đồ theo tuổi, các quẻ, luận hướng nhà theo bát quái trận, cung phi bát trạch phong thủy.

1. Phong thủy bát trạch là gì?

Khái niệm bát trạch theo nghĩa Hán Việt được hiểu là: Bát là tám (8) và trạch là nhà. Do đó bát trạch là chỉ 8 phương vị quẻ hào của một căn nhà. Phong thủy bát trạch là khoa học phong thủy nghiên cứu về mối quan hệ nhân của Nhân Khí đối với không gian nhà ở đó.

Theo bát trạch phong thủy thì cung mệnh của mỗi người khi kết hợp với 8 hướng trong nhà ở sẽ tạo ra những dòng khí khác nhau và có tác động xấu – tốt với mỗi người sẽ khác nhau, có thể hướng nhà với người này tốt nhưng với người khác lại vô cùng xấu.

Ý nghĩa xem phong thủy bát trạch

Các phương pháp xem bát trạch phong thủy với mục đích là tìm ra phương vị tốt xấu trong nhà ở dựa vào việc phối hợp mệnh theo tuổi và các hướng bát trạch.

Do đó xem phong thủy bát trạch có ý nghĩa rất lớn để chọn cát hóa hung trong phong thủy nhà ở với những nghiên cứu chi tiết từ việc phối hợp tuổi đến những vị trí hướng cửa, lối đi, phòng khách, bếp ăn, ngủ, hồ nước… để đảm bảo gia chủ có được phúc phận an lành và thịnh vượng về tài chính, công danh khai sáng tránh được những điều xấu trong cuộc sống.

2. Các hướng và cung mệnh theo phong thủy bát trạch cơ bản

Các hướng phong thủy bát trạch

Các hướng trong bát cẩm trạch xem hướng nhà được chia thành 2 hướng: đông tứ trạch và tây tứ trạch với các thuộc tính khác nhau dựa vào việc xem cung ngũ hành của bát quái, thuộc tính âm dương ngũ hành bát quái và ngũ hành theo hướng. Cụ thể như sau:

– Xem cung ngũ hành bát quái trận: Xem cung phi bát trạch thì thứ tự của 8 quẻ trong bát quái đồ sẽ bắt đầu từ Khảm, Cấn, Chấn, Tốn, Ly, Khôn, Đoài, Càn. Tám và quay theo chiều kim đồng hồ. Dựa vào tọa hướng của một ngôi nhà sẽ quyết định ngôi nhà đó nằm trong số các quẻ trong bát trạch nào, 8 quẻ bát quái này tương ứng với 8 cung bát trạch đó là:

Hướng Bắc thuộc Khảm

Hướng Đông Bắc thuộc Cấn

Hướng Đông thuộc Chấn

Hướng Đông Nam thuộc Tốn

Hướng Nam thuộc Ly

Hướng Tây Nam thuộc Khôn

Hướng Tây thuộc Đoài

Hướng Tây Bắc thuộc Càn

– Thuộc tính âm dương ngũ hành bát quái theo 8 hướng:

– Xem ngũ hành của bát trạch: Dựa vào thuộc ý nghĩa ngũ hành và bát quái thì có thể biết được Ngũ hành của 8 hướng đó là:

Đông: Chấn – Mộc

Đông Nam: Tốn – Mộc

Bắc: Khảm – Thủy

Nam: Ly – Hỏa

Đông Bắc: Cấn – Thổ

Tây Nam: Khôn – Thổ

Tây: Đoài – Kim

Tây Bắc: Càn – Kim

Như vậy, các hướng trong phong thủy Bát trạch, có thể chia thành Đông tứ trạch và Tây tứ trạch, lần lượt là:

Hướng Đông tứ trạch

– Hướng Đông: Bát trạch cung Chấn – Hành mộc

– Hướng Đông Nam: Bát trạch cung Tốn – Hành mộc

– Hướng Bắc: Bát trạch cung Khảm – Hành thủy

– Hướng Nam: Bát trạch cung Ly- Hành hỏa

Hướng Tây tứ trạch

– Hướng Tây bắc: Bát trạch cung Càn – Hành kim

– Hướng tây: Bát trạch cung Đoài – Hành kim

– Hướng tây nam: Bát trạch cung Khôn – Hành thổ

– Hướng đông bắc: Bát trạch cung Cấn – Hành thổ

Cung mệnh – Cung phi bát trạch phong thủy

Theo cung phi bát quái, bảng tra cung phi bát trạch trong phong thủy thì bát trạch được chia làm 8 phi cung là Càn, Khảm, Cấn, Chấn, Tốn, Ly, Khôn, Đoài và chia thành 2 nhóm mệnh cung phi bát trạch đó là: Đông tứ mệnh và tây tứ mệnh dựa theo tuổi dương lịch.

Nhóm cung mệnh Đông Tứ Mệnh: gồm những người thuộc các phi cung Khảm – Thủy, Chấn – Mộc, Tốn – Mộc, Ly – Hỏa và hợp với các kiểu nhà Đông Tứ Trạch.

Nhóm cung mệnh Tây tứ mệnh: gồm những người thuộc các phi cung Càn – Kim, Cấn – Thổ, Khôn – Thổ, Đoài – Kim và hợp với các kiểu nhà Tây Tứ Trạch.

3. Cách tính cung bát trạch, bát quái theo năm sinh

Cách tính bát quái theo năm sinh

Tính cung bát quái theo tuổi, năm sinh từ đó có cách tính phi cung bát trạch, chọn xem hướng nhà theo bát trạch chính xác. Bạn có thể tính được cung phi bát quái là Càn, Khôn, Cấn, Chấn, Tốn, Ly, Khảm, Đoài dựa theo tuổi và giới tính nam nữ sẽ có cung phi bát quái. Cách xem cung bát quái theo năm sinh cho nam và nữ như sau:

Sau khi được 1 số ta tra theo bảng dưới để biết thuộc cung gì.

Bảng tra cung bái quái cho nữ: Số 1 cung Khảm, 2 cung Khôn, 3 cung Chấn, 4 cung Tốn, 5 cung Cấn, 6 cung Càn, 7 cung Đoài, 8 cung Cấn, 9 cung Ly.

Bảng tra cung bái quái cho nam: Số 1 cung Khảm, số 2 Khôn, số 3 Chấn, số 4 Tốn, số 5 Khôn, số 6 Càn, số 7 Đoài, số 8 Cấn, số 9 cung Ly.

Phong thủy bát trạch chia thành 2 hướng là Đông tứ trạch bao gồm quái số 1, 3, 4, 9 và Tây tứ trạch bao gồm 2, 6, 7, 8. Thứ tự các cung bát quái tương ứng với quái số là: Khảm 1, Khôn 2, Chấn 3, Tốn 4, Càn 6, Đoài 7, Cấn 8, Ly 9.

Do đó, dựa vào cung bát quái của mỗi người Nam và Nữ và đối chiếu với quái số của hướng Đông tứ trạch và Tây tứ trạch để xác định chọn hướng bát trạch theo tuổi đúng nhất. Lưu ý nhưng người đông tứ mệnh thì hợp với các hướng đông tứ trạch và người tây tứ mệnh hợp với các hướng tây tứ trạch.

4. Ý nghĩa cung bát trạch trong phong thủy xem hướng nhà

Trong phong thủy bát trạch được chia thành 8 hướng với 8 ý nghĩa tốt – xấu khác nhau. Đồng thời trong 8 cung bát quái trong nhà theo phong thủy bát trạch thì chia nhỏ thành 24 cung bát trạch hay còn gọi là 24 sơn hướng. Cụ thể 8 bát trạch trong nhà xấu – tốt như sau:

Hướng tốt trong phong thủy bát trạch

Hướng Sinh khí: hướng chủ hút lộc tài, công danh địa vị.

Hướng Thiên y: chủ vệ sức khỏe, tuổi thọ, có người giúp đỡ. Tránh đặt nhà kho, vệ sinh hướng này bởi dễ sinh bệnh nan y.

Hướng Diên niên: Diên niên là gì? Đây còn gọi là hướng Phước Đức chủ về quan hệ tình yêu, gia đình, đối nội đối ngoại tốt.

Hướng Phục vị: là hướng chủ về bình an, vui vẻ, tài chính tốt, củng cố sức mạnh tinh thần, may mắn.

Các hướng tốt trong phong thủy nhà ở này nên tránh đặt khu vệ sinh, phòng kho, ô uế, ẩm thấp… bởi dễ phản tác dụng ý nghĩa cung bát trạch.

Hướng xấu trong phong thủy bát trạch

Hướng Tuyệt mệnh: họa mất của, mất người

Hướng Ngũ quỷ: hướng rất xấu về tài sản, sự nghiệp, bệnh tật mất mạng

Hướng Lục sát: chủ mang đến bất lợi đến quan hệ tình cảm, thù hận, đối ngoại bất hòa, kiện tụng và tai nạn

Hướng họa hại: thiếu may mắn, dễ tranh cãi, mang đến thị phi và thất bại

Các hướng tốt này nên tránh đặt khu vệ sinh, phòng kho, ô uế, ẩm thấp… bởi để khắc kỵ cái xấu và mang lại điềm lành cho gia chủ, hóa nguy thành an. Và nếu các vị trí quan trong trong nhà đặt ở các hướng xấu nay sẽ tăng tai ương, mất mát.

Xem hướng nhà bát trạch theo tuổi cần dựa vào ý nghĩa cung bát trạch để chọn ra các hướng hợp với cung mệnh, tránh hướng xấu.

Bát Trạch Là Gì, Phong Thủy Bát Trạch, Cách Tính &Amp; Sơ Đồ Bát Trạch

Việt Nam là một đất nước mang đậm văn hóa phương Đông cho nên nhắc đến phong thủy có lẽ không một ai là không biết. Phong thủy nhà ở, phong thủy trong chọn ngày đặc biệt là ngày làm nhà là một nhu cầu thiết yếu từ xưa đến nay.

Tuy nhiên, phong thủy trong bất kỳ lĩnh vực nào cũng có rất nhiều quy tắc. Ví dụ như làm một ngôi nhà có nhiều phần phải tính toán như hướng nhà, hướng cửa nhà, màu sắc, bậc cầu thang,… Vậy để áp dụng được phong thủy bát trạch đòi hỏi bạn phải hiểu và sử dụng đúng.

Thông thường khi làm nhà người ta sẽ chú ý đến phong thủy “Bát trạch” nhưng đây lại là một quy tắc tương đối phức tạp trong phong thủy và làm cho nhiều gia chủ mơ hồ khi tìm hiểu. Hiểu được điều đó, hôm nay Dominer sẽ giải thích cho bạn “Bát trạch là gì” để bạn có thể đưa ra được một lựa chon tốt hơn cho ngôi nhà thân yêu của mình.

Bát trạch là gì?

Đại diện tám quẻ bát trạch:

– Quẻ Càn là đại diện cho người cha

– Quẻ Khảm là đại diện cho con trai thứ

– Quẻ Cấn là đại diện cho con trai út

– Quẻ Chấn là đại diện cho con trai cả

– Quẻ Tốn là đại diện cho con gái cả

– Quẻ Ly là đại diện cho con gái thứ

– Quẻ Khôn là đại diện người mẹ

– Quẻ Đoài là đại diện cho con gái út

Các quẻ này đại diện cho các cung và mang ý nghĩa tượng trưng cho các thành viên trong nhà. Vậy nên nếu các cung trong nhà không đều nhau thì những cung nhỏ hơn sẽ tượng trưng cho sự bất lợi của cung đó, thành viên đó. Chẳng hạn như nếu cung Đoài có diện tích nhỏ nhất thì nó sẽ đại biểu cho khó khăn của con gái út.

Bát trạch không chỉ biểu trưng cho các thành viên trong gia đình mà còn biểu trưng cho tám hướng của ngôi nhà dựa theo hậu thiên bát quái.

8 hướng đó lần lượt là: Càn trạch là nhà hướng Càn tọa ở (nằm ở) Tây Bắc mở cửa hướng Đông Nam, Khảm trạch là nhà hướng Khảm tọa ở Bắc mở cửa hướng Nam, Cấn trạch là nhà hướng Cấn tọa ở Đông Bắc mở cửa hướng Tây Nam, Chấn trạch là nhà hướng Chấn tọa ở Đông mở cửa hướng Tây, Tốn trạch là nhà hướng Tốn tọa ở Đông Nam mở cửa hướng Tây Bắc, Ly trạch là nhà hướng Ly tọa ở Nam mở cửa hướng Bắc, Khôn trạch là nhà hướng Khôn tọa ở Tây Nam mở cửa hướng Đông Bắc, Đoài trạch là nhà hướng Đoài tọa ở Tây mở cửa hướng Đông.

Ý nghĩa của phong thủy Bát trạch

Bát Trạch không phải một trường phái mê tín, ý nghĩa của nó đã được khẳng định trong cả một khoảng thời gian rất dài. Bát trạch không chỉ được áp dụng vào việc xây dựng nhà cửa mà còn được áp dụng vào việc bố trí nơi làm việc, cửa hàng,… Có thể nói bát trạch là một quy tắc vô cùng quan trọng trong cuộc sống.

Như đã đề cập phía trên, bát trạch tính lành dữ theo 8 quẻ. Trong xây dựng nhà cửa 8 quẻ này chính là 8 cung ứng với 8 hướng trong nhà.

Quy tắc này cũng được áp dụng cho người và chia người thành 8 nhóm khác nhau. Mỗi nhóm người sẽ ứng với một phương trạch riêng và chỉ khi áp dụng đúng mới mang lại điềm lành đến cho gia chủ.

Sơ đồ 8 cung Bát trạch

Cách tính Bát trạch

Trong bài viết này Dominer sẽ chỉ bàn về Trạch quái và Mệnh quái bởi vì nó dựa trên Hậu thiên Bát quái đây là cách phổ biến và dễ hiểu nhất hiện nay khi sử dụng Bát trạch.

1. Cách tính Trạ​​​​​ch quái

Trạch quái chính là các quẻ của Bát trạch được dùng để tính cung cho căn nhà dựa trên vị trí và hướng của căn nhà. Mệnh quái là các quẻ dùng để tính hướng theo tuổi của người trong căn nhà.

Khi xây nhà thì lúc chọn vị trí xây nhà và hướng mở cửa ta sẽ phải chú ý đến cung (Trạch quái) để biết cách lựa cung tốt và hạn chế bất lợi của cung xấu. Còn Mệnh quái chính là hướng của thành viên trong nhà. Mệnh quái còn ảnh hưởng đến hướng bếp, hướng ngồi làm việc và hướng ngủ.

Nói dễ hiểu hơn là Trạch quái sẽ xết tổng thể ngôi nhà trên một mặt bằng chung áp dụng lúc thiết kế còn Mệnh quái nó sát và kĩ càng hơn mang tính các nhân hơn nên sẽ được áp dụng trực tiếp vào cuộc sống sinh hoạt hằng ngày.

Cả Trạch quái và Mệnh quái đều có cung giống nhau khi có chung một loại quẻ. Quẻ có 8 sao như sau:

– Sinh khí thuộc Mộc chính là sao tốt nhất: Nó hướng tài vận tốt, giúp người khỏe mạnh nên sao này vượng người.

– Phúc đức (Diên niên) thuộc Kim đây là sao tốt chỉ sau Sinh: Sao này tài vận rất tốt, khỏe mạnh, sống thọ, vợ chồng hoà hợp.

– Thiên y thuộc Thổ là sao tốt thứ 3: Sao này giúp bệnh tật thuyên giảm, tài vận tốt, khỏe mạnh, sống thọ.

– Phục vị thuộc Mộc là sao tốt thứ 4: Tài vận cũng tốt nhưng không bằng 3 sao kia, khí vận và sức khỏe không được tốt lắm ở dưới mức bình thường một chút.

– Họa hại thuộc Thổ là sao xấu nhưng mang bất lợi ít nhất: Sao này khiến cho gia chủ khó tích tiền của, thường bị tranh chấp, gặp kiện tụng và nhiều thị phi, trộm cướp.

– Lục sát thuộc Thủy là sao xấu sau Họa: Tranh cãi thị phi nhiều, tài vận, khí vận không tốt, tai họa liên tục, nhiều bệnh.

– Ngũ quỷ thuộc Hỏa là sao xấu thứ nhì sau Lục: Coi chừng hỏa hoạn, phá tài vận, sự nghiệp khó thành công, sức khỏe kém tinh thần không ổn định.

– Tuyệt mạng thuộc Kim là sao xấu nhất trong nhóm sao xấu: Sao này tài vận cực kém, nhiều bệnh, tổn thọ, họa tuyệt tự, hay có thương tật bất ngờ.

Mỗi loại quẻ này nên có tên dựa tên tên của các quẻ Bát quái.

Trạch quái dùng phương của tọa làm tên quẻ. Ví dụ như trạch Đoài có nhà tọa Đoài hướng Chấn. Đoài là hướng Đông còn Chấn là hướng Tây có nghĩa là ngôi nhà này phía sau quay hướng Tây phía trước quay hướng Đông. Những trường hợp khác tương tự.

Mệnh quái dùng tuổi của người trong nhà để tính.

– Với nam: Số thành của năm sinh từ 1 đến 9 có cung lần lượt là Khảm, Ly, Cấn, Đoài, Càn, Khôn, Tốn, Chấn, Khôn.

– Với nữ: Số thành của năm sinh từ 1 đến 9 có cung lần lượt là Cấn, Càn, Đoài, Cấn, Ly, Khảm, Khôn, Chấn, Tốn

2. Cách tính Mệnh quái

Dùng năm sinh để tính bằng cách lấy từng số của năm sinh cộng lại với nhau. Sau đó lại lấy các số vừa tạo thành cộng với nhau và cứ tiếp tục cộng cho đến khi có số bé hơn 10. Đây chính là số được dùng để tìm quẻ cho gia chủ.

Ví dụ nam sinh 1980 có số thành là 1+9+8+0 = 18, số thành là 18 từ đó ta lại có tổng 1+8 = 9 là Khôn.

Ví dụ người nam sinh năm 1980 có Mệnh quái là Khôn thì tính theo Bát Trạch người này có:

– Sinh khí nằm ở hướng Đông Bắc

– Thiên y nằm ở hướng Tây

– Diên niên nằm ở hướng Tây Bắc

– Phục vị nằm ở hướng Tây Nam

– Tuyệt mệnh nằm ở hướng Bắc

– Ngũ quỷ nằm ở hướng Đông Nam

– Lục sát nằm ở hướng Nam

– Họa hại nằm ở hướng Đông

Nếu tính theo Bát trạch Lạc Việt thì sẽ có một số thay đổi nhỏ.

3. Cách phối hợp Sao và Cung trong Bát trạch để mang lại điềm lành

Trạch quái dùng tọa làm tên thẻ và dùng Mệnh quái để định sao cho từng cung nhà. Dĩ nhiên là 8 sao thì sẽ có tốt xấu khác nhau nhưng cát hay hung thì còn tùy theo sao ở cung nào và ảnh hưởng của Ngũ hành tương sinh, tương khắc giữa cung và sao chiếu vào cung.

– Sao mang tính cát hay hung gia tăng khi sao và cung đều cùng một hành (như Sinh khí thuộc hành Mộc chiếu vào cung Đông cũng là hành Mộc nên sao được cung hỗ trợ mà gia tăng sự tốt lành), hoặc cũng gia tăng khi sao là hành con của cung dựa theo chiều tương sinh của ngũ hành (như Ngũ quỷ thuộc Hỏa chiếu vào cung Đông Nam thuộc Mộc mà theo Ngũ hành tương sinh Mộc Sinh Hỏa cho nên đặc tính xấu của sao Ngũ quỷ sẽ được tăng thêm rất nhiều vì có thêm năng lượng của cung thuộc hành Mộc).

– Đặc tính tốt xấu của sao gia tăng khi sao là hành con của cung (như sao hành Kim chiếu vào cung hành Thổ).

– Tính cát hung của sao sẽ giảm đi khi sao là hành mẹ của cung (như sao hành Thủy chiếu vào cung hành Mộc).

– Tính cát hung của sao giảm đi khi cung là hành khắc sao (như sao thuộc hành Kim chiếu vào cung thuộc hành Mộc).

– Tính cát hung của sao không ảnh hưởng đến cung nó chiếu vào khi sao khắc với cung (như sao thuộc hành Mộc chiếu vào cung thuộc Thổ).

Theo phong thủy dựa vào ngũ hành tương sinh tương khắc giữa các sao và các cung thì cần phải hiểu biết thật rõ về hành của cung và sao mới có thể có được hướng nhà đúng, mang lại tài vận cho gia chủ. Cách lý luận trên giúp gia tăng cát hung và cũng có thể ứng dụng Ngũ hành thêm vào Bát Trạch để giúp hóa giải bất lợi gia tăng thuận lợi.

Bố trí nhà theo Bát trạch

Theo Bát trạch nhà sẽ có 4 cung xấu và 4 cung tốt nếu biết cách bố trí sẽ hạn chế được điềm xấu và gia tăng điềm tốt. Tuy nhiên không phải gia đình nào cũng có thể làm mọi thứ thuận lợi từ đầu đến cuối. Mỗi nhà ở một vị trí khác nhau và khi bố trí cũng xảy ra nhiều trường hợp khác nhau.

1. Chọn hướng cửa chính cho căn nhà

Lưu ý, cửa chính không mở tại nơi có con đường đâm thẳng vào nhà cũng không mở ở nơi đường vòng cung ngược hoặc gấp khúc. Những vị trí ấy sẽ dễ mang lại điềm xấu không tốt cho gia chủ. Cửa cũng không mở ở nơi có góc nhọn chĩa vào như góc mái, góc tường nhọn và không mở tại nơi thấp hơn đường đi trước cửa nhà.

2. Bếp gia đình theo phong thủy

Lưu ý đặt bếp tại cung xấu để tránh họa hại (sao xấu nhất trong Bát trạch) và cửa bếp chính là tay vặn ga (hướng người nấu) phải nhìn về hướng tốt. Bếp là nơi nấu ăn mang lại không khí gia đình ấm cúng nên phải chú ý phải là nơi sạch sẽ thoáng mát.

Không nên đặt bếp dưới hoặc trên khu vệ sinh vừa không tốt cho sức khỏe vừa mang lại điềm xấu. Nên tránh để tựa lưng bếp ra cửa sổ hoặc khoảng trống. Nếu nhà bạn là nơi có không gian hẹp và sử dụng bếp gas thì đặc biệt chú ý không để bếp dưới giường ngủ hoặc bể nước.

3. Chọn hướng bàn thờ theo phong thủy

Bàn thờ nên đặt tại cung xấu để tránh họa hại và mặt bàn thờ nhìn về hướng tốt. Không để bàn thờ hướng ra khu vệ sinh, cũng không nên tựa lưng bàn thờ ra phía cửa sổ hoặc khoảng trống, hai bên cũng không được kê sát của sổ. Tốt nhất bàn thờ nên hướng ra phía cửa chính để đón sinh khí.

4. Nội thất phòng ngủ và giường ngủ

Để mang lại điềm tốt tường phải tọa ở phần cung tốt và chân quay theo hướng tốt. Giường ngủ cho nhà tầng không được đặt phía trên bếp hoặc bàn thờ. Giường ngủ không đặt dưới dầm nhà, quạt trần, đèn chùm, vật trang trí có góc nhọn hoặc góc nhìn mang sát khí.

Chú ý không quay đầu giường ra trực tiếp phía cửa sổ, cửa đi không đặt dưới cửa sổ mà nên chếch sang một bên. Cách làm này vừa đảm bảo chất lượng giấc ngủ của bạn vừa đảm bảo phong thủy.

5. Khu vực vệ sinh

Khu vực vệ sinh nên đặt tại cung xấu trong nhà để tránh hướng xấu, lưng nhà vệ sinh không được quay về hướng tốt. Đặc biệt chú ý không được đặt nhà vệ sinh trên khu vực bếp, bàn thờ, giường ngủ, trên bàn ghế tiếp khách.

Cửa nhà vệ sinh không được hướng ra cửa chính. Nhưng bạn cũng nên chú ý dù có phong thủy hay không cũng phải chọn vị trí thoáng mát sạch sẽ để đảm bảo sức khỏe cho gia đình. Nếu có lỡ bố trí phạm vào hướng tốt bạn vẫn có thể dùng những cách phong thủy khác để hạn chế sự bất lợi nó gây ra.

6. Cầu thang trong nhà

Cầu thang trong nhà có thể đặt sát tường hoặc nơi đâu miễn là mang đến sự thuận tiện cho gia chủ. Tuy vậy gia chủ cũng nên nhớ đặt cầu thang phải đặt trong cung tốt, bậc cuối của cầu thang quay về hướng tốt, tổng số bậc thang cho mỗi một tầng đều phải chia hết cho 4 dư 1 hoặc 2 để bậc thang cuối rơi vào cung sinh hoặc cung lão dựa trên phong thủy “Sinh – Lão – Bệnh – Tử”.

Bậc lên hoặc xuống cuối cùng của cầu thang không được nằm ra phía cửa, hướng vào phía khu vệ sinh, bàn thờ, khu vực bếp. Thông thường chiều cao tốt cho bậc thang là 12-18cm, mặt bậc rộng từ 20-30cm. Cầu thang nên làm rộng khoảng 0,8 – 1,2m.

Làm nhà là việc lớn của cả đời người nên mọi thứ đều phải thật sự kỹ lưỡng mới có thể mang đến tài vận tốt cho gia chủ.

Bát Quái Đồ Trong Phong Thủy Là Gì?

Bát quái đồ là hình ảnh sắp xếp các quẻ bát quái thành một tròn theo một trật tự nhất định.

Có hai loại là Tiên thiên Bát quái và Hậu thiên Bát quái. Phương vị của Bát quái theo Thiên văn ngược với phương vị trên mặt đất.

La bàn trong phong thủy

Phương vị trên và các ký hiệu kèm theo chúng là những điều căn bản để thực hành thuật phong thủy. Phép tính toán chiêm tinh và địa lý cũng như nơi ngụ cư của con người theo sự tính toán đó được ghi chép trên la bàn – một dụng cụ vạn năng đến độ nó được so sánh như chiếc máy điện toán của ngày nay.

Người nào đọc được ý nghĩa sâu xa của la bàn này có thể quan sát một địa điểm và cho biết người sống ở đó sẽ mắc phải căn bệnh gì, hoặc nghiên cứu một căn phòng hay ngôi nhà có thể đoán được vận số của người ngụ cư ở đây.

Lượng thông tin mênh mông của bộ môn phong thủy đã được thu gọn thành các ký hiệu trên một đồ hình gọi là “Ô vuông huyền bí (Ma phương)”. Trong đời sống văn hóa của một số quốc gia, ô vuông này được dùng như là một lá bùa. Rất nhiều công thức rút ra từ Ma phương này được dùng để khám phá sự lành dữ của một địa hình, đối với chính địa hình này và đối với những người đang sống trên đó – bài viết này sẽ trích giới thiệu với người đọc những công thức đơn giản nhất.

Biểu đồ bên phải sử dụng Ma phương để biểu thị năng lượng luôn luôn di chuyển theo một hướng cố định như thế nào. Mô thức này cứ lặp đi lặp lại và có thể chỉ ra vận số của một người hay một tòa nhà trong một năm nhất định nào đó.

Tiên thiên Bát quái

Là hình Bát quái được sắp xếp theo trật tự có tính đối xứng rất rõ. Đối xứng với một hào Âm (vạch đứt) sẽ là một hào Dương (vạch liền). Quẻ Càn ở trên cùng gồm 3 hào dương (3 vạch liền) thì đối xứng dưới cùng là quẻ Khôn gồm 3 hào âm (3 vạch đứt). Quẻ Khảm gồm 1 hào dương nằm giữa 2 hào âm thì đối xứng là quẻ Ly gồm 1 hào âm nằm giữa hai hào dương.

Sự vận động của Tiên thiên bát quái về mặt hình học là khá rõ ràng: ngược chiều kim đồng hồ, cứ thay thế một hào âm bằng một hào dương (hoặc một hào dương bằng một hào âm) từ trên xuống, sẽ cho quẻ tiếp theo phía bên trái.

Hậu thiên Bát quái

Hậu thiên bát quái đặt các quẻ theo trình tự thuận chiều kim đồng hồ là: Càn – Khảm – Cấn – Chấn – Tốn – Ly – Khôn – Đoài, với quẻ Càn nằm ở góc tây bắc, vì phương vị người xưa nghịch với ngày nay – Trên Nam, Dưới Bắc, Phải Tây, Trái Đông. Điều này dựa trên một mệnh đề của kinh dịch: “Sự quý tiên đồ, cơ yếu nghịch đổ”, nghĩa là điều đáng quý trong dự đoán là nhìn ngược.

Kết hợp Thái cực đồ và Bát quái đồ

Để hoàn thiện hình vẽ, có thể đặt Thái cực đồ vào giữa Bát quái đồ, tạo thành một đồ hình trọn vẹn.

Không gian trong phong thuỷ được chia theo 8 hướng và chính cúng.

Khi áp dụng các nguyên tắc phong thủy vào nhà cửa, vườn tược hay văn phòng, cần phải vẽ sơ đồ bát quái và thể hiện đầy đủ trên đó bằng màu sắc và các phương vị theo la bàn.

Hướng đông – Hướng tây trong bát quái đồ

Con người thường thấy mình hợp với một số hướng này hơn so với một số hướng khác. Theo phong thủy, chúng ta rơi vào hai nhóm: nhóm hướng đông và nhóm hướng tây. Những người thuộc nhóm đông nên sống trong những ngôi nhà quay về nhóm hướng đông, người thuộc nhóm tây thì quay mặt về nhóm hướng tây. Nếu điều này không thực hiện được thì nên kê giường, ghế của mình xoay về hướng thích hợp.

Xem Hướng Nhà Hợp Tuổi Vợ Chồng Chuẩn Theo Tứ Trạch Bát Quái

Việc chọn hướng nhà nên xem theo năm sinh của người trụ cột gia đình, thường thì là theo tuổi người chồng. Nhưng nếu khu đất của bạn được thuận tiện thì nên điều hướng nhà sao cho hợp tuổi cả vợ và chồng là tốt nhất. Ngôi nhà nếu có hướng nhà hợp phong thủy của hai vợ chồng thì ắt hẳn công việc làm ăn sẽ luôn đại cát đại lợi.

Nhưng nếu xây dựng nhà phạm vào các điều cấm kỵ trong phong thủy thì có thể dẫn đến việc làm ăn lụi bại. Thuật phong thủy từ xưa đã chỉ ra cách xem hướng nhà bằng cách chia nhà và tuổi ra là hai nhóm Đông và Tây để tìm hướng tốt nhất cho gia đình. Cách xem hướng nhà hợp tuổi vợ chồng như sau:

– Nhóm Đông Tử Mệnh bao gồm những người có năm sinh thuộc các Trạch Chấn, Tốn, Khảm, Ly. Những người này chỉ có thể chọn các hướng nhà thuộc Đông Tứ Trạch, đó là các phương tọa độ: Bắc, Đông, Đông Nam, và Nam thì sẽ gặp được nhiều điều tốt đẹp, mọi chuyện suôn sẻ.

Lưu ý: Những người có Trạch thuộc mệnh Đông mà chọn hướng nhà Tây Tứ Trạch và ngược lại thì những người có Trạch thuộc mệnh Tây chọn hướng nhà theo Đông Tứ Trạch thì sẽ dẫn đến công việc làm ăn bị đổ bể, gặp nhiều tai họa khôn lường.

B. Các trường hợp cụ thể chọn hướng nhà theo tuổi

Dựa vào tuổi của gia chủ để chọn hướng nhà, nên xem hướng với những ý nghĩa tốt đẹp để mang lại tài lộc trong làm ăn và tránh tai họa.

+ Nam giới: 1931, 1940, 1949, 1958, 1967, 1976, 1985, 1994, 2003, 2012…

+ Nữ giới: 1937, 1946, 1955, 1973, 1982, 1991, 2000, 2009, 2018…

+ Chính Đông: Ngũ quỷ

+ Chính Tây: Sang trọng

+ Chính Nam: Tuyệt mệnh

+ Chính Bắc: Lục sát

+ Đông Bắc: Sang trọng

+ Đông Nam: Họa hại

+ Tây Nam: Phú quý

+ Tây Bắc: Phục vị

+ Nữ giới: 1933, 1942, 1951, 1960, 1969, 1978, 1987, 1996, 2005, 2014…

+ Chính Đông: Họa hại

+ Chính Tây: Có thăng tiến

+ Chính Nam: Lục sát

+ Chính Bắc: Tuyệt mệnh

+ Đông Nam: Ngũ quỷ

+ Đông Bắc: Có thăng tiến

+ Tây Bắc: Vợ chồng hòa hợp

+ Tây Nam: Phục vị

+ Nam giới: 1938, 1947, 1956, 1965,1974,1983, 1992, 2001, 2010…

+ Nữ giới: 1936, 1945, 1948, 1954, 1957, 1966, 1972, 1981,1990, 1993, 1999, 2002, 2008, 2011…

+ Chính Đông: Lục sát

+ Chính Tây: Con cháu hưng vượng

+ Chính Nam: Họa hại

+ Chính Bắc: Ngũ quỷ

+ Đông Nam: Tuyệt mệnh

+ Đông Bắc: Phục vị

+ Tây Nam: Nhà giàu có

+ Tây Bắc: Nhà giàu có

+ Nữ giới: 1038, 1947, 1956, 1974, 1983, 1992, 2001, 2010….

+ Chính Đông: Tuyệt mệnh

+ Chính Tây: Phục vị

+ Chính Nam: Ngũ quỷ

+ Đông Bắc: Gia đạo hưng vượng, phát đạt

+ Đông Nam: Lục sát

+ Tây Nam: Phát huy vinh quang của tổ tiên

+ Tây Bắc: Phát huy vinh quang của tổ tiên

+ Nam giới và nữ giới: 1934, 1943, 1952, 1961, 1970, 1979, 1988, 1997, 2006, 2015….

+ Chính Đông: Phục vị

+ Chính Tây: Tuyệt mệnh

+ Chính Nam: Sự nghiệp thăng tiến

+ Chính Bắc: Sự nghiệp thăng tiến

+ Đông Nam: Thăng quan, đông con cháu

+ Đông Bắc: Lục sát

+ Tây Nam: Họa hại

+ Tây Bắc: Ngũ quỷ

+ Nam giới: 1933, 1942, 1951, 1960, 1969, 1978, 1987, 1996, 2005, 2014…

+ Nữ giới: 1935, 1944, 1953, 1962, 1971, 1980, 1989, 1989, 1998, 2007, 2016…

+ Chính Đông: Phát văn chương

+ Chính Tây: Lục sát

+ Chính Nam: Giàu sang

+ Chính Bắc: Giàu sang

+ Đông Nam: Phục vị

+ Đông Bắc: Tuyệt mệnh

+ Tây Nam: Ngũ quỷ

+ Tây Bắc: Họa hại

+ Nữ giới: 1932, 1941, 1950, 1959, 1968, 1977, 1986,1995, 2004, 2013…

+ Chính Đông: Đông con cháu

+ Chính Tây: Họa hại

+ Chính Nam: Làm ăn phát đạt

+ Chính Bắc: Phục vị

+ Đông Nam: Đông con cháu

+ Đông Bắc: Ngũ quỷ

+ Tây Nam: Tuyệt mệnh

+ Tây Bắc: Lục sát

+ Nam giới: 1937, 1946, 1955, 1964, 1973, 1982, 1991, 2000, 2009, 2018…

+ Nữ giới: 1931, 1940, 1949, 1955, 1964, 1973, 1982, 1991, 2000,2009, 2018…

+ Chính Đông: Con hiền tài

+ Chính Tây: Ngũ quỷ

+ Chính Nam: Phục vị

+ Chính Bắc: Tích tụ tiền tài

+ Đông Nam: Con hiền tài

+ Đông Bắc: Họa hại

+ Tây Nam: Lục sát

Cập nhật thông tin chi tiết về Sơ Đồ Ngũ Hành Bát Quái, Tra Bát Trạch Phong Thủy Xem Hướng Chuẩn trên website Hartford-institute.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!