Xem Tuoi Sanh Con Tot / Top 4 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Hartford-institute.edu.vn

Phong Thủy Cầu Tự, Sanh Con Quý Tử

Phong thủy cầu tự, sanh con QUÝ TỬ

Trong thực tế, số liệu thống kê cho thấy khoảng một trong bảy cặp vợ chồng cố gắng để bắt đầu cho một gia đình thì có vấn đề về khả năng sinh sản. Nếu bạn là một trong những cặp vợ chồng như thế, và bạn đã có một kết quả y khoa cho thấy không có vấn đề về sức khỏe, bạn hãy quay về với trí tuệ cổ xưa, Phong Thủy có một số cách để giúp bạn cải thiện cơ hội mang thai, sinh con Quý Tử.

Thời xa xưa khi các nghành, y tế, khoa học, công nghệ chưa có, chưa đủ để thực hiện việc kiểm tra, cấy ghép…, em bé được sinh ra một cách tự nhiên, không có cách nào để lựa chọn, buộc phải chấp nhận cho dù em bé có ” hình dạng ra sao” số phận như thế nào,trai hay gái, đẹp hay xấu,ngày sinh nào hợp cho tuổi của bé, hợp với bố mẹ…

Ngày nay, các nghành khoa học y tế đã phát triển, trong thế kỷ 21 chúng ta có công nghệ đầy đủ về y tế khoa học có thể hổ trợ từ sức khỏe, cân nặng, kiểm tra giới tính… cho các em bé khi còn trong bụng mẹ.

Trong thực tế, số liệu thống kê cho thấy khoảng một trong bảy cặp vợ chồng cố gắng để bắt đầu cho một gia đình thì có vấn đề về khả năng sinh sản. Nếu bạn là một trong những cặp vợ chồng như thế, và bạn đã có một kết quả y khoa cho thấy không có vấn đề về sức khỏe, bạn hãy quay về với trí tuệ cổ xưa, Phong Thủy có một số cách để giúp bạn cải thiện cơ hội mang thai, sinh con Quý Tử.

Vì thế chúng ta cần phát huy một cách tối đa, sự kết hợp giữa ngủ hành kiến thức Phong Thủy và số học, vạch định con đường hậu duệ tương lai của bạn, hãy nhận lấy và trân trọng từng cơ hội. Đừng thở dài hối tiếc sau khi bỏ lỡ. Đừng làm việc ngay lập tức mà hãy lập trình ra một cách khoa học để đi suốt và đi thẳng trên con đường số phận. Chọn một ngày tốt thụ thai, sinh con Quý Tử.

Kế hoạch xây dựng tương lai Hậu Duệ

1) Em bé người được sinh ra trong thời gian tốt nhất là rất đáng yêu và thông minh. 2) linh hoạt, hạnh phúc hôn nhân, tài chính thịnh vượng 3) Một con người được xác định trước với kế hoạch cuộc sống sung túc, cuộc đời sự nghiệp phát triển thành công.

Có nhiều nguyên nhân vô sinh, nhưng ít người nghĩ một trong số đó là do phong thủy, đã dễ dàng bỏ qua về sự can thiệp, kích hoạt của Phong thủy.

Phong Thủy được cho là cực kỳ hiệu quả trong việc xóa bỏ tắc nghẽn dòng Vượng Khí trong môi trường sống của chúng ta, lại tăng cường tích cực và cân bằng năng lượng của không gian sống.

Hậu duệ của may mắn là một thuật ngữ được sử dụng cho năng lượng sinh sản nằm ở vùng Tây Bắc. Người chồng được coi là chịu trách nhiệm để kích hoạt năng lượng này. Người chồng cần phải đối mặt với hướng Tây Bắc bất cứ khi nào, khi ngủ đầu phải quay về hướng tây bắc, ăn phải xoay mặt về tây bắc, làm việc ở nhà, ở cơ quan, vv, điều này sẽ kích hoạt may mắn một cách thật hiệu quả.

Cụ thể hơn, có một số yếu tố phong thủy truyền thống và các vật phẩm là phương pháp chữa trị nhất định cho việc mang thai.

Phong thủy truyền thống đã được sử dụng cho người châu Á nhiều thập kỷ qua, mang lại may mắn cho các cặp vợ chồng muốn có con.

1. Cửa trước được xem là nơi mà tất cả các năng lượng vào nhà. Khu vực này phải được giữ sạch sẽ, thông thoáng, xinh đẹp, chắc chắn rằng có một không gian mở, không có gì cản khuất, chẳng hạn như một bụi cây, nơi đậu xe, cột điện…

2. Treo một chuông gió đồng kêu vang trên lối vào phía trước nhà của bạn để thu hút năng lượng vào nhà.

3. Cây ăn quả phía trước nhà mang một biểu tượng của khả năng sinh sản, được chăm sóc tốt, ta nhận được nhiều hơn nữa là những thành quả mà nó tạo ra.

4. Điều quan trọng là giữ cho môi trường bên trong sự yên tĩnh. Đừng bắt đầu bất kỳ sự cải tạo, tu sửa nào trong nhà khi cố gắng thụ thai

5. Chọn hướng phòng: các cặp vợ chồng đang có kế hoạch mang thai nên sử dụng phòng Tây Bắc ( yếu tố không khí) là sự hỗ trợ của Tổ tiên giúp cho mang đến hỷ sự, vì không phải tất cả các bé đều được “Trời ban cho”. Khi người phụ nữ đã thụ thai, bạn nên chuyển sang phòng Đông Bắc.

6. Đặt ở góc Tây Bắc trong phòng ngủ một vật phẩm kim loại dao động và bật trong ngày, kích thích các luồng năng lượng đến trợ giúp, sự hào phóng của may mắn của hậu duệ trong phòng ngủ. Hãy chắc chắn tắt nó đi trong khi ngủ vì may mắn này sẽ bị phân tán và không thể phát huy chính tác dụng cho các cặp vợ chồng ngủ trong phòng.

7. Phòng ngủ phong thủy là cực kỳ quan trọng khi bạn đang cố gắng thụ thai. Dịch chuyển giường hoặc nệm qua bên trái, qua bên phải một chút rồi trả về vị trí ban đầu của nó. “Đây là phong thủy tiêu chuẩn để nâng cao tỷ lệ cược lúc thụ thai thành công”. Giường không bị che chắn bởi bức tường, cánh cửa, phòng tắm hoặc nhà bếp.Ti vi, công việc, máy tính, gương, các loại máy móc và trang thiết bị tập thể dục nên được gỡ bỏ hoặc để ẩn chúng bằng cách bao che lại. Nghỉ ngơi và lãng mạn phải là hoạt động duy nhất trong căn phòng này.

8. Không chứa bất cứ thứ gì phía dưới gầm giường của bạn. Theo nguyên tắc phong thủy, khí tạo ra các thế hệ tiếp theo luôn ở trong môi trường xung quanh bạn , sau đó sẽ chuyển hóa vào phôi thai. Do đó, dưới gầm giường nếu không thật gọn gàng, có thể cản trở việc thụ thai.

Biểu đồ chọn ngày thụ thai

Biểu đồ Sinh baby được khắc trên một ngôi mộ Hoàng gia ở Trung Quốc. Độ chính xác cho bạn biết em bé của bạn là bé gái hay bé trai được chứng minh là 99%. Hãy lưu ý biểu đồ không dựa trên tháng em bé được

Với các Mẹ từ 18 đến 31 tuổi

Với các Mẹ từ 32 đến 45 tuổi

Đặt một hình ảnh nhỏ hoặc bức tượng của một con rồng phía trên một bên của giường chổ người chồng ngủ để giúp khai thác nguồn năng lượng của mình.

Rồng: Biểu tượng cho sự thanh cao quyền quý, có thể đặt trong phòng ngủ Hãy chắc rằng chọn con rồng nhỏ, nếu không, nó sẽ tạo ra quá nhiều năng lượng “dương” trong phòng và làm cho phần còn lại khó khăn.

Voi: Trong ứng dụng của phong thủy, voi được coi là một biểu tượng thiêng liêng. Mặc dù nó thường được dùng để tượng trưng cho sức mạnh, sự khôn ngoan, sức mạnh và khả năng sinh sản, nó cũng có thể được sử dụng để tượng trưng cho tuổi thọ, may mắn và thành công. Nó có thể hoạt động như người chuyển nhượng mong muốn và là người bảo vệ gia đình

Cặp vợ chồng muốn có một đứa con nên đặt bức tượng con voi trong phòng ngủ của họ, như là một biểu tượng của khả năng sinh sản. Thường thì một bức tượng hoặc một nhóm bảy con voi được sử dụng trong phòng ngủ để kích hoạt năng lượng tốt đối với khả năng sinh sản vì trong phong thủy số bảy đại diện cho trẻ em. Bức tượng hai mẹ con voi cũng có thể được sử dụng vì đại diện cho sự thụ thai.

Đặt một cặp voi ở hai bên của cánh cửa phòng ngủ. Voi được liên kết với thai kỳ. Hoặc, đặt một bức tượng của một con voi trong phòng khách. Đặt nổi bật trong phòng ngủ, voi được cho là mạnh về “dương” làm tăng khả năng thụ thai một bé trai

Một con voi với thân cây xuống, đặt ở dưới chân cửa phòng ngủ riêng của mình và phải đối mặt như là nó đang đi vào phòng, đã là một bí mật phong thủy thành công khả năng sinh sản trong nhiều thế kỷ. Đặt một viên đá trên lưng của con voi có thể tăng tốc những nỗ lực thụ thai. Người khác tin rằng vuốt ve đầu của con voi cho may mắn sinh sản bất cứ khi nào bạn đi ra đi vào phòng.

Đôi cá: cá tăng gấp đôi là một biểu tượng của công đoàn hôn nhân. Hiển thị ở góc phía tây nam của phòng ngủ của bạn.

Một bức tượng em bé nhỏ bằng đồng hoặc đôi dày của trẻ em cũng là vật Phong thủy mang lại may mắn sinh con Quý Tử.

Mảnh tre đơn rỗng: Đặt ở khu vực phía bắc của phòng ngủ để tăng cường khả năng sinh sản. Đây được cho là để hỗ trợ thụ thai.

Lồng đèn giấy màu đỏ: treo trên hai bên đầu giường, được cho là mang lại nhiều “dương” tuyệt vời, tạo năng lượng tốt vào phòng ngủ.

Quả Lựu tượng trưng cho khả năng sinh sản. Bạn có thể sử dụng một cặp hình ảnh của lựu trong phòng ngủ để giúp phát huy năng lượng. Một bức tranh của các trái cây thái lát mở để lộ ra những hạt giống đỏ phong phú là rất tốt. Bạn cũng có thể đặt một bát lựu chín trong phòng ngủ. Hãy thay đổi trái cây thường xuyên giữ cho nó luôn tươi.

Em bé đang đùa với cá chép đặt ở chính Tây của phòng khách của bạn để tăng cường may mắn khả năng sinh sản.

Khi bạn đang cố gắng thụ thai, mọi vật phẩm phong thủy có giá trị tham gia một cách tiếp cận toàn diện. May mắn thay, phong thủy sinh sản có thể giúp bạn chắc chắn rằng môi trường xung quanh hỗ trợ các nỗ lực của bạn mang lại cho bạn sự bổ sung mới hữu ích cho gia đình của bạn.

Xem Tuoi Bo Me De Sinh Con Dua Theo Tuong Sinh Tuong Khac Cua Ngu Hanh –

Xem tuổi bố mẹ để sinh con dựa theo tương sinh tương khắc của Ngũ Hành –

Ngũ Hành của bản mệnh là yếu tố đầu tiên được xem xét đến khi chọn năm sinh con. Quy luật tương sinh tương khắc của Ngũ Hành rất đơn giản và dễ nhớ:   • Kim sinh Thủy – Thủy sinh Mộc – Mộc sinh Hỏa – Hỏa sinh Thổ – Thổ sinh Kim • Kim khắc Mộc –

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói

Ngũ Hành của bản mệnh là yếu tố đầu tiên được xem xét đến khi chọn năm sinh con. Quy luật tương sinh tương khắc của Ngũ Hành rất đơn giản và dễ nhớ:

• Kim sinh Thủy – Thủy sinh Mộc – Mộc sinh Hỏa – Hỏa sinh Thổ – Thổ sinh Kim • Kim khắc Mộc – Mộc khắc Thổ – Thổ khắc Thủy – Thủy khắc Hỏa – Hỏa khắc Kim

Như vậy, khi sinh con cần lựa chọn năm sinh để con không khắc với bố mẹ và ngược lại.

Ví dụ: Bố mệnh Kim, mẹ mệnh Hỏa thì có thể chọn con sinh năm có bản mệnh Thổ là hợp tương sinh nhất.

Thông thường con khắc bố mẹ gọi là Tiểu Hung, bố mẹ khắc con là Đại Hung, nếu không tránh được Hung thì nên chọn Tiểu Hung sẽ đỡ xấu rất nhiều.

Chọn năm sinh con hợp tuổi bố mẹ dựa theo Thiên Can

Thiên Can (hay còn gọi là Can) là cách đánh số theo chu kỳ 10 năm (Thập Can) của người Trung Hoa cổ. Can cũng phối hợp được với Ngũ Hành và Âm Dương:

Can Giáp: Hành Mộc (Dương). Can Ất: Hành Mộc (Âm). Can Bính: Hành Hỏa (Dương). Can Đinh: Hành Hỏa (Âm). Can Mậu: Hành Thổ (Dương). Can Kỷ: Hành Thổ (Âm). Can Canh: Hành Kim (Dương). Can Tân: Hành Kim (Âm). Can Nhâm: Hành Thủy (Dương). Can Quý: Hành Thủy (Âm).

Trong Thiên Can có 4 cặp tương xung (xấu) và 5 cặp tương hóa (tốt), làm cơ sở để lựa chọn năm sinh phù hợp:

4 cặp tương xung (xấu):

• Giáp xung Canh • Ất xung Tân • Bính xung Nhâm • Đinh xung Quý

5 cặp tương hóa (tốt):

• Giáp – Kỷ hoá Thổ • Át – Canh hoá Kim • Bính – Tân hoá Thuỷ • Đinh – Nhâm hoá Mộc • Mậu – Quý hoá Hoả

Như vậy, năm sinh của con sẽ có thể dùng Thiên Can để so với bố mẹ dựa vào các cặp tương xung và tương hóa. Nếu Thiên Can của con và bố mẹ có tương hóa mà không có tương xung là tốt, ngược lại là không tốt.

Ví dụ: Bố sinh năm 1979 (Kỷ Mùi), mẹ sinh 1981 (Tân Dậu), con sinh 2010 (Canh Dần) thì bố mẹ và con không có tương xung cũng như tương hóa và ở mức bình thường.

Chọn năm sinh con hợp tuổi bố mẹ dựa theo Địa Chi

Địa Chi (hay còn gọi là Chi) là cách đánh số theo chu kỳ 12 năm (Thập Nhị Chi) và nói đơn giản là 12 con giáp cho các năm. Chi từng được dùng để chỉ phương hướng, bốn mùa, ngày, tháng, năm, giờ ngày xưa và Chi gắn liền với văn hóa phương Đông.

Khi xem hợp – xung theo Chi, có các nguyên tắc cơ bản sau:

• Tương hình (12 Địa Chi có 8 Chi nằm trong 3 loại chống đối) • Lục xung (6 cặp tương xung) • Tương hại (6 cặp tương hại) • Lục hợp (các Địa Chi hợp Ngũ Hành) • Tam hợp (các nhóm hợp nhau)

Tương hình:

• Tý chống Mão; • Dần, Tỵ, Thân chống nhau; • Sửu, Mùi, Tuất chống nhau. • Hai loại tự hình: Thìn chống Thìn, Ngọ chống Ngọ. • Dậu và Hợi không chống gì cả.

Lục xung:

• Tý xung Ngọ (+Thuỷ xung + Hoả) • Dần xung Thân (+ Mộc xung + Kim) • Mão xung Dậu (-Mộc xung -Kim) • Thìn xung Tuất (+Thổ xung +Thổ) • Tỵ xung Hợi (-Hoả xung -Thuỷ)

Tương hại:

• Tý hại Mùi • Sửu hại Ngọ • Dần hại Tỵ • Mão hại Thìn • Thân hại Hợi • Dậu hại Tuất.

Thông thường để đơn giản trong Tương Hình, Lục Xung, người ta thường ghép thành 3 bộ xung nhau gọi là

Tứ Hành Xung:

• Tí – Ngọ – Mão – Dậu • Dần – Thân – Tỵ – Hợi • Thìn – Tuất – Sửu – Mùi

Tuy nhiên cũng không hoàn toàn chính xác. Ví dụ: Dần và Hợi không xung, Mão và Ngọ không xung, Ngọ và Dậu không xung, Tí và Dậu không xung, Thìn và Mùi không xung, Thìn và Sửu không xung.

Lục hợp:

• Tý-Sửu hợp Thổ • Dần-Hợi hợp Mộc • Mão-Tuất hợp Hoả • Thìn-Dậu hợp Kim • Thân-Tỵ hợp Thuỷ • Ngọ-Mùi: Thái dương hợp Thái âm.

Tam hợp:

• Thân-Tí-Thìn hoá Thuỷ cục • Hợi-Mão-Mùi hoá Mộc cục • Dần-Ngọ-Tuất hoá Hoả cục • Tỵ-Dậu-Sửu hoá Kim cục.

Như vậy, nếu dựa theo Địa Chi, việc chọn năm sinh, tuổi sinh cần chọn Lục Hợp, Tam Hợp và tránh Hình, Xung, Hại. Ví dụ: Bố tuổi Dần thì tránh con tuổi Thân, Tỵ, Hợi sẽ tránh được Xung của Địa Chi.

Nói tóm lại, lựa chọn năm sinh con để hợp tuổi bố mẹ có thể dựa vào Ngũ Hành, Thiên Can hoặc Địa Chi, cũng có thể dựa vào cả 3 yếu tố trên và lựa chọn phương án tốt nhất.

Tuy nhiên, các yếu tố này cũng chỉ là một phần trong cuộc đời con người, cũng có nhiều trường hợp bố mẹ khó chọn được 1 dải năm để sinh con hợp tuổi.

Do vậy không nên nhất thiết phải chọn năm để sinh, còn rất nhiều yếu tố khác như môi trường, xã hội, gia đình… hay kể cả về lý số cũng còn yếu tố Tử Vi để xem hung cát.

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Yến Nhi (XemTuong.net)

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Ngày Giờ Sang Hèn, Tốt Xấu Trong Phép Chọn Thời Gian Sanh Con

Ngày giờ sang hèn, tốt xấu trong phép chọn thời gian sanh con

Để chọn được thời gian tốt nhất để sinh bé, phải tính rất kỹ về thiên can, địa chi, bát tự, chuỗi mệnh sinh, cân lượng ngày giờ, giờ ưu sinh, … tuy nhiên, điều cần nhất phải luôn nhớ tránh các ngày giờ xấu (lưu ý: thời gian được tính theo Âm lịch), chọn giờ tốt để có được nhiều may mắn trong đời

1. Sanh nhằm giờ CON SÁT: con thường đau bệnh triền miên

2. Sanh nhằm giờ DIÊM VƯƠNG: trẻ hay sợ sệt, giật mình, khó nuôi

3. Sanh nhằm giờ KHÓC DẠ ĐỀ: trẻ hay khóc vào ba đêm

4. Sanh nhằm giờ TRỜI ĐÁNH: nuôi không đặng

5. Sanh nhằm giờ CHẾT YỂU: chết lúc mới sanh hoặc khó nuôi từ nhỏ tới năm 13 tuổi

6. Sanh nhằm giờ KỴ CHA MẸ: Con khó nuôi đến lớn, nếu nuôi đặng thị cha mẹ phải phân ly, nếu không phân ly con sẽ gặp họa do đâm chém.

B. Ngoài ra, bạn cũng phải nhớ xem giờ sanh biết sang hèn mỗi người (Nam nữ xem chung)

1. Cách Tính Giờ Sanh Ban ngày : 6 giờ sáng là giữa giờ mẹo 7 giờ sáng là giữa giờ thìn 9 giờ sáng là cuối giờ thìn ( đầu giờ tỵ ) 10 giờ sáng là giữa giờ tỵ 11 giờ sáng là giữa giờ tỵ ( đầu giờ ngọ ) 12 giờ trưa là giữa giờ ngọ 1 giờ trưa là cuối giờ ngọ ( đầu giờ mùi ) 2 giờ trưa là giữa giờ mùi 3 giờ trưa là cuối giờ mùi (đầu giờ thân ) 4 giờ chiều là giữa giờ thân 5 giờ chiều là cuối giờ thân ( đầu giờ dậu )

Ban đêm: 6 giờ chiều là giữa giờ dậu 7 giờ tối là cuối giờ dậu ( đầu giờ tuất ) 8 giờ tối là giữa giờ tuất 9 giờ tối là cuối giờ tuất ( đầu giờ hợi ) 10 giờ tối là giữa giờ hợi 11 giờ tối là cuối giờ hợi ( đầu giờ tý ) 12 giờ tối đêm là giữa giờ tý 1 giờ đêm là cuối giờ tý ( đầu giờ sửu ) 2 giờ đêm là giữa giờ sửu 3 giờ đêm là cuối giờ sửu ( đầu giờ dần ) 4 giờ khuya là giữa giờ dần 5 giò khuya là cuối giờ dần ( đầu giờ mẹo )

KẾT QUẢ (Nam nữ xem chung)

Bạn nào sanh đầu giờ TÝ: Sanh ra tính nóng vội vàng Còn cha khắc mẹ cùng là khắc thê Con cái chẳng hạp nam nhi Họ hàng xung khắc nổi trôi xứ người

Bạn nào sanh giữa giờ TÝ: Lọt lòng trí đã thông minh Về sau cuộc sống phong trần viễn chinh Đi xa đặng lộc đặng tài Tình duyên gia đạo hai lần đổi thay

Bạn nào sanh cuối giờ TÝ: Cha mẹ không thể an toàn Anh em cũng ít sống nhờ người dưng Long đong số kiếp tại trời Tình duyên cũng phải hai lần mới nên

Bạn nào sanh đầu giờ SỬU: Đầu giờ cha mẹ đủ đôi Anh em cùng với họ hàng cũng đông Thành nhân khi tuổi hai mươi Song toàn văn võ tài ba hơn người

Bạn nào sanh giữa giờ SỬU: Sanh ra có mẹ có cha Tuổi thơ cực khổ lao đao nhiều bề Anh em nào có được nhờ Gắng công ra sức một mình lập nên

Bạn nào sanh cuối giờ SỬU: Sanh ra còn mẹ, thiếu cha Tuổi thơ cực khổ, trăm chiều đắng cay Bốn mươi có lộc mới là Tuổi già mới được thảnh thơi an nhàn

Bạn nào sanh đầu giờ DẦN: Sanh ra cha đã mất rồi Tiền vận vất vả hãy chờ vận sau Ngoài ba mươi tuổi sắp lên Tuổi già được hưởng mười phần hiển vinh

Bạn nào sanh giưã giờ DẦN: Sanh ra có số giàu sang Ba mươi tuổi đã vẻ vang hơn người Anh em vui vẻ thuận hòa Gia môn yên ổn, cháu con sum vầy

Bạn nào sanh cuối giờ DẦN: Sanh ra thiếu mẹ còn cha Tuổi thơ gặp cảnh gian nan trăm bề Ba mươi sáu tuổi lập thân Vợ con sớm có mà rồi như không

Bạn nào sanh đầu giờ MÃO: Sanh ra đầy đủ mẹ cha Tính tình ngay thẳng lại người hiền lương Số này được hưởnh giàu sang Ba mươi hai tuổi công danh vang lừng

Bạn nào sanh giữa giờ MÃO: Sanh ra chỉ còn có cha Tánh tình nông nổi khó nên việc gì Anh em lạnh nhạc bất hòa Tình duyên trắc trở nhiều lần mới nên

Bạn nào sanh cuối giờ MÃO: Sanh ra vắng cả mẹ cha Ngược xuôi vất vả gian nan cung nhiều Có tài có lộc về sau Vợ con sum hiệp tuổi già thảnh thơi

Bạn nào sanh đầu giờ THÌN: Sanh ra còn cả mẹ cha Tánh tình nóng nảy việc nhà chẳng xong Anh em chẳng khác người dưng Tuổi thơ đau khổ sau này mới nên

Bạn nào sanh giữa giờ THÌN: Sanh ra còn mẹ khắc cha Có nhiều bạn quý gia đình tạo nên Tuổi thơ lưu lạc nhiều phen Về già mới được hưởng phần thảnh thơi

Bạn nào sanh cuối giờ THÌN: Sanh ra có mẹ lẫn cha Thông minh mọi việc làm đều thành công Bạn bè người tốt cũng đông Gia đình êm ấm, bạc tiền cũng dư

Bạn nào sanh đầu giờ TỴ: Sanh ra thiếu còn cha Tuổi thơ vất vả không người giúp cho Hậu vận gặp sự tốt lành Vợ chồng con cái yên vui sang giàu

Bạn nào sanh giữa giờ TỴ: sanh ra còn mẹ khắc cha tiền bạc dư dả cửa nhà giàu sang họ hàng thân thuộc cũng đông một nhà sum họp, cháu con sum vầy

Bạn nào sanh cuối giờ TỴ: Sanh ra còn mẹ thiếu cha Tuổi xanh gian khổ, biết nhờ cậy ai Anh em thân thuộc dửng dưng Về già mới được hanh thông anh em nhàn

Bạn nào sanh đầu giờ NGỌ: Sanh ra mất mẹ lẫn cha Anh em thân thuộc thuận hòa đôi bên Gia đình phú ưúy hanh đông Đông con nhiều cháu yên vui xum vầy

Bạn nào sanh giữa giờ NGỌ : Sanh ra cha mẹ đủ đôi Tiền bạc túng thiếu nhục nhằn tuổi thơ Ngòai ba mươi tuổi mới nên Vợ chòng hòa hiệp đến khi bạc đầu

Bạn nào sanh cuối giờ NGỌ: Sanh ra còn mẹ thiếu cha Hôn nhân chậm trễ mới là điều hay Sanh con đầu lòng chưa yên Về sau mới được gia đình hòa vui

Bạn nào sanh đầu giờ MÙI: Sanh ra còn đủ mẹ cha Có thanh danh lại thêm phần giàu sang Anh em hòa thuận giúp nhau Gặp may hưởng phước trời cho suốt đời

Bạn nào sanh giữa giờ MÙI: Sanh ra thiếu mẹ còn cha Tánh tình rộng lượng được người mến thương Hôn nhân con muộn mới hay Tuổi già được hưởng thanh nhàn thảnh thơi

Bạn nào sanh cuối giờ MÙI: Sanh ra mất mẹ lẫn cha Anh em lạnh nhạc khác gì người dưng Tuổi thơ vất vả gian lao Vận sau thành đạt cửa nhà yên vui

Bạn nào sanh đầu giờ THÂN: Sanh ra cha mẹ song toàn Thông minh sánh suốt tính tình hiền lương Anh em đều được giàu sang Được hưởng phước trời của chất đầy kho

Bạn nào sanh giữa giờ THÂN Sanh ra còn mẹ thiếu cha Bàcon thân thích ũng là người dưng Con cái phá hại gia cang Ngược xuôi buôn bán kiếp này gian nan

Bạn nào sanh đầu giờ DẬU: Sanh ra còn cả mẹ cha Thông minh lại gặp bạn bè hiền lương Anh em thân thích cậy trông Giàu sang hanh phúc, cháu con sum vầy

Bạn nào sanh giữa giờ DẬU: Giữa giờ thuận mẹ khắc cha Tánh tình nóng nảy cũng hay giận hờn Trước thì khắc cả mẹ con Sau này cũng đặng có ngày dựng nên

Bạn nào sanh cuối giờ DẬU: Số sanh khắc mẹ lẫn cha Tha phương lập nghiệp mới nên cửa nhà Tiền vận vất vả gian truân

Bạn nào sanh đầu giờ TUẤT Số này cha mẹ chẳng lo Một tay lập nghiệp sau này mới nên Có danh có tướng giàu sang Tiền vận khó nhọc hậu lại thanh nhàn

Bạn nào sanh giữa giờ TUẤT Số này thuận mẹ khắc cha Anh em chẳng đạng sống cùng người dưng Vợ chồng khắc đứa con đầu Ngoài ba mươi tuổi trở nên làm giàu

Bạn nào sanh cuối giờ TUẤT Bạn nào sanh cuối giờ này Tính tình nóng nảy nhưng hay thương người Anh em chỉ có ba người Gia đình sum hợp yên vui cửa nhà

Bạn nào sanh đầu giờ HỢI Số này mẹ sớm lìa đời Gian nan vất vả cũng gì anh em Tiền vận chẳng được an vui Đến hồi vận cuối mới là thảnh thơi

Bạn nào sanh giữa giờ HỢI Số này có tánh hiên ngang Thông minh tài giỏi nghiệp nhà làm nên Anh em hòa thuận vui tươi Gia đình sum hợp phước trời ban cho

Bạn nào sanh cuối giờ HỢI Số này khắc mẹ thuận cha Tính tình quảng đại cũng hai giúp người Nhỏ thời vất vả lên đên Tuổi già mới được vinh hoa cả đời

. Chọn thời gian sinh thuận mùa sinh để nhận sự giúp sức của Hiên Viên Hoàng Đế (trị vì trong khoảng 2690 TCN đến 2599 TCN)

Truyền thuyết cho rằng lịch cổ Trung Quốc là do Hoàng Đế, một nhân vật huyền thoại của lịch sử Trung Hoa, phát minh. Ông được coi là người sáng lập ra nền văn minh Trung Quốc. Lịch này có ghi những vần thơ về 4 mùa gắn với Hiên Viên Hoàng Đế. Dựa vào những vần thơ này, người ta đưa ra phán đoán chung về số phận của mỗi người, tùy theo vị trí dành cho người đó trên cơ thể ông. Vị trí này phụ thuộc mùa sinh cũng như giờ sinh của đứa trẻ.

Bước 1: Xác định mùa sinh

Đầu tiên bạn cần xác định mùa sinh của mình: Xuân, Hạ, Thu hay Đông. Mùa xuân gồm: tháng 3, tháng 4, tháng 5; Mùa hạ gồm: tháng 6, tháng 7, tháng 8; Mùa thu gồm: tháng 9, tháng 10 và tháng 11; Mùa đông gồm: tháng 12, tháng 1 và tháng 2.

Tháng ở đây được tính theo lịch mặt trời của Trung Quốc (với ngày bắt đầu của năm là 4/2 Dương lịch), mốc chính là 24 điểm gọi là tiết khí, đánh dấu sự thay đổi 4 mùa để hỗ trợ nông dân trồng trọt. Các tiết khí rơi vào xấp xỉ cùng một ngày trong mọi năm Dương lịch (có thể xê dịch một ngày). 24 tiết khí của năm (theo Dương Lịch)

Dựa vào bảng trên, ta có thể hiểu được cách tính tháng và mùa theo lịch mặt trời Trung Quốc (ngày bắt đầu và kết thúc tính theo Dương lịch):

Bước 2: Xác định giờ sinh

Ngày được chia làm 12 múi giờ, theo tên 12 con giáp.

Bước 3: Xác định vị trí của bạn trên bức tranh Hoàng Đế

Hãy chọn bức tranh Hoàng Đế tương ứng với mùa sinh của bạn: Mùa xuân: màu xanh lá cây; Mùa hè: màu đỏ; Mùa thu: màu vàng; Mùa đông: màu xanh nước biển. Rồi xác định vị trí dành cho bạn trên cơ thể Hoàng Đế dựa vào giờ sinh.

Mùa xuân (sinh tháng 3, 4 và 5)Bước 4: Đối chiếu với bảng để xem dự báo tương lai

Mùa hạ (sinh tháng 6, 7 và 8)

Mùa thu (tháng 9, 10 và 11)

Mùa đông (tháng 12, tháng 1 và 2)

Xem Tuoi Vo Chong Theo Thien Can Dia Chi

Xem tuổi vợ chồng theo thiên can địa chi – Xem tuổi – Xem Tử Vi

Xem tuổi vợ chồng theo thiên can địa chi, Xem tuổi, Xem Tử Vi, xem bói, xem tử vi Xem tuổi vợ chồng theo thiên can địa chi, tu vi Xem tuổi vợ chồng theo thiên can địa chi, tu vi Xem tuổi

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói

Xem tuổi vợ chồng theo thiên can địa chi

TUỔI TÝ

Giáp tý: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mẹo

Hợp với Can Kỷ. Kị với Can Canh

Hợp các tuổi Sửu – Thìn – Thân. Kị các tuổi Mão – Ngọ – Mùi, các tuổi khác bình hòa

Bính tý: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mẹo

Hợp với Can Tân. Kị với Can Nhâm

Hợp các tuổi Sửu – Thìn – Thân. Kị các tuổi Mão – Ngọ – Mùi, các tuổi khác bình hòa

Mậu tý: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mẹo

Hợp với Can Quý. Kị với Can Giáp

Hợp các tuổi Sửu – Thìn – Thân. Kị các tuổi Mão – Ngọ – Mùi, các tuổi khác bình hòa

Canh tý:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mẹo

Hợp với Can Ất. Kị với Can Bính

Hợp các tuổi Sửu – Thìn – Thân. Kị các tuổi Mão – Ngọ – Mùi, các tuổi khác bình hòa

Nhâm tý: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mẹo

Hợp với Can Đinh. Kị với Can Mậu

Hợp các tuổi Sửu – Thìn – Thân. Kị các tuổi Mão – Ngọ – Mùi, các tuổi khác bình hòa

TUỔI SỬU

Ất Sửu: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dần

Hợp với Can Canh. Kị với Can Tân

Hợp các tuổi Tí – Tị – Dậu. Kị các tuổi Ngọ – Mùi , các tuổi khác bình hòa

Đinh Sửu: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dần

Hợp với Can Nhâm. Kị với Can Quý

Hợp các tuổi Tí – Tị – Dậu. Kị các tuổi Ngọ – Mùi , các tuổi khác bình hòa

Kỷ Sửu: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dần

Hợp với Can Giáp. Kị với Can Ất

Hợp các tuổi Tí – Tị – Dậu. Kị các tuổi Ngọ – Mùi , các tuổi khác bình hòa

Tân Sửu: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dần

Hợp với Can Bính. Kị với Can Đinh

Hợp các tuổi Tí – Tị – Dậu. Kị các tuổi Ngọ – Mùi , các tuổi khác bình hòa

Quý Sửu: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dần

Hợp với Can Mậu. Kị với Can Kỷ

Hợp các tuổi Tí – Tị – Dậu. Kị các tuổi Ngọ – Mùi , các tuổi khác bình hòa

TUỔI DẦN

Bính Dần: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Sửu

Hợp với Can Tân. Kị với Can Nhâm

Hợp các tuổi Ngọ – Tuất – Hợi. Kị các tuổi Thân, các tuổi khác bình hòa

Mậu Dần: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Sửu

Hợp với Can Quý. Kị với Can Giáp

Hợp các tuổi Ngọ – Tuất – Hợi. Kị các tuổi Thân, các tuổi khác bình hòa

Canh Dần: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Sửu

Hợp với Can Ất. Kị với Can Bính

Hợp các tuổi Ngọ – Tuất – Hợi. Kị các tuổi Thân, các tuổi khác bình hòa

Nhâm Dần: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Sửu

Hợp với Can Đinh. Kị với Can Mậu

Hợp các tuổi Ngọ – Tuất – Hợi. Kị các tuổi Thân, các tuổi khác bình hòa

Giáp Dần:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Sửu

Hợp với Can Kỷ. Kị với Can Canh

Hợp các tuổi Ngọ – Tuất – Hợi. Kị các tuổi Thân, các tuổi khác bình hòa

TUỔI MÃO

Đinh Mão: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tý

Hợp với Can Nhâm. Kị với Can Quý

Hợp các tuổi Mùi – Tuất – Hợi. Kị các tuổi Thìn – Dậu, các tuổi khác bình hòa

Kỷ Mão: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tý

Hợp với Can Giáp. Kị với Can Ất

Hợp các tuổi Mùi – Tuất – Hợi. Kị các tuổi Thìn – Dậu, các tuổi khác bình hòa

Tân Mão: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tý

Hợp với Can Bính. Kị với Can Đinh

Hợp các tuổi Mùi – Tuất – Hợi. Kị các tuổi Thìn – Dậu, các tuổi khác bình hòa

Quý Mão: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tý

Hợp với Can Mậu. Kị với Can Kỷ

Hợp các tuổi Mùi – Tuất – Hợi. Kị các tuổi Thìn – Dậu, các tuổi khác bình hòa

Ất Mão: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tý

Hợp với Can Canh. Kị với Can Tân

Hợp các tuổi Mùi – Tuất – Hợi. Kị các tuổi Thìn – Dậu, các tuổi khác bình hòa

TUỔI THÌN

Mậu Thìn: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Hợi

Hợp với Can Quý. Kị với Can Giáp

Hợp các tuổi Tí – Thân- Dậu. Kị các tuổi Mão – Tuất, các tuổi khác bình hòa

Canh Thìn: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Hợi

Hợp với Can Ất. Kị với Can Bính

Hợp các tuổi Tí – Thân- Dậu. Kị các tuổi Mão – Tuất, các tuổi khác bình hòa

Nhâm Thìn: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Hợi

Hợp với Can Đinh. Kị với Can Mậu

Hợp các tuổi Tí – Thân- Dậu. Kị các tuổi Mão – Tuất, các tuổi khác bình hòa

Giáp Thìn: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Hợi

Hợp với Can Kỷ. Kị với Can Canh

Hợp các tuổi Tí – Thân- Dậu. Kị các tuổi Mão – Tuất, các tuổi khác bình hòa

Bính Thìn: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Hợi

Hợp với Can Tân. Kị với Can Nhâm

Hợp các tuổi Tí – Thân- Dậu. Kị các tuổi Mão – Tuất, các tuổi khác bình hòa

TUỔI TỴ 

Kỷ Tỵ: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tuất

Hợp với Can Giáp. Kị với Can Ất

Hợp các tuổi Sửu – Thân – Dậu. Kị các tuổi Dần – Hợi, các tuổi khác bình hòa

Tân Tỵ: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tuất

Hợp với Can Bính. Kị với Can Đinh

Hợp các tuổi Sửu – Thân – Dậu. Kị các tuổi Dần – Hợi, các tuổi khác bình hòa

Quý Tỵ: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tuất

Hợp với Can Mậu. Kị với Can Kỷ

Hợp các tuổi Sửu – Thân – Dậu. Kị các tuổi Dần – Hợi, các tuổi khác bình hòa

Ất Tỵ: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tuất

Hợp với Can Canh. Kị với Can Tân

Hợp các tuổi Sửu – Thân – Dậu. Kị các tuổi Dần – Hợi, các tuổi khác bình hòa

Đinh Tỵ: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tuất

Hợp với Can Nhâm. Kị với Can Quý

Hợp các tuổi Sửu – Thân – Dậu. Kị các tuổi Dần – Hợi, các tuổi khác bình hòa

TUỔI NGỌ

Canh Ngọ: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dậu

Hợp với Can Ất. Kị với Can Bính

Hợp các tuổi Dần – Mùi – Tuất. Kị các tuổi Tị – Sửu – Tý, các tuổi khác bình hòa

Nhâm Ngọ: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dậu

Hợp với Can Đinh. Kị với Can Mậu

Hợp các tuổi Dần – Mùi – Tuất. Kị các tuổi Tị – Sửu – Tý, các tuổi khác bình hòa

Giáp Ngọ: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dậu

Hợp với Can Kỷ. Kị với Can Canh

Hợp các tuổi Dần – Mùi – Tuất. Kị các tuổi Tị – Sửu – Tý, các tuổi khác bình hòa

Bính Ngọ: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dậu

Hợp với Can Tân. Kị với Can Nhâm

Hợp các tuổi Dần – Mùi – Tuất. Kị các tuổi Tị – Sửu – Tý, các tuổi khác bình hòa

Mậu Ngọ: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dậu

Hợp với Can Quý. Kị với Can Giáp

Hợp các tuổi Dần – Mùi – Tuất. Kị các tuổi Tị – Sửu – Tý, các tuổi khác bình hòa

TUỔI MÙI

Tân Mùi: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thân

Hợp với Can Bính. Kị với Can Đinh

Hợp các tuổi Mão – Ngọ – Hợi. Kị các tuổi Tí – Sửu, các tuổi khác bình hòa

Quý Mùi: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thân

Hợp với Can Mậu. Kị với Can Kỷ

Hợp các tuổi Mão – Ngọ – Hợi. Kị các tuổi Tí – Sửu, các tuổi khác bình hòa

Ất Mùi: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thân

Hợp với Can Canh. Kị với Can Tân

Hợp các tuổi Mão – Ngọ – Hợi. Kị các tuổi Tí – Sửu, các tuổi khác bình hòa

Đinh Mùi: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thân

Hợp với Can Nhâm. Kị với Can Quý

Hợp các tuổi Mão – Ngọ – Hợi. Kị các tuổi Tí – Sửu, các tuổi khác bình hòa

Kỷ Mùi: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thân

Hợp với Can Giáp. Kị với Can Ất

Hợp các tuổi Mão – Ngọ – Hợi. Kị các tuổi Tí – Sửu, các tuổi khác bình hòa

TUỔI THÂN

Nhâm Thân: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mùi

Hợp với Can Đinh. kị với Can Mậu

Hợp các tuổi Tí – Thìn. Kị các tuổi Dần – Hợi, các tuổi khác bình hòa

Giáp Thân: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mùi

Hợp với Can Kỷ. Kị với Can Canh

Hợp các tuổi Tí – Thìn. Kị các tuổi Dần – Hợi, các tuổi khác bình hòa

Bính Thân: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mùi

Hợp với Can Tân. Kị với Can Nhâm

Hợp các tuổi Tí – Thìn. Kị các tuổi Dần – Hợi, các tuổi khác bình hòa

Mậu Thân: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mùi

Hợp với Can Quý. Kị với Can Giáp

Hợp các tuổi Tí – Thìn. Kị các tuổi Dần – Hợi, các tuổi khác bình hòa

Canh Thân: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mùi

Hợp với Can Ất. Kị với Can Bính

Hợp các tuổi Tí – Thìn. Kị các tuổi Dần – Hợi, các tuổi khác bình hòa

TUỔI DẬU

Quý Dậu: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Ngọ

Hợp với Can Mậu. Kị với Can Kỷ

Hợp các tuổi Sửu – Tị – Thìn. Kị các tuổi Mão – Dậu – Tuất, các tuổi khác bình hòa

Ất Dậu: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Ngọ

Hợp với Can Canh. Kị với Can Tân

Hợp các tuổi Sửu – Tị – Thìn. Kị các tuổi Mão – Dậu – Tuất, các tuổi khác bình hòa

Đinh Dậu: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Ngọ

Hợp với Can Nhâm. Kị với Can Quý

Hợp các tuổi Sửu – Tị – Thìn. Kị các tuổi Mão – Dậu – Tuất, các tuổi khác bình hòa

Kỷ Dậu: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Ngọ

Hợp với Can Giáp. Kị với Can Ất

Hợp các tuổi Sửu – Tị – Thìn. Kị các tuổi Mão – Dậu – Tuất, các tuổi khác bình hòa

Tân Dậu: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Ngọ

Hợp với Can Bính. Kị với Can Đinh

Hợp các tuổi Sửu – Tị – Thìn. Kị các tuổi Mão – Dậu – Tuất, các tuổi khác bình hòa

TUỔI TUẤT

Giáp Tuất: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tỵ

Hợp với Can Kỷ. Kị với Can Canh

Hợp các tuổi Dần – Mão – Ngọ. Kị các tuổi Sửu – Thìn – Dậu, các tuổi khác bình hòa

Bính Tuất: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tỵ

Hợp với Can Tân. Kị với Can Nhâm

Hợp các tuổi Dần – Mão – Ngọ. Kị các tuổi Sửu – Thìn – Dậu, các tuổi khác bình hòa

Mậu Tuất: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tỵ

Hợp với Can Quý. Kị với Can Giáp

Hợp các tuổi Dần – Mão – Ngọ. Kị các tuổi Sửu – Thìn – Dậu, các tuổi khác bình hòa

Canh Tuất: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tỵ

Hợp với Can Ất. Kị với Can Bính

Hợp các tuổi Dần – Mão – Ngọ. Kị các tuổi Sửu – Thìn – Dậu, các tuổi khác bình hòa

Nhâm Tuất: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tỵ

Hợp với Can Đinh. Kị với Can Mậu

Hợp các tuổi Dần – Mão – Ngọ. Kị các tuổi Sửu – Thìn – Dậu, các tuổi khác bình hòa

TUỔI HỢI

Ất Hợi: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thìn

Hợp với Can Canh. Kị với Can Tân

Hợp các tuổi Dần – Mão – Ngọ. Kị các tuổi Thìn – Thân – Hợi, các tuổi khác bình hòa

Đinh Hợi: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thìn

Hợp với Can Nhâm. Kị với Can Quý

Hợp các tuổi Dần – Mão – Ngọ. Kị các tuổi Thìn – Thân – Hợi, các tuổi khác bình hòa

Kỷ Hợi: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thìn

Hợp với Can Giáp. Kị với Can Ất

Hợp các tuổi Dần – Mão – Ngọ. Kị các tuổi Thìn – Thân – Hợi, các tuổi khác bình hòa

Tân Hợi: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thìn

Hợp với Can Bính.Kị với Can Đinh

Hợp các tuổi Dần – Mão – Ngọ. Kị các tuổi Thìn – Thân – Hợi, các tuổi khác bình hòa

Quý Hợi: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thìn

Hợp với Can Mậu. Kị với Can Kỷ

Hợp các tuổi Dần – Mão – Ngọ. Kị các tuổi Thìn – Thân – Hợi, các tuổi khác bình hòa

xem tuoi vo chong, xem boi vo chong, xem tinh duyen, xem tuoi

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Yến Nhi (XemTuong.net)

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet: