Xem Tuổi Biết Cung Mệnh / Top 5 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Hartford-institute.edu.vn

Xem Tuổi Để Biết Mình Thuộc Cung Mệnh Nào?

Xem tuổi chọn hướng mua nhà theo ngũ hành

Hãy tra năm sinh, tuổi rồi lấy kết quả tại cột Mệnh cung sau đó tra theo kết quả tương ứng theo hình phí dưới để biết mình thuộc cung mệnh nào, sau đó tra kết quả ở bảng cung mệnh để biết mình hợp hướng nào

Năm sinh từ 1930 đến 1960

Năm sinh

Tuổi

Mệnh cung

Ngũ hành

Ngũ hành

Nam

Nữ

1930

Canh Ngọ

7-Đoài

8-Cấn

Lộ bàng thổ

Đất ven đường

1931

Tân Mùi

6-Càn

9-Ly

Lộ bàng thổ

Đất ven đường

1932

Nhâm Thân

2-Khôn

1-Khảm

Kiếm phong kim

Sắt đầu kiếm

1933

Quý Dậu

4-Tốn

2-Khôn

Kiếm phong kim

Sắt đầu kiếm

1934

Giáp Tuất

3-Chấn

3-Chấn

Sơn đầu hỏa

Lửa đỉnh núi

1935

Ất Hợi

2-Khôn

4-Tốn

Sơn đầu hỏa

Lửa đỉnh núi

1936

Bính Tý

1-Khảm

8-Cấn

Giản hạ thủy

Nước dưới lạch

1937

Đinh Sửu

9-Ly

6-Càn

Giản hạ thủy

Nước dưới lạch

1938

Mậu Dần

8-Cấn

7-Đoài

Thành đầu thổ

Đất đầu thành

1939

Kỷ Mão

7-Đoài

8-Cấn

Thành đầu thổ

Đất đầu thành

1940

Canh Thìn

6-Càn

9-Ly

Bạch lạp kim

Vàng bạch kim

1941

Tân Tỵ

2-Khôn

1-Khảm

Bạch lạp kim

Vàng bạch kim

1942

Nhâm Ngọ

4-Tốn

2-Khôn

Dương liễu mộc

Gỗ dương liễu

1943

Quý Mùi

3-Chấn

3-Chấn

Dương liễu mộc

Gỗ dương liễu

1944

Giáp Thân

2-Khôn

4-Tốn

Tuyền trung thủy

Nước trong khe

1945

Ất Dậu

1-Khảm

8-Cấn

Tuyền trung thủy

Nước trong khe

1946

Bính Tuất

9-Ly

6-Càn

Ốc thượng thổ

Đất trên mái nhà

1947

Đinh Hợi

8-Cấn

7-Đoài

Ốc thượng thổ

Đất trên mái nhà

1948

Mậu Tý

7-Đoài

8-Cấn

Tích lịch hỏa

Lửa sấm chớp

1949

Kỷ Sửu

6-Càn

9-Ly

Tích lịch hỏa

Lửa sấm chớp

1950

Canh Dần

2-Khôn

1-Khảm

Tùng bách mộc

Gỗ tùng bách

1951

Tân Mão

4-Tốn

2-Khôn

Tùng bách mộc

Gỗ tùng bách

1952

Nhâm Thìn

3-Chấn

3-Chấn

Trường lưu thủy

Nước giữa dòng

1953

Quý Tỵ

2-Khôn

4-Tốn

Trường lưu thủy

Nước giữa dòng

1954

Giáp Ngọ

1-Khảm

8-Cấn

Sa trung kim

Vàng trong cát

1955

Ất Mùi

9-Ly

6-Càn

Sa trung kim

Vàng trong cát

1956

Bính Thân

8-Cấn

7-Đoài

Sơn hạ hỏa

Lửa chân núi

1957

Đinh Dậu

7-Đoài

8-Cấn

Sơn hạ hỏa

Lửa chân núi

1958

Mậu Tuất

6-Càn

9-Ly

Bình địa mộc

Gỗ đồng bằng

1959

Kỷ Hợi

2-Khôn

1-Khảm

Bình địa mộc

Gỗ đồng bằng

1960

Canh Tý

4-Tốn

2-Khôn

Bích thượng thổ

Đất vách nhà

Năm sinh từ 1961 đến 1990

Năm sinh

Tuổi

Mệnh cung

Ngũ hành

Ngũ hành

Nam

Nữ

1961

Tân Sửu

3-Chấn

3-Chấn

Bích thượng thổ

Đất vách nhà

1962

Nhâm Dần

2-Khôn

4-Tốn

Kim bạc kim

Kim vàng bạc

1963

Quý Mão

1-Khảm

8-Cấn

Kim bạc kim

Kim vàng bạc

1964

Giáp Thìn

9-Ly

6-Càn

Phú đăng hỏa

Lửa trong đèn

1965

Ất Tỵ

8-Cấn

7-Đoài

Phú đăng hỏa

Lửa trong đèn

1966

Bính Ngọ

7-Đoài

8-Cấn

Thiên hà thủy

Nước trên trời

1967

Đinh Mùi

6-Càn

9-Ly

Thiên hà thủy

Nước trên trời

1968

Mậu Thân

2-Khôn

1-Khảm

Đại dịch thổ

Đất vườn lớn

1969

Kỷ Dậu

4-Tốn

2-Khôn

Đại dịch thổ

Đất vườn lớn

1970

Canh Tuất

3-Chấn

3-Chấn

Thoa xuyến kim

Vàng trang sức

1971

Tân Hợi

2-Khôn

4-Tốn

Thoa xuyến kim

Vàng trang sức

1972

Nhâm Tý

1-Khảm

8-Cấn

Tang thạch mộc

Gỗ cây dâu

1973

Quý Sửu

9-Ly

6-Càn

Tang thạch mộc

Gỗ cây dâu

1974

Giáp Dần

8-Cấn

7-Đoài

Đại khê thủy

Nước khe lớn

1975

Ất Mão

7-Đoài

8-Cấn

Đại khê thủy

Nước khe lớn

1976

Bính Thìn

6-Càn

9-Ly

Sa trung thổ

Đất trong cát

1977

Đinh Tỵ

2-Khôn

1-Khảm

Sa trung thổ

Đất trong cát

1978

Mậu Ngọ

4-Tốn

2-Khôn

Thiên thượng hỏa

Lửa trên trời

1979

Kỷ Mùi

3-Chấn

3-Chấn

Thiên thượng hỏa

Lửa trên trời

1980

Canh Thân

2-Khôn

4-Tốn

Thạch lựu mộc

Gỗ thạch lựu

1981

Tân Dậu

1-Khảm

8-Cấn

Thạch lựu mộc

Gỗ thạch lựu

1982

Nhâm Tuất

9-Ly

6-Càn

Đại hải thủy

Nước biển lớn

1983

Quý Hợi

8-Cấn

7-Đoài

Đại hải thủy

Nước biển lớn

1984

Giáp Tý

7-Đoài

8-Cấn

Hải trung kim

Vàng dưới biển

1985

Ất Sửu

6-Càn

9-Ly

Hải trung kim

Vàng dưới biển

1986

Bính Dần

2-Khôn

1-Khảm

Lô trung hỏa

Lửa trong lò

1987

Đinh Mão

4-Tốn

2-Khôn

Lô trung hỏa

Lửa trong lò

1988

Mậu Thìn

3-Chấn

3-Chấn

Đại lâm mộc

Gỗ trong rừng

1989

Kỷ Tỵ

2-Khôn

4-Tốn

Đại lâm mộc

Gỗ trong rừng

1990

Canh Ngọ

1-Khảm

8-Cấn

Lô bàng thổ

Đất ven đường

Năm sinh từ 1991 đến 1923

Năm sinh

Tuổi

Mệnh cung

Ngũ hành

Ngũ hành

Nam

Nữ

1991

Tân Mùi

9-Ly

6-Càn

Lô bàng thổ

Đất ven đường

1992

Nhâm Thân

8-Cấn

7-Đoài

Kiếm phong kim

Sắt đầu kiếm

1993

Quý Dậu

7-Đoài

8-Cấn

Kiếm phong kim

Sắt đầu kiếm

1994

Giáp Tuất

6-Càn

9-Ly

Sơn đầu hỏa

Lửa đỉnh núi

1995

Ất Hợi

2-Khôn

1-Khảm

Sơn đầu hỏa

Lửa đỉnh núi

1996

Bính Tý

4-Tốn

2-Khôn

Giản hạ thủy

Nước dưới lạch

1997

Đinh Sửu

3-Chấn

3-Chấn

Giản hạ thủy

Nước dưới lạch

1998

Mậu Dần

2-Khôn

4-Tốn

Thành đầu thổ

Đất đầu thành

1999

Kỷ Mão

1-Khảm

8-Cấn

Thành đầu thổ

Đất đầu thành

2000

Canh Thìn

9-Ly

6-Càn

Bạch lạp kim

Vàng bạch kim

2001

Tân Tỵ

8-Cấn

7-Đoài

Bạch lạp kim

Vàng bạch kim

2002

Nhâm Ngọ

7-Đoài

8-Cấn

Dương liễu mộc

Gỗ dương liễu

2003

Quý Mùi

6-Càn

9-Ly

Dương liễu mộc

Gỗ dương liễu

2004

Giáp Thân

2-Khôn

1-Khảm

Tuyền trung thủy

Nước trong khe

2005

Ất Dậu

4-Tốn

2-Khôn

Tuyền trung thủy

Nước trong khe

2006

Bính Tuất

3-Chấn

3-Chấn

Ốc thượng thổ

Đất trên mái nhà

2007

Đinh Hợi

2-Khôn

4-Tốn

Ốc thượng thổ

Đất trên mái nhà

2008

Mậu Tý

1-Khảm

8-Cấn

Tích lịch hỏa

Lửa sấm chớp

2009

Kỷ Sửu

9-Ly

6-Càn

Tích lịch hỏa

Lửa sấm chớp

2010

Canh Dần

8-Cấn

7-Đoài

Tùng bách mộc

Gỗ tùng bách

2011

Tân Mão

7-Đoài

8-Cấn

Tùng bách mộc

Gỗ tùng bách

2012

Nhâm Thìn

6-Càn

9-Ly

Trường lưu thủy

Nước giữa dòng

2013

Quý Tỵ

2-Khôn

1-Khảm

Trường lưu thủy

Nước giữa dòng

2014

Giáp Ngọ

4-Tốn

2-Khôn

Sa trung kim

Vàng trong cát

2015

Ất Mùi

3-Chấn

3-Chấn

Sa trung kim

Vàng trong cát

2016

Bính Thân

2-Khôn

4-Tốn

Sơn hạ hỏa

Lửa chân núi

2017

Đinh Dậu

1-Khảm

8-Cấn

Sơn hạ hỏa

Lửa chân núi

2018

Mậu Tuất

9-Ly

6-Càn

Bình địa mộc

Gỗ đồng bằng

2019

Kỷ Hợi

8-Cấn

7-Đoài

Bình địa mộc

Gỗ đồng bằng

2020

Canh Tý

7-Đoài

8-Cấn

Bích thượng thổ

Đất vách nhà

2021

Tân Sửu

6-Càn

9-Ly

Bích thượng thổ

Đất vách nhà

Xem Bói Tử Vi Cung Hoàng Đạo Để Biết Vận Mệnh Tương Lai

Cũng giống như ngày tháng năm sinh, cung hoàng đạo là yếu tố thể hiện vận mệnh cuộc đời mỗi người. Hiện nay, xem bói được rất nhiều người quan tâm, đặc biệt là giới trẻ.

Nguồn gốc cung hoàng đạo

Cung hoàng đạo được các nhà chiêm tinh Babylon tạo nên vào năm 1645. Theo đó, 12 cung hoàng đạo là một vòng tròn được chia thành 12 nhánh (cung). 12 cung tương ứng với 12 tháng trong năm. Do đó, cũng được chia thành 4 nhóm (mùa) theo các nguyên tố: Lửa, Nước, Khí, Đất. Những cung cùng nhóm sẽ có tính cách tương đồng nhau.

Mỗi chòm sao có một cái tên và biểu tượng riêng. Bao gồm: Bạch Dương, Cự Giải, Kim Ngưu, Song Tử, Thiên Bình, Sư Tử, Hổ Cáp, Xử Nữ, Bảo Bình, Nhân Mã, Ma Kết và Song Ngư. Người sinh vào tháng nào sẽ được sao đó chiếu mệnh. Do vậy, chòm sao có ý nghĩa quyết định đến tính cách cũng như số phận của mỗi người.

Xem tử vi 12 cung hoàng đạo cho biết điều gì?

Như đã nói ở trên, mỗi người có một chòm sao chiếu mệnh. Thông qua các chòm sao này, những bí mật về 12 cung hoàng đạo như tính cách, sự nghiệp, v.v. sẽ được tiết lộ. Từ đó, giúp bạn có những điều chỉnh, nắm bắt cơ hội phù hợp.

Tính cách, sức khỏe

Từ khi sinh ra, mỗi người đã mang một đặc tính riêng. Cùng với sự khác biệt về môi trường sống, tính cách mỗi người cũng không giống nhau. Có người vui vẻ, hòa đồng. Có người lại kín đáo, khó gần, v.v. Không phải ai cũng bộc lộ hết ra bên ngoài. Và cũng không phải ai cũng hiểu hết bản thân mình. Thông qua cung hoàng đạo, tính cách của mỗi người sẽ được giải mã. Bạn sẽ có cái nhìn tổng quát và chính xác về bản thân mình. Nhìn ra được những điểm tốt xấu. Để rồi tiếp tục phát huy ưu điểm, khắc phục khuyết điểm. Nhằm tạo dựng mối quan hệ tốt đẹp, hài hòa với mọi người xung quanh.

Không chỉ tính cách mà sức khỏe cũng sẽ được tiết lộ thông qua các cung hoàng đạo. Ai cũng muốn có một sức khỏe tốt để thoải mái làm mọi điều mình thích. Tuy nhiên, trong tương lai khó có thể biết được sức khỏe sẽ thay đổi ra sao. Khi xem bói cung hoàng đạo, những dự đoán về sức khỏe trong tương lai sẽ giúp bạn có kế hoạch sinh hoạt phù hợp. Nhằm đảm bảo cơ thể luôn được khỏe mạnh.

Sự nghiệp, tình duyên

Chuyện tình cảm cũng vậy. Trước hết, bạn có thể biết được cung nào hợp với mình. Thông thường, các cung trong cùng nhóm có sự tương đồng về nhiều mặt. Từ đó, giúp lựa chọn được một nửa phù hợp. Mang lại những điều tốt đẹp, hạnh phúc cho cả hai người.

Từ khóa : 12 chòm sao cung hoàng đạo, 12 chòm sao hoàng đạo, 12 cung hoàng đạo nam, 12 cung hoàng đạo nữ, 12 cung hoàng đạo và tình yêu, bí mật về 12 cung hoàng đạo, bói 12 cung hoàng đạo, bói cung hoàng đạo, bói tình yêu 12 cung hoàng đạo, bói tử vi, các chòm sao, các cung hoàng đạo, cung bạch dương, cung bảo bình, cung cự giải, cung hổ cáp, cung hoàng đạo và tình yêu, cung kim ngưu, cung ma kết, cung nhân mã, cung song ngư, cung song tử, cung sư tử, cung thiên bình, cung xử nữ, giải mã 12 cung hoàng đạo, ngày sinh 12 cung hoàng đạo, ngày sinh các cung, ngày sinh của 12 chòm sao, tính cách 12 cung hoàng đạo, tử vi 12 cung hoàng đạo, tử vi cung hoàng đạo, xem 12 cung hoàng đạo, xem bói 12 cung hoàng đạo, xem cung hoàng đạo, xem cung hoàng đạo theo ngày sinh.

Tra Cứu Tuổi Cung Mệnh

Bảng xem tuổi và mạng 1905-2030. Bảng tính tuổi năm sinh âm lịch – Tra cứu cung mệnh heo 12 con giáp. Coi cung mệnh hợp nhau. Xem mệnh tuổi vợ chồng hợp nhau. Tra cung mệnh can chi và ngũ hành

Tra Cứu Xem Tuổi Âm Lịch 12 Con Giáp

Bảng Tính Tuổi Âm – Bảng Xem Tuổi Cung Mệnh Nam Nữ 1905 – 2030

Đây là bảng tra tuổi mệnh cho Nam & Nữ theo năm sinh, năm ấm lịch. Bảng tính tuổi sẽ giúp Bạn biết được tuổi mệnh Nam hay mệnh Nữ. Từ tra cứu tuổi mệnh Nam Nữ sẽ giúp Bạn tra cứu tuổi mệnh Vợ Chồng có hợp nhau không! Bảng tra tuổi mệnh theo năm mới sẽ giúp các cặp vợ chồng tính toán tuổi sinh con, sinh em bé hợp tuổi mệnh cha mẹ…

Xem / Tra Cung Mệnh Tuổi Vợ Chồng Hợp Nhau Không ?

Bảng Tra Cứu Tuổi – Cung – Mệnh

Xem Giờ Theo 12 Con Giáp

Xa xưa, những bậc tiền nhân thường dùng tức 12 con Giáp (Thập Nhị Địa Chi ) để gọi cho Năm, Tháng, Ngày, Giờ. Số 12 con Giáp tức 12 con vật tượng trưng đó được sắp theo thứ tự như sau : Tý (Chuột), Sửu (Trâu), Dần (Cọp), Mão hay Mẹo (Mèo), Thìn (Rồng), Tỵ (Rắn), Ngọ (Ngựa), Mùi (Dê), Thân (Khỉ), Dậu (Gà), Tuất (Chó) và Hợi (Heo).

Ngoài ra, phương cách dùng để tính các tháng theo con Giáp thì : GIÊNG (Dần = Cọp), HAI (Mão hay Mẹo = Mèo, BA (Thìn = Rồng), TƯ (Tỵ = Rắn), NĂM (Ngọ = Ngựa), SÁU (Mùi = Dê), BẢY (Thân = Khỉ), TÁM (Dậu = Gà), CHÍN (Tuất = Chó), Mười ( Hợi = Heo), Mười Một (Tý = Chuột) và Chạp (Sửu =Trâu).

Một ngày 24h giờ quy định là Đêm Năm Canh, Ngày Sáu Khắc

Được biết, niên lịch cổ truyền Á Đông đã xuất hiện từ đời Hoàng Đế bên Tàu, 2637 trước Thiên Chúa năm 61.

Bảng giờ trong 1 ngày theo 12 con giáp của các cụ xưa.

Theo Canh Giờ

Do vậy, nếu chúng ta đem so sánh Canh với giờ, thì có hai giờ bằng một Canh và nếu đem so sánh bảng Giờ trong một ngày của 12 con Giáp ở trước sẽ thấy đúng.

Mỗi ban ngày dài 14 giờ, đươc chia cho 6 khắc như bảng sau đây :

Xem Tuổi Vợ Chồng Theo Mệnh Cung

Chồng cung Càn lấy vợ cung Cấn : được Phước đức (thật tốt)

Chồng cung Càn lấy vợ cung Khôn : được Sanh khí (thật tốt)

Chồng cung Càn lấy vợ Đoài : được Duyên niên (thật tốt)

Chồng cung Càn lấy vợ cung Khảm : bị Lục sát (thật xấu)

Chồng cung Càn lấy vợ cung Chấn : bị Ngũ quỉ (thật xấu)

Chồng cung Càn lấy vợ cung Tốn : bị Họa hại (thật xấu)

Chồng cung Càn lấy vợ cung Ly : bị Tuyệt mạng (xấu vừa)

Xem tuoi vo chong Chồng cung Khảm lấy vợ cung gì, tốt hay xấu:

Chồng cung Khảm lấy vợ cung Khảm : được Phục vị (tốt vừa)

Chồng cung Khảm lấy vợ cung Chấn : được Thiên y (thật tốt)

Chồng cung Khảm lấy vợ cung Tốn : được Sanh khí (thật tốt)

Chồng cung Khảm lấy vợ cung Ly : được Phước đức (thật tốt)

Chồng cung Khảm lấy vợ cung Càn : bị Lục sát (thật xấu)

Chồng cung Khảm lấy vợ cung Cấn : bị Ngũ quỷ (thật xấu)

Chồng cung Khảm lấy vợ cung Khôn : bị Tuyệt mạng (xấu vừa)

Chồng cung Cấn lấy vợ cung gì, tốt hay xấu:

Chồng cung Khảm lấy vợ cung Đoài : bị Họa hại (thật xấu)

Chồng cung Cấn lấy vợ cung Cấn : được Phục vị (tốt vừa)

Chồng cung Cấn lấy vợ cung Càn : được Thiên y (thật tốt)

Chồng cung Cấn lấy vợ cung Khôn : được Sanh khí (thật tốt)

Chồng cung Cấn lấy vợ cung Đoài : được Duyên niên (thật tốt)

Chồng cung Cấn lấy vợ cung Khảm : bị Ngũ quỉ (thật xấu)

Chồng cung Cấn lấy vợ cung Chấn : bị Lục sát (thật xấu)

Chồng cung Cấn lấy vợ cung Tốn : bị Tuyệt mạng (xấu vừa)

Xem tuoi vo chong Chồng cung Chấn lấy vợ cung gì, tốt hay xấu:

Chồng cung Cấn lấy vợ cung Ly : bị Họa hại (thật xấu)

Chồng cung Chấn lấy vợ cung Chấn : được Phục vị (tốt vừa)

Chồng cung Chấn lấy vợ cung Khảm : được Thiên y (thật tốt)

Chồng cung Chấn lấy vợ cung Ly : được Sanh khí (thật tốt)

Chồng cung Chấn lấy vợ cung Càn : bị Lục sát (thật xấu)

Chồng cung Chấn lấy vợ cung Cấn : bị Ngũ quỉ (thật xấu)

Chồng cung Chấn lấy vợ cung Khôn : bị Họa hại (thật xấu)

Xem tuoi vo chong Chồng cung Tốn lấy vợ cung gì, tốt hay xấu:

Chồng cung Chấn lấy vợ cung Tốn : bị Họa hại (thật xấu)

Chồng cung Chấn lấy vợ cung Đoài : bị Tuyệt mạng (xấu vừa)

Chồng cung Tốn lấy vợ cung Tốn : được Phục vị (tốt vừa)

Chồng cung Tốn lấy vợ cung Khảm : được Sanh khí (thật tốt)

Chồng cung Tốn lấy vợ cung Chấn : được Phước đức (thật tốt)

Chồng cung Tốn lấy vợ cung Ly : được Thiên y (thật tốt)

Chồng cung Tốn lấy vợ cung Càn : bị Họa hại (thật xấu)

Xem tuoi vo chong Chồng cung Ly lấy vợ cung gì, tốt hay xấu:

Chồng cung Tốn lấy vợ cung Cấn : bị Tuyệt mạng (xấu vừa)

Chồng cung Tốn lấy vợ cung Khôn : bị Ngũ quỉ (thật xấu)

Chồng cung Tốn lấy vợ cung Đoài : bị Lục sát (thật xấu)

Chồng cung Ly lấy vợ cung Ly : được Phục vị (tốt vừa)

Chồng cung Ly lấy vợ cung Khảm : được Phước đức (thật tốt)

Chồng cung Ly lấy vợ cung Chấn : được Sanh khí (thật tốt)

Chồng cung Ly lấy vợ cung Tốn : được Thiên y (thật tốt)

Xem tuoi vo chong Chồng cung Khôn lấy vợ cung gì, tốt hay xấu:

Chồng cung Ly lấy vợ cung Càn : bị Tuyệt mạng (xấu vừa)

Chồng cung Ly lấy vợ cung Cấn : bị Họa hại (thật xấu)

Chồng cung Ly lấy vợ cung Khôn : bị Lúc sát (thật xấu)

Chồng cung Ly lấy vợ cung Đoài : bị Ngũ quỉ (thật xấu)

Chồng cung Khôn lấy vợ cung Khôn : được Phục vị (tốt vừa)

Chồng cung Khôn lấy vợ cung Càn : được Duyên niên (thật tốt)

Chồng cung Khôn lấy vợ cung Cấn : được Sanh khí (thật tốt)

Xem tuoi vo chong Chồng cung Đoài lấy vợ cung gì, tốt hay xấu:

Chồng cung Khôn lấy vợ cung Đoài : được Thiên y (thật tốt)

Chồng cung Khôn lấy vợ cung Chấn : bị Hoạ hại (thật xấu)

Chồng cung Khôn lấy vợ cung Khảm : bị Tuyệt mạng (xấu vừa)

Chồng cung Khôn lấy vợ cung Tốn : bị Họa hại (thật xấu)

Chồng cung Khôn lấy vợ cung Ly : bị Lục sát (thật xấu)

Chổng cung Đoài lấy vợ cung Đoài : được Phục vị (tốt vừa)

Chổng cung Đoài lấy vợ cung Càn : được Phước đức (thật tốt)

Chổng cung Đoài lấy vợ cung Cấn : được Duyên niên (thật tốt)

Chổng cung Đoài lấy vợ cung Khôn : được Sanh khí (thật tốt)

Chổng cung Đoài lấy vợ cung Chấn : bị Tuyệt mạng (xấu vừa)

Chổng cung Đoài lấy vợ cung Khảm : bị Họa hại (thật xấu)

Chổng cung Đoài lấy vợ cung Tốn : bị Lục sát (thật xấu)

Chổng cung Đoài lấy vợ cung Ly : bị Ngũ quỉ (thật xấu)