Chấm Điểm Tên Con Theo Kinh Dịch

Xem bói tên con hợp với bố mẹ – Phương pháp cải vận theo kinh dịch

Đối với tất cả các bậc cha mẹ, con cái luôn là tài sản vô giá, là cuộc sống, là tinh thần và họ sẽ dành tất cả những gì mình có cho những đứa con của họ. Cũng chính vì vậy, tất cả bố mẹ đều muốn xem bói tên con để lựa chọn những cái tên giúp cho đứa trẻ luôn được khỏe mạnh, học giỏi, đỗ đạt. Không những vậy, xem bói tên con hợp với bố mẹ để mọi người trong gia đình luôn yêu thương, đùm bọc và luôn sống hạnh phúc bên nhau.

Cơ sở phát triển ứng dụng xem bói tên con tại Tư Vi – Tướng Số

Công cụ xem bói tên con hợp với bố mẹ của chúng tôi áp dụng tất cả các lý thuyết, lý luận về ngũ hành để luận giải đồng thời chấm điểm tên con theo kinh dịch, giúp quý bạn có thể bói tên con theo phong thủy một cách dễ dàng nhất.

Để công cụ xem bói tên cho con có thể trả ra kết quả chính xác nhất, quý bạn vui lòng điền đầy đủ và không được sai khác những thông tin của mình.

Xem Bói Sim Theo Kinh Dịch

Số điện thoại chứa hung hiểm hay cát khí phù trợ đều được lý giải thông qua quẻ kinh dịch của sim. Tuy nhiên liệu chỉ với yếu tố này có thể giúp người dùng xem bói số điện thoại hợp phong thủy chuẩn xác hay không?

Mời các bạn cùng tìm hiểu về bài viết phân tích ưu nhược điểm của phép xem bói sim kinh dịch sau đây của chúng tôi.

1 – Tại sao ứng dụng kinh dịch để xem số điện thoại?

Kinh dịch do thánh Phục Hy (thời Thượng cổ) nghĩ ra. ” Kinh dịch là nguyên lý của Vũ trụ, dù vô tình hay hữu ý thì đây cũng là yếu tố chi phối thế giới cực đại cũng như cực tiểu “- theo cuốn Kinh dịch lược giải.

Bản chất Kinh dịch với 64 quẻ thâu tóm được những sự biến chuyển không ngừng của vạn vật trong vũ trụ này theo một quy luật chung. Từ đó hình thành những luận đoán từ hiện tượng bên ngoài cho tới những sâu sắc nội tại tinh thâm bên trong ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, nổi bật là ứng dụng trong sim điện thoại.

Xem bói sim theo kinh dịch có thể đánh giá dãy số đó hung ra sao, hoặc cát cho lĩnh vực nào. Từ đó giúp người sử dụng có thêm những tiêu chí cần thiết để lựa chọn cho mình dãy sim hàm chứa nguồn năng lượng phù trợ như mong muốn.

2 – Hướng dẫn cách xem số điện thoại Kinh dịch

Người dùng hiện đại ứng dụng Kinh dịch để xem bói số điện thoại bằng cách áp dãy số phân ra quẻ chủ và quẻ hỗ. Quẻ chủ được tính toán theo thượng quái, hạ quái. Quẻ hỗ là sự biến thể của quẻ chủ dựa vào nguyên tắc 543/432.

Dù là quẻ chủ hay quẻ hỗ thì 64 quẻ kinh dịch bình giải theo 4 bình diện của cuộc sống (Công danh sự nghiệp, Tình duyên – Gia đạo, Tài vận và Cải vận) chia ra thành 3 loại chính:

– Quẻ ý nghĩa Hung (Vô Lợi, Hung, Vô Du Lợi, Vô Cữu): Sim chứa quẻ ý nghĩa này người dùng nên suy nghĩ không dùng hoặc bỏ ngay số điện thoại đó đi. Nếu dùng sim quẻ Hung lợi bất cập hại, tốt lành không thấy mà có thể mang đến hung hiểm trong quá trình sử dụng.

– Quẻ ý nghĩa Bình Hòa : Sim chứa quẻ Bình Hòa có thể tạm sử dụng, bởi mọi bình diện cuộc sống ở mức độ trung bình. Còn nếu muốn số điện thoại thúc đẩy dự định công việc thì nên cân nhắc đối dãy sim điện thoại chứa quẻ ý nghĩa cát.

– Quẻ ý nghĩa Cát (Cát Hanh, Đại Cát, Cát): Sim chứa quẻ ý nghĩa này sẽ giống như sở hữu “vật phẩm phong thủy” chứa năng lượng tích cực phù trợ dự định công việc. Đặc biệt, quẻ dịch có ý nghĩa tốt chủ đạo cho công việc gì thì sẽ thúc đẩy nhất cho công việc đó.

Xem bói số điện thoại theo Kinh dịch không những giúp người dùng luận giải hung – cát dãy sim đang sử dụng mà còn hỗ trợ rất tốt cho việc tìm chọn sim phong thủy tốt cho bản thân.

3 – Đánh giá tính ưu – nhược điểm của xem bói số điện thoại theo kinh dịch

Theo thầy Duy Tâm Phúc – chuyên gia hàng đầu hiện nay về phong thủy và sim phong thủy. Ông cũng là người chịu trách nhiệm nội dung của website chúng tôi . Xem bói sim kinh dịch có chứa những ưu và nhược điểm mà người dùng cần thấu tỏ. Người dùng cần nắm chắc những phân tích này để chấm điểm sim phong thủy đạt kết quả chính xác.

Cụ thể như sau:

Cách thức xem bói sim này tương đối dễ dàng, chỉ cần biết ý nghĩa quẻ dịch của sim có thể luận đoán được sim điện thoại tốt – xấu như thế nào và cho công việc gì.

3.2 – Nhược điểm của xem bói sim theo kinh dịch

Dù sim điện thoại đó mang ý nghĩa tốt “vượt bậc” mà không hợp với người dùng thì cũng chẳng khác nào “gió vào nhà trống”. Có nghĩa nó không thể đem lại những giá trị phong thủy cát lành cho người dùng.

Chính bởi vậy, cùng với yếu tố kinh dịch, người dùng cần xem bói sim điện thoại đó có hợp với tuổi của mình hay không theo yếu tố ngũ hành, bổ khuyết tứ trụ, âm dương tương phối.

Ngoài ra, sim điện thoại sẽ tốt hơn nếu chứa bộ số theo ý nghĩa dân gian tài lộc, may mắn, con số vượng khí (số 8), hay tổng số nút cao. Bởi lẽ đó, chuyên gia Duy Tâm Phúc khuyên người dùng muốn xem bói sim cần luận giải sim đủ theo 5 yếu tố, việc sử dụng kinh dịch chỉ là 1 trong 5 yếu tố quyết định sim điện thoại đó có tốt hay không mà thôi.

Trên thực tế, luận giải sim theo 5 yếu tố trừu tượng và tương đối phức tạp. Hiểu được điều này, ông đã nghiên cứu và đưa ra công cụ hỗ trợ người dùng xem bói sim nhanh chóng, tiện lợi và chuẩn xác.

Khám phá: tại chúng tôi để nhận được những luận giải cát – hung, hợp – khắc của số điện thoại bạn đang quan tâm.

Coi Bói Theo Họ Tên

Coi Bói Theo Họ Tên

A – J – S: Bạn là người cứng rắn, can đảm sống rất thành thật nên ghét nịnh bợ, tự ái cao nên chỉ thích chỉ huy người khác thôi, trong chuyện “tình củm” thì bạn lại rất khắc khe nên không mấy êm đẹp, bù lại rất thành công trên con đường công danh.

B – K – T: Ẩn chứa trong bạn là lòng thương người, tính tình tế nhịn nên rất giỏi ngoại giao, lại được bạn bè tốt giúp đở, bạn có duyên ngầm nên rất đào hoa nữa (oa oa ..ghê chưa!)

C – L – U: Thông minh sáng suốt có khả năng vượt mọi trở ngại khó khăn, đó là ưu điểm nổi bật của bạn, tính khiêm nhường, biết phục thiện, ham học hỏi, thích hoạt động lại giàu tình cảm nên bạn gặp nhiều fiền fức vì những chuyện tình cảm vụt vặt, rất có khiếu về văn chương, nghệ thuật.

D – M – V: Bạn giàu lòng thương người, thích công bằng ghét xảo trá, trong công việc thường có đầu óc bảo thủ, không thích sự thay đổi đột ngột, do đó bỏ lở nhiều cơ hội. Tính khí thất thường nhưng tôn trọng sự tự dzo riêng tư, không ưa lo xa, sống hết mình vì mọi người nhưng lại hay hờn dzỗi vặt, có số đào hoa, dễ tạo tình cảm với đối tượng nhờ duyên ăn nói và sự hào phóng, thế nhưng trong chuyện “ấy” bạn lại không dễ kén chọn chút nào.

E – N – W: Một con người phiêu lưu nhưng mê ngủ, thích thay đổi thích phiêu lưu thử thách để có thêm kinh nghiệm nên sẵn sàng tham gia vào các hoạt động lớn lao, sáng tạo cực kỳ! À có phải bạn rất khác về ngoại ngữ khong, là con người thích học hỏi nơi cuộc sống hơn là ở sách vỡ, yêu đời như Tiểu Yến Tử, không thích nghe lời khuyên của người khác nhưng lại được nhiều người hy sinh cho bạn, không thích cuộc sống bình lặng, nếu có dịp là bạn tách rời quá khứ để tìm một hướng đi mới.

F – O – X: Bạn chiếm được sự tinh tưởng của mọi người do tính tình bặt thiệp dễ mến, lời ăn tiếng nói khéo léo, đúng mực. Có khiếu về nghệ thuật, thơ nhạc, về mặt tình củm bạn “khá là thành thật với tình iu” lại còn thích được người ta hâm mộ nữa chứ!

G – P – Y: Sống nội tâm: tính trầm lặng, trung thực nên có những suy nghĩ kín đáo, chính gì lẽ đó nên bạn dễ bị hiểu lầm là “Chảnh” là ích kỷ, nhưng mà này, bạn thích được khen và ưa nói ngọt, phải không?

H – Q – Z: Có tính hay can thiệp vào chuyện bất bình, tự tinh, thích tự lập nên không thích nhờ vả người khác, tuy có tinh thần cầu tiến nhưng vì bạn bướng bỉnh, hiếu thắng nên gặp không ít khó khăn.

Hãy dựa vào bảng sau để tính ra con số định mệnh của bạn:

Số 1 tượng trưng cho các chữ của mẫu tự: A, J, SSố 2 tượng trưng cho các chữ của mẫu tự: B, K, TSố 3 tượng trưng cho các chữ của mẫu tự: C, L, USố 4 tượng trưng cho các

Cách Tính Quẻ Họ Tên Và Cát Hung 64 Quẻ Kinh Dịch Trong Đặt Tên Cho Bé

Cách tính quẻ Họ Tên và Cát hung 64 Quẻ kinh dịch trong đặt tên cho Bé

   A/ CÁCH TÍNH QUẺ THEO HỌ -TÊN

  1/ Bát quái gồm có :   . Tốn là số 5                               Khảm là 6      Cấn là số 7                                                         Khôn là 8      Ngũ hành của Bát quái: Càn và Đoài  là Kim . Chấn và Tốn là Mộc . Ly là Hỏa ,   Khảm là Thủy , Cấn và Khôn là Thổ .                       2 /  Cách lập quẻ Dịch theo họ và tên :  -  Quẻ  thượng là Họ : Lấy số chữ của họ để tính .Ví dụ họ Nguyễn là 6 chữ và dấu ngã thành 7 (cấn)  -  Quẻ hạ là Tên : Tuấn 5 , Hải 4 = số 9 . Nếu hơn 8 thì trừ đi 8 = 1 (Càn )   Căn cứ vào bát quái ta được quẻ Dịch : Sơn Thiên Đại súc  -         Trường hợp họ kép (cả họ cha và mẹ ghép vào tên hoặc trường hợp tên có 4 chữ trở lên) : Trần Hoàng  thì vẫn lấy tổng số chữ của hai họ = 11 – 8 = 3 -         Tên hai chữ : Vĩnh Hoàng = 11 – 8 = 3  *  Một người  họ Phạm, tên là Văn Phấn : Tính quẻ Dịch là = Họ bằng số 5 . Tên  Văn số 3 ,  Phấn số 5 = 8 . Được  quẻ Dịch là  Phong Địa Quan .( tốt )  Tính hào động để tìm quẻ Biến : Tổng số là 13 chia cho 6 =  còn dư 1 . Hào 1 *động . Như vạy được quẻ Thượng là Tốn  ,  quẻ Hạ là Chấn = Phong Lôi ích  ( tốt )   Hai quẻ Dịch cho biết bản thân thành danh là một quan chức và có lợi ích . Tuy nhiên “ tiếng nhiều hơn miếng ” . Vì Chấn là sấm điều đó cho biết thuộc típ thông minh có tiếng tăm trong công việc ( vang như sấm ) . Song lại thường để lỡ cơ hội thăng tiến ( Tốn = gió , Chấn = Sấm . thường động , ít tĩnh )

 

 

  B /   VÍ DỤ CỤ THỂ CÁCH TÍNH QUẺ DỊCH HỌ TÊN THEO BÁT QUÁI

    Mời quý vị cùng nghiên cứu .   1/  Họ và Tên ;  Vũ Mạnh Hải   1* 1 Qủe Gốc -   Họ Vũ có hai chữ và dấu ngã thành 3  =  3 là Ly                                    -         Tên Mạnh   = 5  ; Hải  = 4 .Tổng = 9 – 8 =  1  ( Càn )     -         Thượng là Ly                                                            -         Hạ là  Càn   Như vậy được quẻ  Hỏa Thiên Đại hữu ( quẻ gốc ) : Tiền vận từ nhỏ đến 35 tuổi .   Càn __   __   Tử tôn Hợi thủy                                  hào 5   Đại hữu        1 * 2 Qủe Hổ  là giai đoạn trung niên từ trên 35 đến 59 tuổi :   Qủe  Hổ là quẻ lấy các hào ở Gốc để  thành quẻ mới . -         Qủe thượng lấy các hào 5 , hào 4  và hào 3  ở quẻ gốc  = quẻ Đoài ( thượng của quẻ Hổ ) . Lấy  hào 2 và 3 ở quẻ hạ ( quẻ gốc ) và hào 4 ở quẻ thượng ( quẻ gốc ) = quẻ Càn . Như vạy được quẻ hổ là Trạch Thiên Quải .   Khôn   __  __    Huynh đệ Sửu thổ      Quải     1 * 3  Là quẻ Biến  : Giai đoạn  hậu vận từ 60 trở lên  Lấy số chữ của họ là 3 cộng với  số chữ của tên 9 = 12 chia cho 6 (  số hào mỗi quẻ ) trong hợp này chia là hết không còn dư để làm hào động . Do đó phải lấy 12 trừ 6 còn 6 . Như vậy hào 6 động ( khi động thì hào âm biến thành dương và ngược lại ) . Như vạy quẻ biến là Hậu vận : Lôi Thiên Đại Tráng  .   Trường sinh tại Thân , Đế vượng tại Tý ,  Mộ tại Thìn , Tuyệt tại Mão    Khôn     Đại Tráng  

 

 

 

 

 

 

 

C. CÁT HUNG QUẺ KINH DỊCH:

1- Càn. Điềm triệu : Khốn long đắc thủy- Rồng gặp nước. Đầu tiên, lần đầu, khởi đầu, đứng đầu, ông già, đầu bạc, cứng, mạnh, tốt, kiêu sa, vàng bạc. 2- Khôn. – Điềm triệu : Ngạ hổ đắc thực – Hổ đói được mồi. Nhu thuận, đức dày, đất đai, mềm, đám đông, tiểu nhân, bà già, phụ nữ, mẹ, tấm vải, áo mặc, thuận tòng, đi về phía Tây nam lợi, chịu theo mà được lợi. 3- Truân. – Điềm triệu : Loạn tu vô đầu – Rối như tơ vò. Khó khăn, vất vả, yếu đuối, ngần ngại, do dự, phải nhờ sự giúp đỡ, rối loạn,gian nan, chẳng mất, còn đầy, chưa làm, hiện ra mà không mất chỗ. 4- Mông. – Điềm triệu : Tiểu quỷ thâu tiên – Quỷ nhỏ dụng tiên. Chưa sáng sủa, mờ mịt, chưa đạt thành, ngu dại, ngây thơ, không hiểu, còn non, trẻ con, khó thông suốt, không nói lại. Có âm mưu mà không biết. 5- Nhu. – Điềm triệu : Minh châu xuất thổ – Ngọc sáng hiện ra. Chờ đợi, được ăn uống, không tiến lên được, nhàn hạ, đều đều. 6- Tụng – Điềm triệu : Nhị nhân tranh lộ – Hai người tranh đường đi. Kiện cáo, bàn luận, tranh luận, bất an, có tranh chấp, trái ý nhau, việc mới manh nha đủ thứ tranh cãi. Không thân. 7- Sư – Điềm triệu : Mã đáo thành công – Thành công đắc ý. Đông đúc, quần chúng, tắc đường, hãm bí, phải lo, không tự giới, không tự giác, ra quân, chinh phạt. 8- Tỉ – Điềm triệu : Thuyền đắc thuận phong – Như thuyền gặp gió. Gần gũi, hòa hợp, tương trợ, thông thuận, quan hệ qua lại, tiếp xúc, chọn lựa, người thân. 9- Tiểu súc – Điềm triệu : Mật vân bất vũ – Mây đen mà không mưa. Ngăn cản, chờ đợi, cơ cực, ít ỏi, cô quả, không hòa hợp, bị tiểu nhân ngăn cản, phải theo nhu đạo, mềm mỏng, tiến thoái nên đúng lúc. 10- Lý – Điềm triệu : Phượng minh Kỳ Sơn – Chim phượng kêu ở Kỳ Sơn. Nghi lễ, khuôn phép, lý lẽ, lời nói, chừng mực, lên đường, định chí, có việc đụng chạm đến người. 11- Thái – Điềm triệu : Hỷ báo tam nguyên – Tin vui báo đỗ giải nguyên. Thông suốt, thông hiểu, quen biết, quen thuộc, đạt thành, thu hoạch tốt, kết quả tốt, có sự trợ giúp, hòa thuận. 12- Bĩ – Điềm triệu : Hổ lạc hàm khanh – Hổ rơi xuống hố. Bế tắc, không đạt kết quả, không thông cảm, mỗi người một ý, nỗ lực vô ích, không về lại được, không được đi khỏi, trái ý, không nên kéo dài. 13- Đồng nhân – Điềm triệu : Tiên nhân chỉ lộ – Có người chỉ đường. Cùng với người, đồng tâm hợp lực, một cặp, đôi bạn, lấy nhân đức làm nên thân thiết, hợp sức với người, chỉ sợ thân thiết. 14- Đại hữu – Điềm triệu : Nhuyễn mộc nô tước – Chặt cây bắt thêm được chim sẻ. Có nhiều, được nhiều, rộng rãi, lớn lao, đám đông, nhiều ơn huệ được hưởng, thuận hòa, gặt hái nhiều. 15- Khiêm – Điềm triệu : Nhị nhân phân kim – Hai người chia vàng. Khiêm tốn, lún xuống, thoái lui, thối chí, hỏng việc, bình tâm mà làm, chớ tự kiêu. 16- Dự – Điềm triệu : Thanh long đắc vị – Rồng xanh gặp mây. Vui vẻ, tốt lành, vui hợp, đạt thành, do dự, chờ, dự phòng, động trong âm u, ứng cử. 17- Tùy – Điềm triệu : Súy xa khảo nha – Xe rơi xuống rãnh, sa vào bùn. Theo người, thuận theo, không chí hướng, có gái theo hoặc theo gái theo trai, theo bạn, chiều người. 18- Cổ – Điềm triệu : Súy ma phân dao – Gió quật trở lại. Đổ nát, đòi sửa lại, tính hối cải, dừng lại, cha mẹ gây liên lụy, buồn bực đến con cái, nhiều việc rắc rối, không yên lòng, trộm cướp, tang tóc. 19- Lâm – Điềm triệu : Phát chính thi nhân – Làm điều nhân nghĩa. Tìm đến nhau, đi với nhau, lớn thịnh, tốt tươi, việc lớn, tới, đến, tu tâm dưỡng tính, phòng khi mất, có việc xấu vào tháng tám, tháng dậu, tháng mùi. 20- Quan – Điềm triệu : Hạn bồng phùng hà – Hạn hán lâu gặp mưa rào. Xem xét, dòm ngó, nhìn nhận đánh giá phân tích, chỉ xem mà không tiến hành, không làm, thấy có kẻ gặp việc xấu. 21- Phệ hạp – Điềm triệu : Cô nhân ngộ thực – Đang đói được ăn. Ngăn cách, ăn uống, chịu hình phạt, chịu oan, bị tù, bị cắn, bấu véo, vặn vẹo, phản lại, việc nội bộ chưa rõ. 22- Bí – Điềm triệu : Hỷ khí doanh môn – Vui mừng trước cửa. Trang sức, trang điểm, sửa sang, đẹp đẽ, an lành, hạn chế, trật tự, văn minh, vừa phải, nhẹ nhàng. 23- Bác – Điềm triệu : Ưng thước đồng lâm – Chim ưng và chim sẻ ở cùng chỗ. Gặp thủ đoạn xấu, gặp tiểu nhân hại, tiêu tốn, hoang phí, bóc lột, mục nát, hoang phế, buồn thảm, xa lìa nhau, nhạt nhẽo nhau, gạt bỏ, mất đi, đến rồi lại đi,nên âm thầm, chớ lòe loẹt. 24- Phục – Điềm triệu : Phu thê phản mục – Vợ chồng bất hòa. Bị phản, bạn xấu, bạn đến, bế tắc, trở lại, đảo ngược, quay về, phục hưng, phục hồi. 25- Vô vọng – Điềm triệu : Điểu bị lũng lao – Chim rơi vào bẫy. Làm bừa, không lề lối, không qui củ, có việc che giấu, ẩn tàng, u ám, còn vọng động, chưa thi thố ra được, thất vọng, không hiệu quả, tai nạn, bệnh tật bất ngờ. 26- Đại súc – Điềm triệu : Trần thế đắc khai – Mắt trần đã mở Tích lũy, chứa góp, để dành, đoàn tụ, hợp hòa, nhiều phúc ân sinh ra, được hưởng nhiều, ân huệ dồi dào, thời vận tới, có lộc ăn, đạt kết quả. 27- Di – Điềm triệu : Vị thủy phong hiền – Nhờ cậy người khác. Nuôi dưỡng, ăn uống, bồi dưỡng, hao tốn, việc ăn uống phải đổi khác, bất hòa, cẩn thận ăn uống, cẩn thận lời nói, an tĩnh, an dưỡng, nuôi điều chính. 28- Đại quá – Điềm triệu : Dạ mộng kim ngân – Nằm mơ được vàng. Có việc quá đi, quá đáng, có lỗi, có họa, gặp điên đảo, hiểm ác, thời đen tối, không tự lập được, hết quyền, chết vì gặp thái quá, có bệnh. 29 – Khảm – Điềm triệu : Hải đề lao nguyệt – Mò trăng đáy ao. Hãm hiểm, rủi ro, nước lạnh, đêm tối, tối tăm, sa sút, đổ vỡ, thoái lui, nhập vào, đóng cửa lại, không bình an, không chí hướng, đi xuống, thấm xuống, trắc trở gập ghềnh, bắt buộc, kìm hãm, xuyên sâu vào trong. Chia lìa, xa cách, nam nữ bất hòa, sáng láng, trống trải, đi lên, văn chương thư tín, nhu thuận, bám vào, dựa vào, phô trương ra ngoài, cửa nhà không yên, có việc xui rủi. 31- Hàm – Điềm triệu : Nanh nha xuất thổ – Mầm non lên khỏi mặt đất. Giao cảm, cảm xúc, cảm ứng, nghe thấy, xúc động, nam nữ có tình ý, nữ mạnh bạo, chủ động, nhạy cảm, nhận biết, vô tư, tự nhiên. 32- Hằng – Điềm triệu : Ngư lai chòng võng – Cá tự chui vào lưới. Lâu dài, chậm chạp, khó thay đổi, thâm giao, nghĩa cố tri, thường ngày, lối cũ, thói quen, không thay đổi, việc cưới xin. 33- Độn – Điềm triệu : Nùng vân tế nhật – Mây đen che mặt trời. Thoái lui, ẩn trốn, trá hình, trốn tránh, lui về, không nên làm tiếp, cao chạy xa bay, đi mất, khoan khoái. 34- Đại tráng – Điềm triệu : Cộng sự đắc mộc – Người thợ được gỗ tốt. Lớn mạnh, mạnh tiến, tự cường, vượng sức, thịnh đại, lên trên, đơn độc, tự mình, được bạn, ngưng lại, danh vọng. 35- Tấn – Điềm triệu : Sử địa đắc kim – Đào đất được vàng. Tiến lên, trưng bày, ra mặt, dùng tốt, thuận lợi, thông lý, sáng sủa như trời mới sáng, có đức tốt, tấn tới. 36- Minh di – Điềm triệu : Qua hà chiết kiều – Qua sông phá cầu. Tổn hại, đau thương, bệnh tật, buồn lo, đau lòng, u uất, tối tăm, bóng đêm, mất đức, mất hòa, tiêu tan tự trong, mù tối, bị thương tổn. 37- Gia nhân – Điềm triệu : Quan thủ lân chi – Sum họp gia đình đông đúc. Người trong nhà, đàn bà trong nhà rắc rối, người nhà bất chính, ngấm ngầm có biến, có họa chỉ ở trong. 38- Khuê – Điềm triệu : Thái công bất ngộ – Khương tử nha không gặp thời. Chia lìa, trái ý, chống đối, không gặp, phản bội, đe dọa, cô quả, ngõ hẹp gặp ác nhiều, ra oai, giả tạo, chỉ ở ngoài. 39- Kiển – Điềm triệu : Vũ tuyết tải đồ – Mưa tuyết ngăn đường. Tai nạn, ngăn cản, chậm lại, khó khăn, ngừng lại, gian nan hiểm trở. Đi về Tây nam thông nhưng quay lại gặp khó. 40- Giải – Điềm triệu : Ngũ quan thoát nạn – Thoát được tai nạn. Cởi mở, giải tán, tan điều xấu, thoát ách, thong dong, hòa xướng, hết ưu tư phiền não, dễ dàng, bừng vui, cơ hội tốt phát động thành công, loan truyền, ban phát, ân xá, bung ra, ly tán. 41- Tổn – Điềm triệu : Tổn kỷ lợi nhân – Tổn mình lợi người. Tổn thất, thiệt hại, hư thối, dữ, đổ bể, hao tốn hai nơi, thiếu nền tảng, hỏng việc từ đầu, ít thành thực, đề phòng sự ngầm hại. 42- Ích – Điềm triệu : Khô mộc khai hoa – Cây khô nở hoa. Giúp ích, thêm lợi, vượt lên, có giúp đỡ ngầm, có phúc khánh, tăng tiến, khó khăn lâu được giải tỏa, thành công vui vẻ. 43- Quải – Điềm triệu : Du phong thoát võng – Ong thoát lưới nhện. Rạn nứt, đổ vỡ, cương quyết, dứt khoát, thoát nạn, chập chững, luộm thuộm, hủy diệt cái xấu, có đối thủ, cứng diệt mềm. 44- Cấu – Điềm triệu : Tha hương ngộ hữu – Đi xa gặp bạn bè. Gặp gỡ bất ngờ, gặp mệnh, thế lực ngầm, mở lối đi lên, cấu kết, liên kết, bắt tay thông đồng, nữ giới manh động, dính nhau, lấy vợ lấy chồng. 45- Tụy – Điềm triệu : Ngư lý hóa long – Cá chép hóa rồng. Nhóm họp, hội họp, tụ tập lại, biểu tình, dồn đống, tốn lớn để đạt mục đích, hàng đắt tiền. 46- Thăng – Điềm triệu : Chỉ nhật cao thăng – Như mặt trời lên. Thăng tiến, bay lên, tới trước, thăng chức, bước lên, cao vời như đền tháp, tích thiện, hành thuận. 47- Khốn – Điềm triệu : Loát hãn du thê – Cho leo cây rồi rút mất thang. Cùng quẫn, bị người làm ách, lo lắng, mệt mỏi, nguy cấp, lo âu khốn khổ, bị bới móc tội ra, bị lên án, hết vận, mắc chông gai, không giải thích, thuyết phục được người. 48- Tỉnh – Điềm triệu : Khê tỉnh sinh tuyền – Giếng khô lại có nước. Yên lặng, bất động, không được sử dụng, đâu vẫn yên đó, việc không thành, nghi ngờ, ngưng đọng, lo âu, công dã tràng, khó thay đổi. 49- Cách – Điềm triệu : Hạn miêu đắc vũ – Lúa hạn gặp mưa. Thay đổi, cải cách, bỏ lối cũ, trở mặt, cách xa, tai ương, mạt vận, hết sinh khí, hết cách. 50- Đỉnh – Điềm triệu : Ngư ông đắc lợi – Trai cò đánh nhau ngư ông được lợi. Định việc, thông thuận, lành nhiều dữ ít, an định, vững chắc, hứa hẹn, theo mới, tương ứng, việc lớn thành công tuyệt đỉnh. 51- Chấn – Điềm triệu : Thiên hạ dương danh – Danh vang thiên hạ. Chấn động, sợ hãi, e sợ, âm thanh, tiếng động, nổ vang, phấn khởi, tai ương bất kỳ, lo sợ nơm nớp, chìm đắm, mỏi mệt. 52- Cấn – Điềm triệu : Sơn trạch trùng điệp – Trở ngại trùng trùng. Thời ngưng trệ, đình chỉ, mọi việc đều ngãng trở, dừng lại, thôi, ngăn cấm, không có trợ lực, không được cứu vớt, vừa đúng chỗ, giữ mức cũ. 53- Tiệm- Điềm triệu : Hồng nhạn cao phi – Chim hồng bay cao. Tiến dần lên, tuần tự, dần dần, không vội, có nữ đến, đi tới, bậc thang, từng bước. 54- Qui muội – Điềm triệu : Duyên mộc cầu ngư – Đơm đó ngọn tre. Lôi thôi, chen lấn, rối ren, gái về nhà chồng, chưa rõ, mờ mịt, tiến lên bất lợi, không kết quả. 55- Phong – Điềm triệu : Cổ kính trùng minh – Gương cũ sáng lại. Có nhiều, thịnh đại, được mùa, nhiều người góp sức, nở lớn, điều tốt trở lại. 56- Lữ – Điềm triệu : Tức điểu phần sào – Chim cháy mất tổ. Khách, ở đậu, tạm trú, ít người thân, tạm thời, đi xa khách bất chính, chán nản, mất danh giá, nhu thuận, lưu vong. 57- Tốn- Điềm triệu : Cô chu đắc thủy – Thuyền mắc nạn được thủy triều lên. Thuận theo, nhập vào, vào trong, theo nhau đồng hành, có sự giấu diếm ở trong, có thay đổi canh cải, ẩn đi. 58- Đoài- Điềm triệu : Lưỡng trạch tương tế – Hai lạch hợp thành sông. Đẹp đẽ, cười nói, vui thích, cãi vã, nói năng, thiếu nữ, con gái, ở ngoài đến,việc có sự giúp đỡ của đàn bà, hợp tác, dễ xiêu lòng. 59- Hoán – Điềm triệu : Cách hà vọng kim – Thấy vàng bên kia sông. Ly tán, xa lìa, đi xa, trôi nổi, tan mất, thay đổi chỗ ở, đổi thay tứ tung, tan tành, khó an thân, tán tài, mất sức. 60- Tiết – Điềm triệu : Trảm tướng phong thần – Chém tướng phong thần. Tiết chế, chừng mực, kiềm chế, nhiều thì không tốt, tiết ra, tràn ra. Thôi không làm, bất an khổ sở, bất lực, hạn chế trăm đường, tiết kiệm, tiết chế quá thì xấu. 61- Trung phu – Điềm triệu : Hành tẩu bạc băng – Chạy trên băng mỏng. Tin theo, không ngờ vực, cả tin, hấp tấp, vội vàng, vì quá tin mà gặp xấu, trung thực thì thành công. 62- Tiểu quá – Điềm triệu : Phi điểu di âm – Chim bay để lại tiếng kêu. Nhiều tiểu nhân quá, hèn mọn, nhỏ nhặt, bẩn thỉu, yếu lý, gian nan, vất vả, buồn thảm, áp bức, không đủ, thu rút, mất mát, chỉ làm được việc nhỏ, làm theo cách phụ. 63- Ký tế – Điềm triệu : Kim bảng đề danh – Bảng vàng có tên. Đã xong, đã thành, có tên, đạt kết quả, không lâu bền, ban đầu tốt, sau rối ren. 64- Vị tế – Điềm triệu : Tiểu hồ ngật tế – Con chồn nhỏ qua sông. Chưa xong, dở dang, chưa được, nửa chừng, gặp xui, còn thay đổi, mạt vận, trái thời, trái phương hướng, gặp hiểm, đi vô ích, hi vọng lần sau. 

 

 

Fengshuiexpress.net chúc Bạn chọn được tên tốt nhất cho Bé!

 

 

 

 

Suy đoán 64 quẻ dịch theo ý nghĩa thời vận chính trị Cách tính quẻ Họ Tên và Cát hung 64 Quẻ kinh dịch trong đặt tên cho Bé Bảng tra cứu tên theo ngũ hành Bí mật đằng sau cái tên Phối tam tài trong cách đặt tên cho Bé sức khỏe và tài vận tốt nhất. Tên hay thời vận tốt – Định mệnh của mỗi cái tên  

Xem Bói Họ Tên Theo Thần Số Học

Môn khoa học huyền bí Tây phương gọi là Thần Số (Numerology) dựa theo nhân sinh quan của Thần Tam Giác (Divine Triangle). Nhờ Thần Số mà người ta đoán được nhân cách, tính tình, công việc, năng khiếu, tình duyên v.v… của một đời người. Môn khoa học huyền bí đã phát xuất 600 năm trước Thiên Chúa giáng sinh và do nhà toán học Pythagorax lập ra. Pythagorax dùng phương trình C2-A2-B2 của hình tam giác (pythagorean theorem) để giải đoán định mệnh nên các nhà siêu hình học Hy Lạp cho là “God geometrizes”. Môn siêu hình học này gồm có tất cả 9 số.

Con số định mệnh của bạn là số 1 Tượng trưng cho sự hùng mạnh, sự độc lập, sự lãnh đạo. Lập trường vững chắc, ít thay đổi. Số 1 còn tiêu biểu cho sự thông minh, sáng tạo, một ý chí sắc bén, cứng, mạnh, tượng trưng cho nguyên lý căn bản của đời sống. Số 1 tương đương với viên Phán Quan (The Magiaan) ở bài bói Tarot. Số 1 đồng hóa với Thái Dương Tinh, nguồn gốc của mọi năng lượng. George Washington, Karl Marx, và Napoleon Bonaparte thuộc loại người mang số 1.

Tính Tình & Nhân Cách Ưa thám sát, mạo hiểm, khám phá, tìm tòi và sáng chế. Cứng đầu, ý chí mạnh mẽ, tự quyết, tự lập, tự hào. Có óc tổ chức, lãnh đạo. Rất khó bị thuyết phục, khó sửa đổi những lầm lỗi, và chỉ huy độc đoán. Bản tính rộng rãi, đại lượng, nhưng vì nhiều tham vọng nên dễ trở thành ích kỷ, tàn nhẫn, bất chấp. Làm việc đúng đường hướng thì kết quả rất tốt vì nhiều nhiệt huyết và cương quyết. Nhưng nếu sai lạc thì rất thảm hại. Con người xuất chúng, tinh thần rất cao. Thường nổi bật và gây ấn tượng tốt đẹp ngay lúc đầu. Có tài thuyết phục người chung quanh. Thích hoạt động, bận rộn và xê dịch đó đây. Tế nhị và dễ dàng xúc cảm. Được nhiều người mến phục mặc dầu hơi thiếu xã giao. Có nhiều bạn bè và sẵn sàng giúp đỡ họ mà không ngần ngại điều gì. Đối với kẻ thù, người số 1 không bao giờ tha thứ hoặc quên đi dễ dàng một lỗi lầm nhỏ nào. Do đó có thể trở thành rất tàn nhẫn. Rất nặng về tình cảm và rất dễ đau khổ. Thường che giấu cảm nghĩ thầm kín, ít cho mọi người biết tâm trạng mình dù là bạn bè, thân quyến.

Công Việc, Năng Khiếu & Tiền Bạc Dễ thành công trong công việc điều khiển và quản trị hơn là trong địa hạt nghệ thuật. Dễ thành công nếu là giám đốc sản xuất, kỹ thuật hơn là tài tử. Làm chủ báo thích hợp hơn là ký giả. Thành công trong các ngành khoa học, nhất là về khảo cứu, sáng chế, và phát minh. Với óc chỉ huy, tính cương quyết và nhiều tham vọng nên dễ đạt được kết quả trong việc làm. Làm việc có lương tâm nhưng ít thành công. Nếu làm công cho người khác rất dễ có sự va chạm với chủ nhân vì lúc nào cũng nghĩ là mình phải.Dễ bị người khác ghét và có kẻ thù vì cứng rắn, muốn làm nhanh, làm mạnh. Nếu là chủ nhân dễ gây hứng thú vì cá tánh đặc biệt, nhiều sáng kiến và chỉ dẫn hoặc huấn luyện rất hay. Về tiền bạc, người số 1 dễ giàu mà cũng dễ bị đói rách. Dễ kiếm tiền mà cũng dễ mất tiền. Dễ mắc công nợ vì dám chi tiêu vào bất cứ việc nào cho là hợp lý. Dám đầu tư vào các công việc liều lĩnh: “được ăn cả ngã về không.” Người mang số 1 cần phải học tính cẩn thận. Rất dễ phiêu lưu trong vấn đề tiền bạc có thể đưa tới sự phá sản. Những người làm công hoàn toàn vì tiền thôi thì không nên chọn người chủ mang số 1.

Tình Duyên Khi chọn bạn, luôn luôn chọn người mà họ chi phối được. Họ càng gần gũi người nào bao nhiêu thì họ càng có khuynh hướng muốn chỉ huy bấy nhiêu. Rất thụ cảm với tình yêu nhưng cũng lại dễ tiêu tan. Muốn chiếm độc quyền tình cảm và rất cả ghen! Vì bản tính chinh phục nên thích hợp với người có bản tính hiền diệu của số 2 hoặc số 6. Sau đó là các số 3 và 4. Có thể sung sướng với số 5 hay 7. Kết hợp với người số 1 khác hoặc số 8 hay 9 có thể gây bất hòa, sóng gió cho cả đôi bên.