1. Có nên xem ngày cưới hỏi không?
Có nên xem ngày cưới hỏi không? Người ta nói trên đời có những việc rất quan trọng như chọn ngày sinh con, gả vợ gả chồng,… ảnh hưởng rất lớn đến cuộc đời mỗi người. Việc cưới vợ, lấy chồng là một chuyện quan trọng trong cuộc đời của mỗi người. Việc cưới nhau không chỉ ảnh hưởng đến cuộc sống hôn nhân sau này mà còn ảnh hưởng đến tiền tài, công việc, danh vọng của cả 2. Do đó, bạn cần phải xem xét kỹ lưỡng trước khi lấy nhau. Và việc quan trọng nhất trước khi cưới chính là chọn ngày kết hôn. Do đó, việc chọn ngày đẹp xấu để cưới hỏi là một việc quan trọng của mỗi người.
Nếu bạn lấy vợ, gả chồng diễn ra vào ngày tốt sẽ đem lại cho bạn một cuộc hôn nhân tốt đẹp, viên mãn, hạnh phúc và trọn vẹn. Tuy nhiên, nếu bạn sắp kết hôn vào các ngày xấu thì cuộc hôn nhân rất dễ bị đổ vỡ, gia đình ly tán,… Đa số các cuộc hôn nhân diễn ra vào những ngày hoàng đạo xấu thường không hạnh phúc lâu dài, dễ đổ vỡ hoặc sai lầm. Hơn thế nữa, việc coi ngày tốt xấu khi cưới còn thể hiện được sự coi trọng từ hai nhà trai gái với cuộc hôn nhân này.
2. Xem ngày cưới tốt xấu trong năm
2.1. Cách xem ngày kết hôn theo ngày hoàng đạo đẹp, tháng đẹp
Ngày Tốc Hỷ: Đây được xem là ngày may mắn, vui vẻ trong năm. Từ “Tốc hỷ” theo tiếng Việt có nghĩa là niềm vui, tin vui bất ngờ. Do đó, đây cũng là ngày nên cưới hỏi mà còn được rất nhiều người chọn ngày này để ký hợp đồng, mua sắm, khai trương, xuất hành.
Ngày Đại An: Đây được xem là ngày mang lại sự bình an, yên ổn, thuận lợi nhất trong năm giống như tên gọi của nó. Chính vì lý do đó nên đây là người được nhiều chọn để khai trương, cầu tài, xuất hành, cưới hỏi,…
Ngày Hoàng Đạo, ngày Bất Tương: Đây là ngày được xem là tốt nhất trong năm để cưới gả. “Bất” là không, “tương” là tương hợp có thể hiểu nôm na là ngày không trùng với ngày âm tương hay dương tương, cụ tương trong năm. Vì thế, đây chính là ngày đại kiệt để tổ chức kết hôn.
2.2. Tránh chọn ngày xấu Hắc đạo kiêng kỵ cưới hỏi trong năm
Ngày Tam Cương là ngày 8, 18, 28 của mỗi tháng
Ngày Tam Nương là các ngày 3, 7, 13, 18, 22, 27 của mỗi tháng
Ngày Thiên lôi là ngày sau: ngày Tí của tháng 1 và tháng 7, ngày Ngọ của tháng 4 và tháng 10, ngày Thân của tháng 5 và tháng 11, ngày Tuất của tháng 6 và tháng 12
Ngày Thiên Đả là ngày Dần, Sửu, Tuất của tháng 1, 2, 3, ngày Tị, Thìn, Hợi của tháng 4, 5, 6; ngày Ngọ, Mão, Tí của tháng 7, 8, 9; Ngày Mùi, Thìn, Dậu của tháng 10, 11, 12.
Người xưa đã có một nguyên tắc “bất di bất dịch” chính là “lấy vợ xem tuổi đàn bà, làm nhà xem tuổi đàn ông”. Do đó, khi cưới hỏi, các gia đình cần phải xem xét tuổi mụ cô dâu cũng như tránh các ngày xấu xung khắc với cô dâu. Tuy nhiên, các bạn cần phải hiểu rõ việc xem tuổi để làm đám cưới hỏi khác với việc xem tuổi để xem vợ chồng có xung khắc hay không để tránh dẫn đến tình huống xấu.
3. Hướng dẫn xem ngày cưới theo tuổi cô dâu, chú rể
Theo các chuyên gia, tất cả đều cho rằng các căn cứ để xem và chọn ngày kết hôn vào các ngày thuộc: Sao Bất Tương, ngày Hoàng Đạo, ngày Tốc Hỷ, ngày Đại An. Không những thế cũng phải nên tránh tổ chức kết hôn nào ngày xấu, hắc đạo như Tam Nương, Quả Tú. Ngoài việc chọn ngày đẹp trong tháng trong năm, các cặp vợ chồng sắp cưới cũng cần phải xem tử vi, số mệnh của mình để từ đó xem và chọn được ngày cưới tốt cho cả hai vợ chồng. Để chọn được ngày cưới tốt nhất và hợp tuổi cô dâu, chú rể thì cần phải xem bằng tuổi âm lịch của đôi vợ chồng.
BẢNG XEM TUỔI VỢ CHỒNG – NGÀY ĐẸP CƯỚI HỎI
Số
Tuổi
Ngũ hành
Tuổi – ngày xung khắc
1
Giáp Tý 1924, 1984, 2044
Vàng trong biển (Kim)
Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ, Canh Dần, Canh Thân
2
Ất Sửu 1925, 1985, 2045
Vàng trong biển (Kim)
Kỷ Mùi, Quý Mùi, Tân Mão, Tân Dậu
3
Bính Dần 1926, 1986, 2046
Lửa trong lò (Hoả)
Giáp Thân, Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn
4
Đinh Mão 1927, 1987, 2047
Lửa trong lò (Hoả)
Ất Dậu, Quý Dậu, Quý Tỵ, Quý Hợi
5
Mậu Thìn 1928, 1988, 2048
Gỗ trong rừng (Mộc)
Canh Tuất, Bính Tuất
6
Kỷ Tỵ 1929, 1989, 2049
Gỗ trong rừng (Mộc)
Tân Hợi, Đinh Hợi
7
Canh Ngọ 1930, 1990, 2050
Đất ven đường (Thổ)
Nhâm Tý, Bính Tý, Giáp Thân, Giáp Dần
8
Tân Mùi 1931, 1991, 2051
Đất ven đường (Thổ)
Quý Sửu, Đinh Sửu, Ất Dậu, Ất Mão
9
Nhâm Thân 1932, 1992, 2052
Sắt đầu kiếm (Kim)
Bính Dần, Canh Dần, Bính Thân
10
Quý Dậu 1933, 1993, 2053
Sắt đầu kiếm (Kim)
Đinh Mão, Tân Mão, Đinh Dậu
11
Giáp Tuất 1934, 1994, 2054
Lửa trên đỉnh núi (Hoả)
Nhâm Thìn, Canh Thìn, Canh Tuất
12
Ất Hợi 1935, 1995, 2055
Lửa trên đỉnh núi (Hoả)
Quý Tỵ, Tân Tỵ, Tân Hợi
13
Bính Tý 1936, 1996, 2056
Nước dưới lạch (Thủy)
Canh ngo, Mậu Ngọ
14
Đinh Sửu 1937, 1997, 2057
Nước dưới lạch (Thủy)
Tân Mùi, Kỷ Mùi
15
Mậu Dần 1938, 1998, 2058
Đất đầu thành (Thổ)
Canh Thân, Giáp Thân
16
Kỷ Mão 1939, 1999, 2059
Đất đầu thành (Thổ)
Tân Dậu, Ất Dậu
17
Canh Thìn 1940, 2000, 2060
Kim bạch lạp (Kim)
Giáp Tuất, Mậu Tuất, Giáp Thìn
18
Tân Tỵ 1941, 2001, 2061
Kim bạch lạp (Kim)
Ất Hợi, Kỷ Hợi, Ất Tỵ
19
Nhâm Ngọ 1942, 2002, 2062
Gỗ dương liễu (Mộc)
Giáp Tý, Canh ty, Bính Tuất, Bính Thìn
20
Quý Mùi 1943, 2003, 2063
Gỗ dương liễu (Mộc)
Ất Sửu, Tân Sửu, Đinh Hợi, Đinh Tỵ
21
Giáp Thân 1944, 2004, 2064
Nước trong khe (Thủy)
Mậu Dần, Bính Dần, Canh Ngọ, Canh Tý
22
Ất Dậu 1945, 2005, 2065
Nước trong khe (Thủy)
Kỷ Mão, Đinh Mão, Tân Mùi, Tân Sửu
23
Bính Tuất 1946, 2006, 2066
Đất trên mái nhà (Thổ)
Mậu Thìn, Nhâm Thìn, Nhâm Ngọ, Nhâm Tý
24
Đinh Hợi 1947, 2007, 2067
Đất trên mái nhà (Thổ)
Kỷ Tỵ, Quý Tỵ, Quý Mùi, Quý Sửu
25
Mậu Tý 1948, 2008, 2068
Lửa trong chớp (Hoả )
Bính Ngọ, Giáp Ngọ
26
Kỷ Sửu 1949, 2009, 2069
Lửa trong chớp (Hoả )
Đinh Mùi, Ất mui
27
Canh Dần 1950, 2010, 2070
Gỗ tùng Bách (Mộc)
Nhâm Thân, Mậu Thân, Giáp Tý, Giáp Ngọ
28
Tân Mão 1951, 2011, 2071
Gỗ tùng Bách (Mộc)
Quý Dậu, Kỷ Dậu, Ất Sửu, Ất Mùi
29
Nhâm Thìn 1952, 2012, 2072
Nước giữa dòng (Thủy)
Bính Tuất, Giáp tuât, Bính Dần
30
Quý Tỵ 1953, 2013, 2073
Nước giữa dòng (Thủy)
Đinh Hợi, Ất Hợi, Đinh Mão
31
Giáp Ngọ 1954, 2014, 2074
Vàng trong cát (Kim)
Mậu Tý, Nhâm Tý, Canh Dần, Nhâm Dần
32
Ất Mùi 1955, 2015, 2075
Vàng trong cát (Kim)
Kỷ Sửu, Quý Sửu, Tân Mão, Tân Dậu
33
Bính Thân 1956, 2016, 2076
Lửa chân núi (Hoả)
Giáp Dần, Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn
34
Đinh Dậu 1957, 2017, 2077
Lửa chân núi (Hoả)
Ất Mão, Quý Mão, Quý Tỵ, Quý Hợi
35
Mậu Tuất 1958, 2018, 2078
Gỗ đồng bằng (Mộc)
Canh Thìn, Bính Thìn
36
Kỷ Hợi 1959, 2019, 2079
Gỗ đồng bằng (Mộc)
Tân Tỵ, Đinh Tỵ.
37
Canh Tý 1960, 2020, 2080
Đất trên vách (Thổ)
Nhâm Ngọ, Bính Ngọ, Giáp Thân, Giáp Dần
38
Tân Sửu 1961, 2021, 2081
Đất trên vách (Thổ)
Quý Mùi, Đinh Mùi, Ất Dậu, Ất Mão
39
Nhâm Dần 1962, 2022, 2082
Bạch kim (Kim)
Canh Thân, Bính Thân, Bính Dần
40
Quý Mão 1963, 2023, 2083
Bạch kim (Kim)
Tân Dậu, Đinh Dậu, Đinh Mão
41
Giáp Thìn 1964, 2024, 2084
Lửa đèn (Hoả)
Nhâm Tuất, Canh Tuất, Canh Thìn
42
Ất Tỵ 1965, 2025, 2085
Lửa đèn (Hoả)
Quý Hợi, Tân Hợi, Tân Tỵ
43
Bính Ngọ 1966, 2026, 2086
Nước trên trời (Thủy)
Mậu Tý, Canh Tý
44
Đinh Mùi 1967, 2027, 2087
Nước trên trời (Thủy)
Kỷ Sửu, Tân Sửu
45
Mậu Thân 1968, 2028, 2088
Đất vườn rộng (Thổ)
Canh Dần, Giáp Dần
46
Kỷ Dậu 1969, 2029, 2089
Đất vườn rộng (Thổ)
Tân Mão, Ất Mão
47
Canh Tuất 1970, 2030, 2090
Vàng trang sức (Kim)
Giáp Thìn, Mậu Thìn, Giáp Tuất
48
Tân Hợi 1971, 2031, 2091
Vàng trang sức (Kim)
Ất Tỵ, Kỷ Tỵ, Ất Hợi
49
Nhâm Tý 1972, 2032, 2092
Gỗ dâu (Mộc)
Giáp Ngọ, Canh Ngọ, Bính Tuất, Bính Thìn
50
Quý Sửu 1973, 2033, 2093
Gỗ dâu (Mộc)
Ất Mùi, Tân Mùi, Đinh Hợi, Đinh Tỵ
51
Giáp Dần 1974, 2034, 2094
Nước giữa khe lớn (Thủy)
Mậu Thân, Bính Thân, Canh Ngọ, Canh Tý
52
Ất Mão 1975, 2035, 2095
Nước giữa khe lớn (Thủy)
Kỷ Dậu, Đinh Dậu, Tân Mùi, Tân Sửu
53
Bính Thìn 1976, 2036, 2096
Đất trong cát (Thổ)
Mậu Tuất, Nhâm Tuất, Nhâm Ngọ, Nhâm Tý
54
Đinh Tỵ 1977, 2037, 2097
Đất trong cát (Thổ)
Kỷ Hợi, Quý Hợi, Quý Sửu, Quý Mùi
55
Mậu Ngọ 1978, 2038, 2098
Lửa trên trời (Hoả)
Bính Tý, Giáp Tý
56
Kỷ Mùi 1979, 2039, 2099
Lửa trên trời (Hoả)
Đinh Sửu, Ất Sửu
57
Canh Thân 1980, 2040, 2100
Gỗ thạch Lựu (Mộc)
Nhâm Dần, Mậu Dần, Giáp Tý, Giáp Ngọ
58
Tân Dậu 1981, 2041, 2101
Gỗ thạch Lựu (Mộc)
Quý Mão, Kỷ Mão, Ất Sửu, Ất Mùi
59
Nhâm Tuất 1982, 2042, 2102
Nước giữa biển (Thủy)
Bính Thìn, Giáp Thìn, Bính Thân, Bính Dần
60
Quý Hợi 1983, 2043, 2103
Nước giữa biển (Thủy)
Đinh Tỵ, Ất Tỵ, Đinh Mão, Đinh Dậu
Bên cạnh đó, các bạn cần chọn ngày cưới tốt chính là phải trùng với tháng tốt để cô gái được gả đi. Xem ngày tốt, giờ tốt để cưới phải xem tuổi từ đó chọn tháng đẹp và tốt nhất chính là tháng Đại Lợi theo tuổi người vợ. Tháng đại lợi chính là tháng có lợi về tiền bạc, con cái, công danh, sự nghiệp,…
Năm Tuổi Con Gái Xuất Giá
Tháng Đại Lợi
Phòng Tiểu Lợi Mai Nhân
Phòng Ông Cô
Phòng Phụ Mẫu
Phòng Phu Chủ
Phòng Nữ Thân
Sửu – Mùi
05 – 11
04-10
02-08
02-08
01-07
05-12
Dần – Thân
07-08
03-09
04-10
05-11
06-12
01-07
Mão – Dậu
01-07
06-12
05-11
04-10
03-09
02-08
Thìn – Tuất
04-10
05-11
06-12
01-07
02-08
03-09
Tỵ – Hợi
03-09
02-08
01-07
06-12
05-11
04-10
Tý – Ngọ
6-12
01-07
02-08
03-09
04-10
05-11
Đặc biệt, đối với ngày ăn hỏi, nguyên lý xem ngày tốt dựa trên ngày đó không được xung với xem tuổi cô dâu chú rể tương lai cũng như ông bà bố mẹ hai bên. Quay lại với chọn ngày đẹp, giờ tốt để cưới, có những ngày/tháng sát chủ đặc biệt như ngày Nguyệt Thị, ngày Thiên tai – Địa họa, Thiên tặc, Tam sát, Tam Nương thì bạn không được tổ chức đám hỏi, kết hôn
Đồng thời khi xem ngày kết hôn nên lưu ý tránh rơi vào 4 ngày thuộc Tứ tuyệt hay còn được gọi là ngày tận cùng của mỗi mùa. Đó là những ngày trước 1 ngày với các tiết lập xuân, lập hạ, lập thu, lập đông. Ngày cưới tổ chức vào những ngày này sẽ dẫn tới mọi việc không được thuận. Hay không nên chọn các ngày vướng phải Cô thần Quả tú theo tuổi vợ chồng ví dụ như tuổi Dần, Mão, Thìn phải tránh ngày và giờ Tị Sửu,…
4. Xem ngày cưới tốt theo tháng trong năm 2021
4.1 Ngày kết hôn tháng 1/2021
Ngày 1/1/2021 (Thứ 6)
Ngày 2/1/2021 (Thứ 6)
Ngày 4/1/2021 (Thứ 2)
Ngày 11/1/2021 (Thứ 2)
Ngày 13/1/2021 (Thứ 4)
Ngày 14/1/2021 (Thứ 5)
Ngày 19/1/2021 (Thứ 3)
Ngày 21/1/2021 (Thứ 5)
Ngày 28/1/2021 (Thứ 5)
Ngày 29/1/2021 (Thứ 6)
Ngày 30/1/2021 (Thứ 7)
4.2 Ngày cưới đẹp tháng 2/2021
Nếu bạn đang có ý định xem ngày cưới tháng 2 tốt năm 2021 thì có thể tham khảo ngay sau đây:
Ngày 1/2/2021 (Thứ 2)
Ngày 8/2/2021 (Thứ 2)
Ngày 10/2/2021 (Thứ 4)
Ngày 11/2/2021 (Thứ 5)
Ngày 14/2/2021 (Chủ nhật)
Ngày 18/2/2021 (Thứ 5)
Ngày 23/2/2021 (Thứ 3)
Ngày 26/2/2021 (Thứ 6)
Ngày 27/2/2021 (Thứ 7)
4.3 Chọn ngày kết hôn tháng 3/2021
Xem ngày cưới tháng 3 đẹp trong năm 2021 ngay sau đây:
Ngày 1/3/2021 (Âm lịch: ngày 18/1/2021)
Ngày 8/3/2021 (Âm lịch: ngày 25/1/2021
Ngày 10/3/2021 (Âm lịch: ngày 27/1/2021)
Ngày 11/3/2021 (Âm lịch: ngày 28/1/2021)
Ngày 14/3/2021 (Âm lịch: ngày 2/2/2021)
Ngày 16/3/2021 (Âm lịch: ngày 4/2/2021)
Ngày 18/3/2021 (Âm lịch: ngày 6/2/2021)
Ngày 23/3/2021 (Âm lịch: ngày 11/2/2021)
Ngày 25/3/2021 (Âm lịch: ngày 13/2/2021)
Ngày 27/3/2021 (Âm lịch: ngày 15/2/2021)
Ngày 29/3/2021 (Âm lịch: ngày 17/2/2021)
4.4 Xem ngày tốt kết hôn tháng 4/2021
Ngày 5/4/2021 (Âm lịch: ngày 24/2/2021)
Ngày 7/4/2021 (Âm lịch: ngày 26/2/2021)
Ngày 8/4/2021 (Âm lịch: ngày 27/2/2021)
Ngày 11/4/2021 (Âm lịch: ngày 30/2/2021)
Ngày 13/4/2021 (Âm lịch: ngày 2/3/2021)
Ngày 15/4/2021 (Âm lịch: ngày 4/3/2021)
Ngày 20/4/2021 (Âm lịch: ngày 9/3/2021)
Ngày 22/4/2021 (Âm lịch: ngày 11/3/2021)
Ngày 23/4/2021 (Âm lịch: ngày 12/3/2021)
Ngày 24/4/2021 (Âm lịch: ngày 13/3/2021)
Ngày 26/4/2021 (Âm lịch: ngày 15/3/2021)
4.5 Xem ngày cưới tốt tháng 5/2021
Bạn đang muốn xem ngày cưới tháng 5/2021 nào tốt? Vậy thì phải xem ngày danh sách các ngày sau:
Ngày 6/5/2021 (Âm lịch: ngày 25/3/2021)
Ngày 17/5/2021 (Âm lịch: ngày 6/4/2021)
Ngày 22/5/2021 (Âm lịch: ngày 11/4/2021)
4.6 Chọn ngày cưới hỏi trong tháng 6/2021
Đây là danh sách gợi ý về xem ngày cưới tháng 6/2021 để thực hiện rước dâu, cử hành hôn lễ:
Ngày 6/6/2021 (Âm lịch: ngày 26/4/2021)
Ngày 10/6/2021 (Âm lịch: ngày 1/5/2021)
Ngày 15/6/2021 (Âm lịch: ngày 6/5/2021)
NGày 18/6/2021 (Âm lịch: ngày 9/5/2021)
NGày 19/6/2021 (Âm lịch: ngày 10/5/2021)
Ngày 30/6/2021 (Âm lịch: ngày 21/5/2021)
4.7 Ngày kết hôn đẹp tháng 7/2021
Làm thế nào để xem ngày cưới tháng 7 được tốt nhất để chuẩn bị kết hôn? Bạn có thể tham khảo ngay danh sách ngày sau đây:
Ngày 4/7/2021 (Âm lịch: ngày 25/5/2021)
Ngày 9/7/2021 (Âm lịch: ngày 30/5/2021)
Ngày 11/7/2021 (Âm lịch: ngày 2/6/2021)
Ngày 18/7/2021 (Âm lịch: ngày 9/6/2021)
Ngày 20/7/2021 (Âm lịch: ngày 11/6/2021)
Ngày 29/7/2021 (Âm lịch: ngày 20/6/2021)
Ngày 30/7/2021 (Âm lịch: ngày 21/6/2021)
4.8 Xem ngày cưới hỏi tháng 8/2021
Bạn đang muốn tìm xem ngày cưới tháng 8 tốt để có một ngày cưới đẹp, hợp phong thủy nhất:
Ngày 4/8/2021 (Âm lịch: ngày 26/6/2021)
Ngày 9/8/2021 (Âm lịch: ngày 2/7/2021)
Ngày 13/8/2021 (Âm lịch: ngày 6/7/2021)
Ngày 18/8/2021 (Âm lịch: ngày 11/7/2021)
4.9 Ngày cưới đẹp tháng 9/2021
Phong Thủy Tam Nguyên xin gửi đến bạn xem ngày cưới tháng 9 tốt trong năm 2021 này:
Ngày 2/9/2021 (Âm lịch: ngày 26/7/2021)
Ngày 5/9/2021 (Âm lịch: ngày 29/7/2021)
Ngày 6/9/2021 (Âm lịch: ngày 30/7/2021)
Ngày 15/9/2021 (Âm lịch: ngày 9/8/2021)
Ngày 25/9/2021 (Âm lịch: ngày 19/8/2021)
Ngày 27/9/2021 (Âm lịch: ngày 21/8/2021)
4.10 Chọn ngày kết hôn tháng 10/2021
Bạn có ý định kết hôn vào tháng 10/2021? Nhưng lại không biết nên chọn ngày nào tốt? Do đó, bạn đang cần phải xem ngày cưới tháng 10 để chọn cho mình ngày cưới phù hợp:
Ngày 6/10/2021 (Âm lịch: ngày 1/9/2021)
Ngày 9/10/2021 (Âm lịch: ngày 4/9/2021)
Ngày 18/10/2021 (Âm lịch: ngày 13/9/2021)
Ngày 21/10/2021 (Âm lịch: ngày 16/9/2021)
Ngày 24/10/2021 (Âm lịch: ngày 19/9/2021)
Ngày 26/10/2021 (Âm lịch: ngày 21/9/2021)
4.11 Xem ngày cưới tháng 11/2021
Ngày 4/11/2021 (Âm lịch: ngày 30/9/2021)
Ngày 23/11/2021 (Âm lịch: ngày 19/10/2021)
Ngày 24/11/2021 (Âm lịch: ngày 20/10/2021)
Ngày 25/11/2021 (Âm lịch: ngày 21/10/2021)
4.12 Chọn ngày kết hôn tháng 12/2021
Ngày 19/12/2021 (Âm lịch: ngày 16/11/2021)
Ngày 23/12/2021 (Âm lịch: ngày 20/11/2021)
Ngày 28/12/2021 (Âm lịch: ngày 25/11/2021)
Ngày 29/12/2021 (Âm lịch: ngày 26/11/2021)
5. Có nên xem ngày cưới kết hôn vào năm Kim Lâu không?
Một lưu ý về những đám cưới hỏi ít nhiều trong năm bị phạm phải Kim Lâu, tuyệt đối dưới góc nhìn của một chuyên gia, các cặp đôi không nên tiến hành kết hôn. Năm Kim Lâu không chỉ có ảnh hưởng xấu tới cặp vợ chồng mà còn làm mối quan hệ giữa hai người và hai bên gia đình đi xuống, không được bền lâu.
Để tính xem tuổi Kim Lâu của cô dâu chính là lấy tuổi mụ để chia cho 9 và nếu dư ra các số 1, 3, 6, 8 chính là phạm phải kỵ này. Khi chọn ngày tổ chức đám cưới vô tình vào những ngày này sẽ không chỉ khiến mối quan hệ vợ chồng và hai bên gia đình đi xuống, tụt dốc không phanh.
Xem ngày kết hôn tránh chọn ngày phạm Kim Lâu
Tuy nhiên nếu rơi vào những “thế bí”, các trường hợp bất khả kháng không thể thay đổi như tình huống cô dâu có bầu trước khi lấy vợ, gả chồng vào đúng độ tuổi phạm phải Kim Lâu cũng không nên quá lo lắng.
Bên cạnh việc kết hôn vào độ tuổi khi phạm phải Kim Lâu không phải là điều tốt, tuy nhiên Thầy Phong thủy Tam Nguyên sẽ có cách định hướng để hóa giải và giúp bạn xem ngày ăn hỏi, cưới vợ, gả chồng tốt nhất. Nhằm trợ giúp cho hai bên gia đình cũng như đôi trẻ có thể tiến tới hôn nhân trong năm đó mà không gặp phải trục trặc và không thuận lợi. Tuy nhiên, nếu hai bên vẫn muốn cưới hỏi vào năm này thì cần phải chờ qua ngày Đông Chí của năm đó.
6. Các nghi thức quan trọng khi xem ngày cưới hỏi ở Việt Nam
6.1 Lễ ăn hỏi trước buổi kết hôn
Lễ ăn hỏi là buổi lễ đánh dấu sự ra mắt của cô dâu/chú rể với họ hàng, bạn bè và người thân của hai bên. Do đó, đây là buổi lễ cực kỳ quan trọng và nó phải được chuẩn bị thật kỹ lưỡng và chu đáo. Ngoài ra, ở mỗi vùng miền sẽ có cách và quy trình tổ chức lễ ăn hỏi khác nhau. Do đó, bạn cần phải tìm hiểu kỹ phong tục của vùng miền người ấy trước khi tiến hành buổi lễ này.
6.2 Lễ xin dâu trong ngày cưới
Lễ xin dâu là một buổi lễ chứng minh nhà gái đã chấp nhận cô dâu có chồng. Buổi lễ này có nghi thức khá phức tạp như khi vào nhà gái thì phải đứng đúng vị trí theo truyền thống. Trong buổi lễ, lấy bàn thờ làm chuẩn, họ nhà gái sẽ đứng ở phía tay trái bàn thờ. Trong khi đó, họ nhà trai sẽ đứng lui ở phía sau tay phải của rể chính.
Cơ sở để xem ngày tốt cưới xin
6.3 Lễ rước dâu
Lễ rước dâu là buổi lễ nhà trai đến rước cô dâu. Buổi lễ này bắt buộc phải tiến hành đúng vào giờ hoàng đạo cũng như vào một ngày giờ tốt nhất. Ngoài ra, nhà gái còn cần phải sắp xếp chỗ để xe sang rước dâu sao cho đường đi của nhà trai thuận tiện nhất.
6.4 Nghi thức trải giường cưới trong đêm tân hôn
Khi chọn ngày tốt, giờ tốt kết hôn, thông thường nhà trai cũng lưu ý về việc chọn người để bước vào phòng tân hôn ngồi. Có thể thấy rằng, quan niệm văn hóa của người Việt chưa bao giờ là thừa. Đối với các cặp đôi mới cưới, nhà chú rể sẽ thường sắp xếp một người phụ nữ lớn tuổi mà có nhiều phúc phận, trong nhà có con cháu đuề huề, đủ nếp đủ tẻ vào trải giường và ngồi trong phòng trước khi đôi vợ chồng mới cưới nhập phòng. Hay việc tránh các bà bầu lại gần và vào phòng tân hôn, điều đó sẽ gây ra điềm không lành tới cuộc sống của đôi vợ chồng mới cưới.
Khi chọn ngày tốt, giờ tốt kết hôn, thông thường nhà trai cũng lưu ý về việc chọn người để bước vào phòng tân hôn ngồi. Có thể thấy rằng, quan niệm văn hóa của người Việt chưa bao giờ là thừa. Đối với các cặp đôi mới cưới, nhà chú rể sẽ thường sắp xếp một người phụ nữ lớn tuổi mà có nhiều phúc phận, trong nhà có con cháu đuề huề, đủ nếp đủ tẻ vào trải giường và ngồi trong phòng trước khi đôi vợ chồng mới cưới nhập phòng. Hay việc tránh các bà bầu lại gần và vào phòng tân hôn, điều đó sẽ gây ra điềm không lành tới cuộc sống của đôi vợ chồng mới cưới.
7. Những điều kiêng kỵ khi xem ngày cưới hỏi cần chú ý
Song một chi tiết mà không ít người đã chủ quan mà quên mất, chính là chọn người bê tráp không được xung với tuổi vợ chồng cô dâu, chú rể.
Chọn thời điểm cưới phù hợp: không nên tổ chức kết hôn vào năm kỵ tuổi của 1 trong 2 vợ chồng, không chọn ngày hắc đạo,…
Ban thờ gia tiên trong lễ cưới thờ cúng sơ sài
…
8. Dịch vụ xem ngày cưới hỏi tốt theo tuổi vợ chồng ở công ty Phong Thủy Tam Nguyên
Việc chọn ngày đẹp để lấy chồng, chưa bao giờ là chuyện đơn giản và dễ dàng đối với phần lớn nhiều người. Bởi lẽ vì tầm quan trọng của ngày đại sự và tầm ảnh hướng đến cuộc sống hôn nhân trong hiện tại, tương lai mà còn có “sức nóng” lên những mối quan hệ khác. Chính vì thế Thầy Phong thủy Tam Nguyên đã có những nhận định và nghiên cứu về các ngày xấu, hắc đạo, những ngày có sao xấu trấn, ngày xung khắc tuổi vợ chồng bạn. Từ đó trong 1 năm không có nhiều hơn 12 ngày đẹp theo xem tuổi cô dâu, chú rể để các cặp đôi có thể chọn và lựa chọn phù hợp quan điểm của hai nhà.
Để đáp ứng nhu cầu cũng như sự mong mỏi của quý khách, Phong thủy Tam Nguyên tự hào là một trong những người đi đầu và đem lại hài lòng về các dịch vụ về xem ngày giờ tốt cưới hỏi, xây nhà, kinh doanh,… Để xem ngày tốt xấu kết hôn ở phong thủy Tam Nguyên, bạn cần cung cấp một số thông tin sau:
Họ tên đầy đủ của cô dâu, chú rể
Năm tháng ngày giờ sinh chính xác của cô dâu chú rể, cung cấp ngày dương lịch
Ngày tháng năm sinh của bố mẹ cô dâu, chú rể
Địa chỉ đang ở hiện tại của hai nhà: khoảng cách giữa hai nhà
Thời điểm mong muốn thực hiện các lễ ăn hỏi, thành hôn trong tháng mấy
Hình thức hôn lễ mong muốn: ăn hỏi và thành hôn là 2 ngày khác nhau thì khoảng cách các ngày là 1 tuần hay trong vòng 1 tháng hay hai ngày gần nhau hoặc 1 ngày làm cả 2 việc
Khoảng 4-5 ngày sau khi phân tích, bạn sẽ nhận được kết quả bao gồm:
Năm tháng ngày, giờ tốt ăn hỏi (làm Lễ Gia tiên bên nhà cô dâu)
Năm tháng ngày, giờ tốt cưới (làm Lễ Gia tiên bên nhà chú rể)
Màu sắc phòng ngủ, chăn ga gối để vợ chồng hòa hợp
Năm sinh con vượng cho 2 vợ chồng
Hướng nhà hợp long phù vận cho 2 vợ chồng