Xem Ngay Tot Xau De Dat Ban Tho / Top 7 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Hartford-institute.edu.vn

Lich Ong Do Xem Ngay Gio Tot Xau

Giới thiệu nội dung Lịch vạn niên triều Nguyễn

Dưới triều Nguyễn, cuốn lịch Vạn niên dùng để chọn ngày, chọn giờ thông dụng nhất là Ngọc hạp Thông thư. Ngọc hạp Thông thư liệt kê các sao tốt và xấu theo ngày hàng Can (ở giữa) hàng chi (chung quanh 12 cung) của từng tháng, gồm 12 tờ, mỗi tháng 1 tờ. Có 1 bản kê riêng riêng các sao tốt sao xấu tính theo ngày âm lịch từng tháng và 1 bản kê các sao xếp theo hệ lục thập hoa giáp. Cuốn sách là bản kê các sao tốt, tính chất tốt của từng sao, bản kê sao xấu cũng vậy …

Dưới triều Nguyễn, cuốn lịch Vạn niên dùng để chọn ngày, chọn giờ thông dụng nhất là Ngọc hạp Thông thư.Ngọc hạp Thông thư liệt kê các sao tốt và xấu theo ngày hàng Can (ở giữa) hàng chi (chung quanh 12 cung) của từng tháng, gồm 12 tờ, mỗi tháng 1 tờ. Có 1 bản kê riêng riêng các sao tốt sao xấu tính theo ngày âm lịch từng tháng và 1 bản kê các sao xếp theo hệ lục thập hoa giáp. Cuốn sách là bản kê các sao tốt, tính chất tốt của từng sao, bản kê sao xấu cũng vậy …

Nếu theo lịch vạn niên Trung quốc thì có 4 loại thần sát ( Niên thần sát: sao vận hành theo năm, Nguyệt thần sát: sao vận hành theo tháng, nhật thần sát: sao vận hành theo ngày và Thời thần sát: sao vận hành theo giờ. Xem trong Ngọc hạp thông thư chỉ ghi 3 niên thần sát: Tuế đức, Thập ác đại bại, Kim thần sát thay đổi theo năm hàng Can (khác với Trung Quốc có đến 30 niên thần sát, trong đó có 10 thần sát trùng với Nguyệt thần sát của Việt Nam). Còn giờ tốt, giờ xấu chủ yếu dựa vào giờ Hoàng Đạo.

Đối chiếu Ngọc hạp thông thư với 1 số tư liệu với một số tư liệu khác như Vạn bảo toàn thư, Tuyển trạch thông thư, Đổng công tuyển trạch nhật, Thần bí trạch cát v.v… chúng tôi đã rút ra được quy luật vận hành của các thần sát, phân loại lập thành các bản sao kê sau đây:

+ Bản kê tính chất sao và quy luật vận hành các sao tốt xếp theo ngày hàng Can, hàng Chi từng tháng âm lịch.+ Bản kê các sao xấu cùng nội dung trên+ Bản kê các sao tốt xấu vận hành theo ngày kết hợp với Can Chi cả năm. + Bản kê các sao tốt xấu vận hành theo ngày âm lịch cả năm và từng mùa, từng tháng

Tuỳ người tuỳ việc để xem lịch, chọn ngày chọn&nbsp giờ– Trước hết xác định tính chất công việc, phạm vi thời gian có thể khởi công và thời gian phải hoàn thành– Xem lịch công: Ngày âm lịch, ngày dương lịch, ngày tuần lễ, ngày can chi, ngày tiết khí– Căn cứ theo ngày âm lịch xem có phạm tam nương, nguyệt kỵ, nguyệt tận và ngày sóc (đầu tháng) hay ngày dương công kỵ hay không?-&nbsp Xem ngày can chi biết được ngày can chi trong tháng dự định tiến hành công việc có những sao gì tốt, sao gì xấu để biết tính chất và mức độ tốt xấu với từng việc mà cân nhắc quyết định.– Xem ngày đó thuộc trực gì, sao gì Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm– Khi đã chọn được ngày tốt (chỉ tương đối) trước khi xác định lại phải xem ngày đó có hợp với bản mệnh của người chủ sự hay không? (đối chiếu ngày tháng năm can chi với tuổi của chủ sự thuộc hành gì, có tương khắc, tương hình, tương hại hay tương sinh tương hoà tương hợp)– Khi công việc khẩn trương không thể để lỡ thời cơ thì phải vận dụng phép quyền biến (chúng tôi sẽ có mục nó về phần này)– Xem ngày xong nếu muốn chắc chắn hơn thi chọn giờ khởi sự, ngày xấu đã có giờ tốt. Theo Ngọc Hạp thông thư thì chọn giờ chỉ chọn giờ Hoàng Đạo, tránh giờ Hắc đạo là được.

Bảng Kê các sao tốt (Cát tinh nhật thần) phân bổ theo ngày can, ngày chi từng tháng âm lịch

STT

Tên sao

Tính chấttháng

Giêng

Hai

Ba

Năm

Sáu

Bảy

Tám

Chính

Mười

M.một

Chạp

1

Thiên đức (1)

Tốt mọi việc

Đinh

Thân

Nhâm

Tân

Hợi

Giáp

Quý

Dần

Bính

Ất

Tỵ

Canh

2

Thiên đức hợp

Tốt mọi việc

Nhâm

Đinh

Bính

Dần

Kỷ

Mậu

Hợi

Tân

Canh

Thân

Ất

3

Nguyệt Đức(2)

Tốt mọi việc

Bính

Giáp

Nhâm

Canh

Bính

Giáp

Nhâm

Canh

Bính

Giáp

Nhâm

Canh

4

Nguyệt đức hợp

Tốt mọi việc, kỵ tố tụng

Tân

Kỷ

Đinh

Ất

Tân

Kỷ

Đinh

Ất

Tân

Kỷ

Đinh

Ất

5

Thiên hỷ (trực thành)

Tốt mọi việc, nhất là hôn thú

Tuất

Hợi

Sửu

Dần

Mão

Thìn

Tỵ

Ngọ

Mùi

Thân

Dậu

6

Thiên phú (trực mãn)

Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an táng

Thìn

Tỵ

Ngọ

Mùi

Thân

Dậu

Tuất

Hợi

Sửu

Dần

Mão

7

Thiên Quý

Tốt mọi việc

GiápẤt

GiápẤt

GiápẤt

BínhĐinh

BínhĐinh

BínhĐinh

CanhTân

CanhTân

CanhTân

NhâmQuý

NhâmQuý

NhâmQuý

8

Thiên Xá

Tốt cho tế tự, giải oan, trừ được các sao xấu, chỉ kiêng kỵ động thổ. Nếu gặp trực khai thì rất tốt tức là ngày thiên xá gặp sinh khí

MậuDần

MậuDần

MậuDần

GiápNgọ

&nbsp

GiápNgọ

Mậu Thân

Mậu Thân

Mậu Thân

Giáp Tý

&nbsp

Giáp Tý

9

Sinh khí (trực khai)

Tốt mọi việc, nhất là làm nhà, sửa nhà, động thổ, trồng cây

Sửu

Dần

Mão

Thìn

Tỵ

Ngọ

Mùi

Thân

Dậu

Tuất

Hợi

10

Thiên Phúc

Tốt mọi việc

Kỷ

Mậu

&nbsp

TânQuý

TânNhâm

&nbsp

Ất

Giáp

&nbsp

Đinh

Bính

&nbsp

11

Thiên thành (Ngọc đường Hoàng Đạo)

Tốt mọi việc

Mùi

Dậu

Hợi

Sửu

Mão

Tỵ

Mùi

Dậu

Hợi

Sửu

Mão

Tỵ

12

Thiên Quan trùng với Tư mệnh Hoàng Đạo

Tốt mọi việc

Tuất

Dần

Thìn

Ngọ

Thân

Tuất

Dần

Thìn

Ngọ

Thân

13

Thiên Mã (Lộc mã) trùng với Bạch hổ: xấu

Tốt cho việc xuất hành, giao dịch, cầu tài lộc

Ngọ

Thân

Tuất

Dần

Thìn

Ngọ

Thân

Tuất

Dần

Thìn

14

Thiên tài trùng ngày Kim Quỹ Hoàng Đạo

Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương

Thìn

Ngọ

Thân

Tuất

Dần

Thìn

Ngọ

Thân

Tuất

Dần

15

Địa tài trùng ngày Bảo quang Hoàng đạo

Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương

Tỵ

Mùi

Dậu

Hợi

Sửu

Mão

Tỵ

Mùi

Dậu

Hợi

Sửu

Mão

16

Nguyệt Tài

Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, xuất hành, di chuyển, giao dịch

Ngọ

Tỵ

Tỵ

Mùi

Dậu

Hợi

Ngọ

Tỵ

Tỵ

Mùi

Dậu

Hợi

17

Nguyệt Ân

Tốt mọi việc

Bính

Đinh

Canh

Kỷ

Mậu

Tân

Nhâm

Quý

Canh

Ất

Giáp

Tân

18

Nguyệt Không

Tốt cho việc làm nhà, làm gường

Nhâm

Canh

Bính

Giáp

Nhâm

Canh

Bính

Giáp

Nhâm

Canh

Bính

Giáp

19

Minh tinh (trùng với Thiên lao Hắc Đạo- xấu)

Tốt mọi việc

Thân

Tuất

Dần

Thìn

Ngọ

Thân

Tuất

Dần

Thìn

Ngọ

20

Thánh tâm

Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự

Hợi

Tỵ

Ngọ

Sửu

Mùi

Dần

Thân

Mão

Dậu

Thìn

Tuất

21

Ngũ phú

Tốt mọi việc

Hợi

Dần

Tỵ

Thân

Hợi

Dần

Tỵ

Thân

Hợi

Dần

Tỵ

Thân

22

Lộc khố

Tốt cho việc cầu tài, khai trương, giao dịch

Thìn

Tỵ

Ngọ

Mùi

Thân

Dậu

Tuất

Hợi

Sửu

Dần

Mão

23

Phúc Sinh

Tốt mọi việc

Dậu

Mão

Tuất

Thìn

Hợi

Tỵ

Ngọ

Sửu

Mùi

Dần

Thân

24

Cát Khánh

Tốt mọi việc

Dậu

Dần

Hợi

Thìn

Sửu

Ngọ

Mão

Thân

Tỵ

Tuất

Mùi

25

Âm Đức

Tốt mọi việc

Dậu

Mùi

Tỵ

Mão

Sửu

Hợi

Dậu

Mùi

Tỵ

Mão

Sửu

Hợi

26

U Vi tinh

Tốt mọi việc

Hợi

Thìn

Sửu

Ngọ

Mão

Thân

Tỵ

Tuất

Mùi

Dậu

Dần

27

Mãn đức tinh

Tốt mọi việc

Dần

Mùi

Thìn

Dậu

Ngọ

Hợi

Thân

Sửu

Tuất

Mão

Tỵ

28

Kính Tâm

Tốt đối với tang lễ

Mùi

Sửu

Thân

Dần

Dậu

Mão

Tuất

Thìn

Hợi

Tỵ

Ngọ

29

Tuế hợp

Tốt mọi việc

Sửu

Hợi

Tuất

Dậu

Thân

Mùi

Ngọ

Tỵ

Thìn

Mão

Dần

30

Nguyệt giải

Tốt mọi việc

Thân

Thân

Dậu

Dậu

Tuất

Tuất

Hợi

Hợi

Ngọ

Ngọ

Mùi

Mùi

31

Quan nhật

Tốt mọi việc

&nbsp

Mão

&nbsp &nbsp

Ngọ

&nbsp &nbsp

Dậu

&nbsp &nbsp

&nbsp

32

Hoạt điệu

Tốt, nhưng gặp thụ tử thì xấu

Tỵ

Tuất

Mùi

Dậu

Dần

Hợi

Thìn

Sửu

Ngọ

Mão

Thân

33

Giải thần

Tốt cho việc tế tự,tố tụng, gải oan (trừ được các sao xấu)

Thân

Thân

Tuất

Tuất

Dần

Dần

Thìn

Thìn

Ngọ

Ngọ

34

Phổ hộ (Hội hộ)

Tốt mọi việc, làm phúc, giá thú, xuất hành

Thân

Dần

Dậu

Mão

Tuất

Thìn

Hợi

Tỵ

Ngọ

Sửu

Mùi

35

Ích Hậu

&nbsp Tốt mọi việc, nhất là giá thú

Ngọ

Sửu

Mùi

Dần

Thân

Mão

Dậu

Thìn

Tuất

Tỵ

Hợi

36

Tục Thế

&nbsp Tốt mọi việc, nhất là giá thú

Sửu

Mùi

Dần

Thân

Mão

Dậu

Thìn

Tuất

Tỵ

Hợi

Ngọ

37

Yếu yên (thiên quý)

&nbsp Tốt mọi việc, nhất là giá thú

Dần

Thân

Mão

Dậu

Thìn

Tuất

Tỵ

Hợi

Ngọ

Mùi

Sửu

38

Dịch Mã

Tốt mọi việc, nhất là xuất hành

Thân

Tỵ

Dần

Hợi

Thân

Tỵ

Dần

Hợi

Thân

Tỵ

Dần

Hợi

39

Tam Hợp

Tốt mọi việc

NgọTuất

MùiHợi

ThânTý

DậuSửu

TuấtDần

HợiMão

TýThìn

SửuTỵ

DầnNgọ

MãoMùi

ThìnThân

TỵDậu

40

Lục Hợp

Tốt mọi việc

Hợi

Tuất

Dậu

Thân

Mùi

Ngọ

Tỵ

Thìn

Mão

Dần

Sửu

41

Mẫu Thương

Tốt về cầu tài lộc, khai trương

HợiTý

HợiTý

HợiTý

DầnMão

DầnMão

DầnMão

ThìnSửu

ThìnSửu

ThìnSửu

ThânDậu

ThânDậu

ThânDậu

42

Phúc hậu

Tốt về cầu tài lộc, khai trương

Dần

Dần

Dần

Tỵ

Tỵ

Tỵ

Thân

Thân

Thân

Hợi

Hợi

Hợi

43

Đại Hồng Sa

Tốt mọi việc

Tý Sửu

Tý Sửu

Tý Sửu

ThìnTỵ

ThìnTỵ

ThìnTỵ

NgọMùi

NgọMùi

NgọMùi

ThânTuất

ThânTuất

ThânTuất

44

Dân nhật, thời đức

Tốt mọi việc

Ngọ

Ngọ

Ngọ

Dậu

Dậu

Dậu

Mão

Mão

Mão

45

Hoàng Ân

&nbsp

Tuất

Sửu

Dần

Tỵ

Dậu

Mão

Ngọ

Hợi

Thìn

Thân

Mùi

46

Thanh Long

Hoàng Đạo – Tốt mọi việc

Dần

Thìn

Ngọ

Thân

Tuất

Dần

Thìn

Ngọ

Thân

Tuất

46

Minh đường

Hoàng Đạo – Tốt mọi việc

Sửu

Mão

Tỵ

Mùi

Dậu

Hợi

Sửu

Mão

Tỵ

Mùi

Dậu

Hợi

46

Kim đường

Hoàng Đạo – Tốt mọi việc

Tỵ

Mùi

Dậu

Hợi

Sửu

Mão

Tỵ

Mùi

Dậu

Hợi

Sửu

Mão

46

Ngọc đường

Hoàng Đạo – Tốt mọi việc

Mùi

Dậu

Hợi

Sửu

Mão

Tỵ

Mùi

Dậu

Hợi

Sửu

Mão

Tỵ

Chú thích: &nbsp (1) Thiên đức: có tài liệu khác sắp xếp theo hàng âm chi theo 2 chu kỳ, khởi từ Tỵ tháng giêng (giống như Địa tài số 15)&nbsp (2) Nguyệt đức: có tài liệu khác xếp theo hàng chi nghịch hành khởi từ Hợi tháng Giêng (giống như Lục Hợp số 40)(trích Tân Việt, Thiều phong. Bàn về lịch vạn niên, Văn hoá dân tộc,Hà Nội,1997)

【Thước Lỗ Ban Chuẩn 】

Thước Lỗ Ban là một sản phẩm mà Lỗ Ban sáng chế ra trên đó có đánh dấu các mốc kích thước đẹp, xấu. Để bạn đọc dễ hiểu chúng tôi xin giới thiệu cách đo đơn giản dễ áp dụng.

Thước Lỗ Ban nguyên thủy chỉ có 1 đoạn 42,9 cm chính vì thế nếu đo những vật có kích thước lớn sẽ dẫn đến sai số. Ngày nay có rất nhiều loại thước Lỗ Ban được làm sẵn bán trong các cửa hiệu tạp hóa dài đến 5 mét. bạn có thể ra các hiệu tạp hóa để mua. (thậm chí trên những Thước này đã dịch ra ý nghĩa của các con số ra Tiếng Việt).

Lỗ Ban nghiên cứu về cuộc sống con người trong vũ trụ, từ những mối quan hệ giữa con người với thế giới bên ngoài Lỗ Ban đã đẻ ra những khoảng cách kích thước không gian biểu thị sự sinh tồn và suy thoái của cuộc sống con người.Thước Lỗ Ban có chiều dài đơn vị gọi là “Thước” ký hiệu là L. Trên mỗi thước (L) này được chia làm 8 cung (bát quái), ở mỗi cung biểu thị sự định đoạt số mệnh của con người sống trong cái không gian vũ trụ đó.Ý nghĩa của thước Lỗ ban trong thực tế là nếu có một ngôi nhà xây đúng hướng, hợp tuổi gia chủ, đúng ngày giờ và vào đúng năm tốt cũng chưa đã tốt hẳn mà lại còn xấu hơn nếu không hợp thước Lỗ Ban. Mọi kích thước thông thuỷ của các cửa, của căn phòng phạm phải cung xấu làm chìm đắm mọi cái tốt của sự hợp hướng, hợp thời, hợp ngày tháng. Khác với hướng nhà và sự hợp tuổi với thời gian và có thể lựa chọn và điều chỉnh thì kích thước chỉ có thể lấy đúng cung số, nếu lấy phải cung số xấu sẽ gây tai hoạ cho gia chủ.

CÁC LOẠI THƯỚC LỖ BAN THÔNG DỤNG HIỆN NAY

có 3 loại khác nhau dùng để đo kích thước rỗng thông thuỷ 52.2 (Để đo các kích thước thông thủy Cửa, cửa sổ); kích thước đặc (42,9) (các chi tiết của nhà những đồ vật nội thất) và kích thước âm trạch (38,8) . Mỗi loại kích thước nói trên có cung bậc được xác định một cách nghiêm ngặt và nó đòi hỏi người sử dụng phải hết sức cẩn trọng trong việc ứng dụng từng loại thước vào thực tế, tuyệt đối không được dùng lẫn lộn Xin lưu ý rằng: Với một sự bất cẩn nhỏ nào đó cũng có thể gây nên sự đổ vỡ của cả một cơ nghiệp cho dù đó là sự vô tình. Chính vì vậy để sử dụng tốt “Thước Lỗ Ban” cần phải nghiên cứu nó một cách nghiêm túc và đòi hỏi một sự áp dụng chính xác. Sau khi áp dụng cách tính như trên ta được các thông số sau: (Lưu ý: Các kích thước này còn phải được các Phong thủy gia có kinh nghiệm kiểm chứng với Tâm Linh để có được kích thước tốt nhất)

Vì vậy, quí vị nên gửi yêu cầu tư vấn đến kiến trúc KATA để chúng tôi có thể tư vấn thêm giúp bạn: Gửi yêu cầu tư vấn

Trong thước đo có nhiều vạch đỏ mang nhiều ý nghĩa các cung tốt đẹp khác nhau. Một vài các cung ví dụ như nạp phúc, đăng khoa… (là tốt), thất thoát, tự tuyệt (là xấu). Do đó các nhà xây dựng, nhất là thợ mộc đều coi trọng Thước Lỗ Ban này để làm nhà cửa cho tốt đẹp và mọi việc đều hanh thông. Ngoài những vạch xấu không nên dùng thì những vạch có chỉ số tốt đẹp cũng phải được dùng hợp lý. Ví dụ nếu nhà gia chủ xây để ở thì nên dùng chỉ số màu đỏ thước Lỗ ban có ý nghĩa như hút tinh (phúc đến), hỉ sự (vui mừng), lục hạp (hòa thuận)… đối với cửa hàng ăn uống thì dùng chỉ số THƯỚC LỖ BAN như thêm đinh (thêm người), đại cát (tốt lành).

Đối với các công ty thì dùng: Thuận khoa (thuận lợi), đăng khoa (lên chức), đại cát (tốt lành)… đối với chùa chiền thì: thiên đức (đức trời), thêm đinh (thêm người)… đối với nhà kho (đặc biệt là những nhà kho mang tính chất dự trữ quốc gia cho cả nước) thì dùng: thiên khố (kho của), tiến bảo (dâng báu), thuận khoa (thuận lợi), hỉ sự (vui mừng)… Những cặp vợ chồng nào chung sống với nhau nhiều năm mà chưa có quý tử nối dõi thì gia chủ nên coi lại nhà cửa. Tốt nhất nên dùng số đỏ Lỗ ban này ví dụ như hút tinh (phúc đến), thiên đức (đức trời), nạp phúc (được phúc), đặc biệt là: thêm đinh (thêm người). Ngoài ra trong phòng ngủ gia chủ phải cần thêm một số vật khí phong thủy để tượng trưng cho sự tốt đẹp về đường con cái. Tuy không hẳn là 100% nhưng có thành tâm thì thiết nghĩ sẽ đạt được mong muốn. Ngoài ra, gia chủ nên nhớ một điều phải làm việc thiện cho chúng sanh. Vì sao? Đức Năng Thắng Số là chuyện có thật, vì vậy cần phối hợp đủ thứ để đạt được nguyện vọng tốt nhất!.

Mẹo cho bạn: Xem thước lỗ ban kết hợp cung phong thủy để bố trí công năng phù hợp cho Mẫu biệt thự tân cổ điển đẹp

Thước lỗ ban 52.2: Đo kích thước rỗng (Thông Thuỷ)

Thước đo lỗ rỗng như kích thước thông thủy của các loại cửa, lỗ thoáng và không gian thông thuỷ của các tầng nhà. Các kích thước này được tạo bởi sự giới hạn trong một không gian vật chất, chính vì thế nó cũng biểu thị sự ảnh hưởng của những kích thước không gian đó đối với con người thông qua sự thay đổi các kích thước này. Thước đo lỗ rỗng (Thông thuỷ) có chiều dài quy đổi ra hệ mét là L = 0,52 mét, như vậy mỗi cung cho kích thước là 0,065 mét. Thứ tự các cung đo từ trái sang phải là: Quý nhân – Hiểm hoạ – Thiên tai – Thiên tài – Phúc lộc – Cô độc – Thiên tặc – Tể tướng Ý nghĩa và cách tính các cung như sau:

* Trong đó: L = 0,52 mét n = 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; … Có 4 cung tốt là: Quý nhân – Thiên tài – Phúc lộc – Tể tướng

Thước lỗ ban 42.9: Đo kích thước đặc

Đo kích thước đặc có nghĩa là đo phủ bì các vật thể là những chi tiết của những công trình hoặc đồ vật trong nội thất ngôi nhà Thước đo kích thước đặc có 8 cung như sau: Tài – Bệnh – Ly – Nghĩa – Quan – Kiếp – Hại – Bản

Như vậy trong 8 cung nói trên chỉ có 4 cung là tốt gồm: Tài – Nghĩa – Quan – Bản

** Thước đo chi tiết nhà Tài = n x L + (0,010 đến 0,053) Bệnh = n x L + (0,055 đến 0,107) Ly = n x L + (0,110 đến 0,160) Nghĩa = n x L + (0,162 đến 0,214) Quan = n x L + (0,216 đến 0,268) Kiếp = n x L + (0,270 đến 0,321) Hại = n x L + (0,323 đến 0,375) Bản = n x L + (0,377 đến 0,429)

* Trong đó: n = 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10 … L = 0,429 mét

Tìm hiểu thêm: Mẫu nhà vườn đẹp hợp phong thủy

Thước lỗ ban 38.8: Đo đồ vật trong âm trạch

Tài = n x L + (0,010 đến 0,048) Bệnh = n x L + (0,050 đến 0,097) Ly = n x L + (0,100 đến 0,146) Nghĩa = n x L + (0,150 đến 0,195) Quan = n x L + (0,200 đến 0,240) Kiếp = n x L + (0,245 đến 0,290) Hại = n x L + (0,295 đến 0,340) Bản = n x L + (0,345 đến 0,390)

* Trong đó: n = 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10 … L = 0,388mét

Thước lỗ ban 38.8 Thường được dùng để đo kích thước bàn thờ theo đúng chuẩn phong thủy

KHOẢNG CÁCH THÔNG THỦY LÀ GÌ

Kích thước thông thủy (Khoảng cách thông thủy) là thuật ngữ được sử dụng phổ biến trong ngành kiến trúc xây dựng. Nói nôm na dễ hiểu thì “thông thủy” có nghĩa là dòng nước có thể chảy qua. Phải hiểu cụ thể nghĩa “Thông thuỷ” hay “Lọt lòng” như sau: nghĩa là khoảng cách kích thước mà dòng nước có thể chảy qua được, mà không bị bất cứ vật gì làm thay đổi dòng chảy của nó. Cũng tương tự như người thợ mộc nói kích thước ” lọt gió” hay người thợ điện nói kích thước ” lọt sáng “. Trong thiết kế kiến trúc nhà cửa, cửa gỗ thông thủy người ta căn cứ vào khoảng cách lọt lòng của cửa, nơi mà nội khí có thể đi qua được và không bị chắn bởi bất cứ vật gì. Cụ thể người ta sẽ tính kích thước thông thủy theo khoảng cách chiều rộng giữa hai bờ khuôn cửa gỗ và khoảng cách chiều dài từ khuôn trên đến mặt sàn nhà.

Đối với nhà ở, chiều cao thông thủy của phòng là kích thước từ mặt sàn lên đến mặt dưới của kết cấu chịu lực: là dầm, hay sàn nếu nhìn thấy, hoặc của trần(nếu sàn không có dầm). Chiều rộng thông thủy của phòng là khoảng cách giữa hai mép tường đối diện, hoặc là khoảng cách giữa hai mép cột(nếu có cột).

Tương tự như với kích thước cửa sổ, cửa ra vào hay bất cứ không gian nào trong nhà.

Hữu ích có thểm bạn muốn xem:

Hiện tại chúng tôi có bán các loại Thước Lỗ Ban bạn có thể gọi đến số 0988688373 để đặt hàng

Thước Lỗ Ban Online Chuẩn Nhất

(cm)hoặc cuộn Thước Lỗ Ban phía dưới để tìm Cung đẹpcài App Thước Lỗ Ban để tra cứu nhanh hơn trên mobile

THƯỚC LỖ BAN LÀ GÌ?

Thước Lỗ Ban là thước được sử dụng để đo đạc trong xây dựng Dương Trạch (nhà cửa) và Âm Trạch (mộ phần), trên thước Lỗ Ban có chia kích thước thông thường ứng với các cung tốt, xấu tương ứng trong thước Lỗ Ban giúp người sử dụng biết kích thước đẹp (ứng vào cung đỏ) nên dùng khi nào, kích thước xấu (ứng vào cung đen) và tại sao phải tránh.



Thước Lỗ Ban là thước được lấy theo tên riêng “Lỗ Ban” người được xem là ông tổ của nghề mộc và nghề xây dựng của nước Lỗ sống vào thời Xuân Thu (770-476 Trước Công Nguyên). Tên ông là Ban, họ là Công Thâu (hay cũng được đọc là Công Du). Lỗ Ban còn có nghĩa là “ông Ban người nước Lỗ”.

Trên tất cả các loại Thước Lỗ Ban đều có nguyên lý giống nhau là: Thước được phân chia thành các Cung lớn (tốt hoặc xấu), trong mỗi Cung lớn này lại chia thành các cung nhỏ thể hiện chi tiết tốt hoặc xấu về việc gì. Màu đỏ trên thước Lỗ ban biểu thị cho các cung tốt nên dùng, màu đen biểu thị cho các cung xấu nên tránh.

Thước Lỗ Ban ngày nay được ứng dụng rộng rãi trong kiến trúc xây dựng và nội thất, là yếu tố được coi là một phần của khoa học phong thủy. Kích thước hợp phong thủy là vấn đề được quan tâm thứ 3 trong các vấn đề về phong thủy, chỉ sau hai yếu tố Nhất vị, Nhị Hướng.

Vài mẫu Thước Lỗ Ban đang bán trên thị trường dạng thước cuộn, thước rút bằng sắt

CÁC LOẠI THƯỚC LỖ BAN

Có 3 loại Thước Lỗ Ban phổ biến:

Thước Lỗ Ban 52cm: Dùng cho Dương Trạch đo thông thủy.[*]

Thước Lỗ Ban 42,9cm: Dùng cho Dương Trạch đo khoảng đặc.[**]

Thước Lỗ Ban 39cm: Dùng cho Âm Trạch & Đồ thờ, cúng.

Hiện tại thước lỗ ban 42,9cm và 39cm được tích hợp trên thước cuộn (rút) bằng sắt được bán rộng rãi trên thị trường, thước 52cm không sản xuất, chỉ có thể tra cứu trên phần mềm hoặc nhờ các thầy phong thủy tra cứu giúp.

Chiều dài chính xác của thước Lỗ Ban này là 520mm, được chia làm 8 cung lớn theo thứ tự từ trái sang phải: QUÝ NHÂN, HIỂM HỌA, THIÊN TAI, THIÊN TÀI, NHÂN LỘC, CÔ ĐỘC, THIÊN TẶC, TỂ TƯỚNG. Mỗi Cung lớn dài 65mm, mỗi Cung lớn lại được chia ra làm 5 Cung nhỏ, mỗi Cung nhỏ dài 13mm.

Cung

QUÝ NHÂN

(cung tốt)

Quyền lộc

Trung Tín

Tác Quan

Phát Đạt

Thông Minh

Ý nghĩa: Nếu đo được cung Quý Nhân thì gia cảnh sẽ được hanh thông, có quý nhân giúp đỡ, quyền thế, lộc thực tăng, làm ăn phát đạt; bạn bè quân tử, con cái thông minh.

Cung

HIỂM HỌA

(cung xấu)

Án Thành

Hỗn Nhân

Thất Hiếu

Tai Họa

Trường Bệnh

Ý nghĩa: Nếu đo phải cung Hiểm Họa thì gia cảnh sẽ bị tán tài tán lộc, trôi giạt tha phương, cuộc sống nghèo khó, con cháu bất hiếu.

Cung

THIÊN TAI

(cung xấu)

Hoàn Tử

Quan Tài

Thân Tàn

Thất Tài

Hệ Quả

Ý nghĩa: Nếu đo phải cung Thiên Tai thì gia cảnh coi chừng gặp nhiều chuyện tai ương, đau ốm nặng, chết chóc, mất của, cô độc, vợ chồng lục đục, con cái gặp nạn.

Cung

THIÊN TÀI

(cung tốt)

Thi Thơ

Văn Học

Thanh Quý

Tác Lộc

Thiên Lộc

Ý Nghĩa: Nếu đo được cung Thiên tài thì gia cảnh tốt, chủ nhà gặp nhiều may mắn về phúc lộc, con cái hiếu thảo, cuộc sống gia đình bình yên, ăn ngon mặc đẹp, tiền bạc vào đều như nước.

Cung

NHÂN LỘC

(cung tốt)

Trí Tôn

Phú Quý

Tiến Bửu

Thập Thiện

Văn Chương

Ý nghĩa: Nếu đo được cung Nhân Lộc thì gia cảnh phát triển đắc lợi, con cái học hành giỏi giang, gia đạo bình yên, phú quý dồi dào.

Cung

CÔ ĐỘC

(cung xấu)

Bạc Nghịch

Vô Vọng

Ly Tán

Tửu Thục

Dâm Dục

Ý nghĩa: Nếu đo phải cung Cô độc thì gia cảnh bị hao người, tốn của, chi ly, vĩnh biệt, con cái ngỗ nghịch bất trị.

Cung

THIÊN TẶC

(cung xấu)

Phong Bệnh

Chiêu Ôn

Ơn Tài

Ngục Tù

Quan Tài

Ý nghĩa: Nếu đo phải cung Thiên tặc thì nên đề phòng bệnh căn đến bất ngờ, tai bay vạ gió, cẩn thận tù ngục và chết chóc.

Cung

TỂ TƯỚNG

(cung tốt)

Đại Tài

Thi Thơ

Hoạch Tài

Hiếu Tử

Quý Nhân

Ý nghĩa: Nếu đo được cung Tể tướng thì gia cảnh được hanh thông mọi mặt, con cái chăm ngoan, học giỏi, công danh, tài lộc đủ đầy, luôn có quý nhân giúp đỡ.

Chiều dài chính xác của thước Lỗ Ban này là 429mm, được chia làm 8 cung lớn theo thứ tự từ trái sang phải: TÀI, BỆNH, LY, NGHĨA, QUAN, NẠN, HẠI, MẠNG, mỗi cung lớn dài 53,625mm. Mỗi cung lớn lại được chia ra làm 4 cung nhỏ, mỗi cung nhỏ dài 13,4mm.

Cung

TÀI

(cung tốt)

Tài Đức: có tiền và có đức

Bảo Khố: kho báu

Lục Hợp: 6 hướng đều tốt

Nghênh Phúc: đón phúc đến

Ý nghĩa: Nếu đo được cung Tài thì gia chủ gặp nhiều tài lộc, có kho báu, làm gì cũng ưng ý và nhiều phúc lộc

Cung

BỆNH

(cung xấu)

Thoái Tài: hao tiền tốn của

Công Sự: tranh chấp, thua kiện

Lao Chấp: bị tù đày

Cô Quả: cô đơn

Ý nghĩa: Nếu đo phải cung Bệnh thì gia chủ sẽ mất tiền, có thể dính vào thị phi, pháp luật, cuộc sống đơn độc.

Cung

LY

(cung xấu)

Trường Khổ: nhiều chuyện dây dưa

Kiếp Tài: bị cướp của

Quan Quỷ: có chuyện xấu với chính quyền

Thất Thoát: mất mát

Ý nghĩa: Nếu đo phải cung Ly thì gia chủ sẽ gặp nhiều việc xấu, tài lộc ly tán, đồ đạc bị cầm cố, công việc không phát triển, tiền bạc mất mát.

Cung

NGHĨA

(cung tốt)

Thêm Đinh: có con trai

Lợi Ích: có lợi ích

Quý Tử: con ngoan, con giỏi

Đại Cát: nhiều điều tốt

Ý nghĩa: Nếu đo được cung Nghĩa thì gia chủ gặp nhiều may mắn, dễ đạt được điều hay, lẽ phải, dễ thêm người, sinh con quý tử.

Cung

QUAN

(cung tốt)

Thuận Khoa: thi cử thuận lợi

Hoạch Tài: tiền của đến bất ngờ

Tấn Ích: làm ăn phát đạt

Phú Quý: giàu sang phú quý

Ý nghĩa: Nếu đo được cung Quan thì gia chủ có con đường công danh sự nghiệp hanh thông, tiền nhiều, dễ đạt được giàu sang phú quý.

Cung

NẠN

(cung xấu)

Tử Biệt: chết chóc

Thoái Khẩu: mất người

Ly Hương: bỏ quê mà đi

Thất Tài: mất tiền

Ý nghĩa: Nếu đo phải cung Nạn thì gia chủ sẽ dễ gặp tai nạn, chết chóc, mất người, mất tiền, tha hương.

Cung

HẠI

(cung xấu)

Họa Chí: tai nạn đến

Tử Tuyệt: chết chóc

Lâm Bệnh: mắc bệnh

Khẩu Thiệt: cãi nhau

Ý nghĩa: Nếu đo phải cung Hại thì gia chủ gặp nhiều điều bất trắc, có thể gặp tai nạn, chết chóc, mắc bệnh, gia đình lục đục.

Cung

MẠNG

(cung tốt)

Tài Chí: tiền tài đến

Đăng Khoa: đỗ đạt

Tiến Bảo: được của quý

Hưng Vượng: làm ăn phát đạt

Ý nghĩa: Nếu đo được cung Mạng thì gia chủ sẽ gặp nhiều may mắn, tiền tài đến, thi cử đỗ đạt, được quý nhân giúp đỡ, làm ăn phát đạt.

Chiều dài chính xác của thước Lỗ ban này là 390 mm, được chia ra làm 10 cung lớn theo thứ tự từ trái sang phải: ĐINH, HẠI, VƯỢNG, KHỔ, NGHĨA, QUAN, TỬ, HƯNG, THẤT, TÀI, mỗi cung lớn dài 39mm. Mỗi cung lớn lại chia ra làm 4 cung nhỏ, mỗi cung nhỏ dài 9,75mm.

Cung

ĐINH

(cung tốt)

Phúc Tinh: sao phúc

Đỗ Đạt: thi cử đỗ đạt

Tài Vượng: tiền của đến

Đăng Khoa: thi đỗ

Ý nghĩa: Nếu đo được cung Đinh thì gia chủ sẽ gặp nhiều may mắn, tiền của đến nhà, con cái thi cử đỗ đạt, phúc lộc đầy nhà.

Cung

HẠI

(cung xấu)

Khẩu Thiệt: mang họa vì lời nói

Lâm Bệnh: bị mắc bệnh

Tử Tuyệt: đoạn tuyệt con cháu

Tai Chí: tai họa ập đến bất ngờ

Ý nghĩa: Nếu đo phải cung Hại thì gia chủ dễ gặp họa vì lời nói, mắc bệnh đau ốm, đoạn tuyệt con cháu.

Cung

VƯỢNG

(cung tốt)

Thiên Đức: đức của trời

Hỷ Sự: chuyện vui đến

Tiến Bảo: tiền của đến

Thêm Phúc: phúc lộc dồi dào

Ý nghĩa: Nếu đo được cung Vượng thì gia chủ gặp nhiều may mắn, thịnh vượng, phúc lộc dồi dào, tiền của tự đến, có nhiều chuyện vui.

Cung

KHỔ

(cung xấu)

Thất Thoát: mất của

Quan Quỷ: tranh chấp, kiện tụng

Kiếp Tài: bị cướp của

Vô Tự: không con nối dõi

Ý nghĩa: Nếu đo phải cung Khổ thì gia chủ sẽ gặp nhiều đau khổ, đắng cay, mất mát của cải, dính vào kiện tụng, tranh chấp, không con nối dõi tông đường

Cung

NGHĨA

(cung tốt)

Đại Cát: nhiều điều may mắn

Tài Vượng: tiền lộc tăng

Ích Lợi: gặp nhiều lợi ích, thuận lợi

Thiên Khố: kho vàng trơi cho, tiền bạc súc tích

Ý nghĩa: Nếu đo được cung Nghĩa, gia chủ đại cát, đại lành, tiền của nhiều, gặp nhiều thuận lợi, được trời chiếu cố.

Cung

QUAN

(cung tốt)

Phú Quý: giàu có, danh vọng

Tiến Bảo: được của quý

Tài Lộc: của cải gia tăng không ngừng

Thuận Khoa: thi cử đỗ đạt

Ý nghĩa: Nếu đo được cung Quan thì gia chủ giàu có, tiền của đến bất ngờ, thi cử thuận lợi.

Cung

TỬ

(cung xấu)

Ly Hương: xa quê hương

Tử Biệt: chia lìa chết chóc, xa cách người thân

Thoái Đinh: con trai gặp nhiều bất lợi, đi xa hoặc tử biệt

Thất Tài: mất tiền của

Ý nghĩa: Nếu đo phải cung Tử thì gia chủ dễ gặp chết chóc, chia lìa, xa cách quê hương, mất tiền của, mất con trai.

Cung

HƯNG

(cung tốt)

Đăng Khoa: thi cử đỗ đạt

Quý Tử: con ngoan, có tài đức

Thêm Đinh: thêm con trai

Hưng Vượng: giàu có, làm ăn phát đạt

Ý nghĩa: Nếu đo phải cung Hưng thì gia chủ hưng thịnh, làm ăn phát đạt, có thêm con trai, thi cử đỗ đạt, con cái giỏi giang, ngoan ngoãn.

Cung

THẤT

(cung xấu)

Cô Quả: cô đơn

Lao Chấp: lao tâm khổ tứ, vất vả khó nhọc, bị tù đày

Công Sự: bị tranh chấp kiện tụng

Thoái Tài: mất tiền của

Ý nghĩa: Nếu đo phải cung Thất thì gia chủ sẽ chịu mất mát, cô đơn, có thể bị tù, bị thưa kiện, hao tốn tiền bạc, làm ăn thất bát.

Cung

TÀI

(cung tốt)

Nghênh phúc: gặp nhiều hạnh phúc, may mắn

Lục Hợp: 6 hướng đều tốt, hòa hợp gia đạo

Tiến Bảo: được của quý, của cải gia tăng không ngừng

Tài Đức: tài đức vẹn toàn

Ý nghĩa: Nếu đo được cung Tài thì gia chủ gặp nhiều may mắn, đón nhận phúc lộc, tiền của dồi dào, đức cao vọng trọng.

CÁCH SỬ DỤNG THƯỚC LỖ BAN

Mỗi loại Thước Lỗ Ban được dùng để đo các phần khác nhau trong một công trình, Chủ đầu tư cũng như Kiến trúc sư cần nắm rõ ý nghĩa và cách sử dụng từng thước để có thể chọn được kích thước đẹp, hợp phong thủy và đúng mục đích mong muốn, để sử dụng trong quá trình thiết kế nhà và thi công xây dựng.

Nếu bạn không hiểu rõ cách sử dụng từng thước Lỗ Ban: bạn có thể sử dụng khẩu quyết “Đen bỏ, Đỏ dùng” để chọn những kích thước đỏ. Với sự kết hợp đồng thời của 2 loại thước trên cùng một thước (thước cuộn sắt) hay 3 loại thước trên cùng một thước (dùng phần mềm) thì khẩu quyết là “2 đen thì bỏ, 2 đỏ thì dùng”, “3 đen thì bỏ, 3 đỏ thì dùng” (với các kích thước tra cung trên cả 3 thước rơi vào đen hoặc đỏ). Cách chọn kích thước kiểu chung chung này chỉ tương đối (không phải cung xấu hoặc ít xấu, vì có những cung đỏ nhưng cũng không nên dùng ở 1 số vị trí), vì ứng dụng sâu xa của Thước Lỗ Ban là có thể chọn kích thước phù hợp với đúng mục đích mong muốn của gia chủ.

KHẨU QUYẾT SỬ DỤNG THƯỚC LỖ BAN

ĐEN BỎ

ĐỎ DÙNG

Cách sử dụng thước lỗ ban đúng cánh:

Thước Lỗ Ban 52cm: dùng để đo khối rỗng, các khoảng thông thủy hay còn gọi là “lọt sáng”, “lọt lòng”, “lọt gió” trong nhà như: ô cửa sổ, ô thoáng, cửa chính, cửa sổ, giếng trời…

Thước Lỗ Ban 42,9cm: dùng để đo khối đặc, các chi tiết xây dựng cũng như đồ nội thất trong nhà như: kích thước phủ bì khối nhà, bệ, bếp, bậc, giường, tủ…

Thước Lỗ Ban 39cm: dùng để đo phần âm trạch như: mộ phần, mồ mả, bàn thờ, tiểu quách…

Khi bạn mong muốn một điều gì tốt đẹp đó đến với mình và gia đình, bạn cần sử dụng các kích thước ứng với Cung có ý nghĩa đó.

Ví dụ về cách chọn cung khi sử dụng Thước Lỗ Ban:

Mong muốn về đường con cái, sử dụng các Cung như Thêm Đinh, Quý tử hoặc các Cung nhỏ trong Cung lớn Đinh…

Mong muốn về tiền tài sử dụng các Cung như Tài Lộc, Hưng Vượng…

Mong muốn về cuộc sống An lành, Hưng vượng thì sử dụng các cung như Lục hợp, Phú quý, Hưng vượng, Thêm phúc…

Thông thường người ta sẽ cân đối sử dụng nhiều Cung đẹp trong nhà và vào nhiều hạng mục và vị trí phù hợp.Các thành phần được chú ý nhiều nhất là Cửa chính ra vào, Bàn thờ…

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THƯỚC LỖ BAN

Lưu ý về tên gọi và xem hướng dẫn sử dụng trên internet:

Hiện tại trên thị trường chỉ bán Thước Lỗ Ban dạng cuộn sắt (thước rút sắt) trên đó có in cung 2 loại Thước Lỗ Ban 42,9cm (dùng đo các yếu tố về phần Dương (Dương Phần)), và Thước lỗ ban 39cm (dùng đo các yếu tố về phần Âm (Âm Phần)). Không có các Thước Lỗ Ban khác. Thước lỗ ban 52cm phải dùng phần mềm thước lỗ ban để tra hoặc nhờ thầy Phong Thủy.

Riêng về các phần mềm khác có đưa ra các thước 52.2cm, 38.8 cm (không nói thước sắt là thước 38.8cm) tác giả xin trình bày trong phần quan điểm và sự khác nhau giữa các trường phái về Thước Lỗ Ban.

Dùng Thước Lỗ Ban nào, làm gì và kích thước nào cho việc gì:

Dùng thước 39cm cho Âm phần: cái này được nhiều tài liệu nói và được nhiều người sử dụng theo quan điểm này. Nếu bạn vẫn băn khoăn thì có thể chọn 3 đỏ (đỏ thêm cả 2 thước Dương phần thì tùy bạn). Thước này dùng để đo các kích thước trong Mộ, Mồ mả, Tiểu, Quách, Bàn thờ, Cây hương…

[*][**] Dùng thước 52cm hay 42,9cm cho phần nào, hạng mục nào ở Xây dựng (Dương Phần):Không có nhiều tài liệu nói đồng thời về 2 loại thước này, Các tài liệu nói về Thước Lỗ Ban 52cm không nói thước 52cm chỉ dùng để đo khoảng thông thủy, lọt sáng… Cũng như thước 42,9cm chỉ để đo khoảng đặc (bệ, mục, bậc…) trong xây dựng. Các thước này chỉ nói chung là dùng cho Dương Phần và thước 52cm dựa trên lưu truyền trong và cho người Việt. Sự phân chia dùng thước nào trong hai thước này vào đâu (nếu có) là dựa trên lưu truyền hoặc trên internet. + Vậy nên cá nhân tác giả khuyên các bạn sử dụng kích thước ứng vào cả 2 Cung đỏ của hai Thước Lỗ Ban 42,9cm và 52cm này là tốt nhất. + Nếu các bạn có các tài liệu (chính thống) nói chính xác về việc này xin vui lòng cho chúng tôi tham khảo, chúng tôi sẽ hiệu đính thông tin này (nếu có khác) để tất cả được tham khảo.

Lưu ý khi sử dụng thước cuộn sắt (rút sắt) bán ngoài thị trường

Một chút sai sót của một vài loại thước của nhà sản xuất (không rõ vô tình hay cố ý mà đã tồn tại rất lâu): Thước cuộn sắt ở Cung Nạn (cung xấu) được in là Nền đỏ, Chữ trắng, Chính xác theo kiểu chung các cung khác thì Cung Nạn đúng phải là Nền đen Chữ trắng như thước dưới cùng.

Do ở khoảng giữa cửa các cung nhỏ co thu lại in Tên Cung lớn, nên điểm bắt đầu (hoặc kết thúc) của cung nhỏ có sai lệnh khoảng 1mm. Nên chú lưu ý sai số này khi sử dụng. Tổng thể kích thước điểm đầu và cuối của 1 cung lớn là chính xác không sai (chỉ sai số nội bộ trong 1 cung lớn).

Thước Lỗ Ban bán ngoài cửa hàng có màu nền Cung Nạn bị in nhầm màu từ màu đen thành màu đỏThước Lỗ Ban bị sai số nội bộ trong một Cung lớn. Cần chú ý khi chọn kích thước vào gần giữa 2 Cung nhỏ.

CÁC LOẠI THƯỚC LỖ BAN VÀ QUAN ĐIỂM KHÁC NHAU

Thước Lỗ Ban có thể mua bán trên thị trường: Trên thị trường hiện tại chỉ bán thước lỗ ban bằng thước rút sắt (thước cuộn sắt) là 42,9cm và 39cm.

Thước Lỗ Ban 52cm được nhắc đến trong sách phong thủy và lưu truyền trong dân gian Việt Nam. Nói thước 52cm (và chính xác là 52cm/thước) là thước được tính toán dựa trên đơn vị đo lường dân gian của Việt Nam (phù hợp với người Việt). Để lấy kích thước này cần nhờ các thầy Phong thủy tra cứu giúp hoặc dùng các phần mềm Thước lỗ ban (được viết bởi các đơn vị có uy tín) và có Thước Lỗ Ban 52cm.

Thước Lỗ Ban 48cm được nhắc đến trong sách phong thủy (nói là phù hợp với kích thước đo lường dân gian của người Việt) nhưng không được lưu truyền nhiều trong dân gian. Không có nhiều thông tin, cơ sở nên chúng tôi không đưa vào phần mềm Thước Lỗ Ban này.

Thước Lỗ Ban 46cm được nhắc đến là Thước Lỗ Ban quy đổi tương đương với đơn vị đo đời nhà Thanh (46,08cm) và có 1 loại thước (theo internet) là được lưu giữ trong Viện Bảo tàng Cố cung Bắc Kinh dài 46cm. Nhưng có điều tại thời điểm này ngay tại Trung Quốc cũng không sản xuất loại Thước Lỗ Ban 46cm tương ứng để lưu hành rộng rãi. Vậy nên chúng tôi cũng không đưa loại thước đó vào phần mềm Thước Lỗ Ban này.

Thước 52,2cm và thước 38,8 cm, hiện trên Internet có các đơn vị, các diễn đàn nhắc đến nhưng không tìm thấy các thông tin chính xác được ghi chép theo sử sách hoặc các loại sách được lưu truyền lâu đời cho đến nay. Đặc biệt có nhiều đơn vị làm phần mềm có thước 38.8cm nhưng lại lấy lấy thước rút cuộn sắt ra nói là 38.8cm là hoàn toàn sai (thước phía được in phía dưới của Thước Lỗ Ban bằng sắt là thước 39cm, hướng dẫn kiểm tra Thước lỗ ban 39cm đã được nói đến trong phần Lưu ý khi chọn và sử dụng Thước Lỗ Ban). Vậy nên chúng tôi không đưa 2 loại thước này vào phần mềm Thước Lỗ Ban này.

Wedo Architecture & Construction là một đơn vị đầu tiên đưa thông tin về Thước Lỗ Ban và cách sử dụng lên Internet (từ những năm 2003-2004 khi Website và công cụ tìm kiếm mới phát triển ở Việt Nam), hiện tại còn rất nhiều dấu tích các đơn vị sao chép copy bài về Thước Lỗ Ban của Wedo viết từ ngày đó.

Người xưa có câu: “TÂM CÒN CHƯA THIỆN, PHONG THỦY VÔ ÍCH.“

Rất mong phần mềm Thước Lỗ Ban này cũng như những chia sẻ hiểu biết của chúng tôi về Thước Lỗ Ban sẽ giúp bạn sử dụng Thước Lỗ Ban cũng như Phong Thủy một cách có ích. Wedo Architecture & Construction