Xem Tướng Số Qua Cân Lượng / Top 11 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Hartford-institute.edu.vn

Xem Tử Vi Qua Cân Lượng

khồng phải lượng chỉ nào cũng tốt đâu, có cái lượng chỉ xấu mà

Trong cuốn “Tướng Mạng Mộng Bốc” (Dịch giả Huyền Mặc Đạo Nhân). Phép “Cân Xương Tính Số” này lấy giờ ngày tháng năm sinh (Âm Lịch) phối chuẩn với nhau, mỗi can chi, ngày tháng được định lượng theo kiểu “vàng” tức là lượng chỉ. Cộng lại số lượng chỉ sau khi quy đổi ra sẽ được số cuối cùng. Phương pháp này xem chung cho cả Nam lẫn Nữ. Mục đích của phương pháp này chủ yếu là xem chữ “Phú” và chỉ mang một giá trị tham khảo thôi. Muốn chính xác & độ tin cậy cao phải kết hợp xem với Tử Vi, Tử Bình hoặc Bát Tự Hà Lạc v.v…

Cân lượng theo năm sanh

Giáp Tý: 1 lượng 2 chỉ Bính Tý: 1 lượng 6 chỉ Mậu Tý: 1 lượng 5 chỉ Canh Tý: 0 lượng 7 chỉ Nhâm Tý: 0 lượng 5 chỉ

Ất Sửu: 0 lượng 9 chỉ Đinh Sửu: 0 lượng 8 chỉ Kỷ Sửu: 0 lượng 8 chỉ Tân Sửu: 0 lượng 7 chỉ Quý Sửu: 0 lượng 5 chỉ

Bính Dần: 0 lượng 6 chỉ Mậu Dần: 0 lượng 8 chỉ Canh Dần: 0 lượng 9 chỉ Nhâm Dần: 0 lượng 9 chỉ Giáp Dần: 1lượng 2 chỉ

Đinh Mão: 0 lượng 7 chỉ Kỷ Mão: 1 lượng 9 chỉ Tân Mão: 1 lượng 2 chỉ Quý Mão: 1 lượng 2 chỉ Ất Mão 0 lượng 8 chỉ

Mậu Thìn: 1 lượng 2 chỉ Canh Thìn: 1 lượng 2 chỉ Nhâm Thìn 1 lượng 0 chỉ Giáp Thìn: 0 lượng 8 chỉ Bính Thìn: 0 lượng 8 chỉ

Kỷ Tỵ: 0 lượng 5 chỉ Tân Tỵ: 0 lượng 6 chỉ Quý Tỵ: 0 lượng 7 chỉ Ất Tỵ: 0 lượng 7 chỉ Đinh Tỵ: 0 lượng 6 chỉ

Canh Ngọ: 0 lượng 9 chỉ Nhâm Ngọ: 0 lượng 8 chỉ Giáp Ngọ: 1 lượng 5 chỉ Bính Ngọ: 1 lượng 3 chỉ Mậu Ngọ: 1 lượng 9 chỉ

Tân Mùi: 0 lượng 8 chỉ Quý Mùi: 0 lượng 7 chỉ Ất Mùi: 0 lượng 6 chỉ Đinh Mùi: 0 lượng 5 chỉ Kỷ Mùi: 0 lượng 6 chỉ

Nhâm Thân: 0 lượng 7 chỉ Giáp Thân: 0 lượng 5 chỉ Bính Thân: 0 lượng 5 chỉ Mậu Thân: 1 lượng 4 chỉ Canh Thân: 0 lượng 8 chỉ

Quý Dậu: 0 lượng 8 chỉ Ất Dậu: 1 lượng 5 chỉ Đinh Dậu: 1 lượng 4 chỉ Kỷ Dậu: 0 lượng 5 chỉ Tân Dậu: 1 lượng 6 chỉ

Giáp Tuất: 0 lượng 5 chỉ Bính Tuất: 0 lượng 6 chỉ Mậu Tuất: 1 lượng 4 chỉ Canh Tuất: 0 lượng 9 chỉ Nhâm Tuất: 1 lượng 0 chỉ

Ất Hợi: 0 lượng 9 chỉ Đinh Hợi: 1 lượng 6 chỉ Kỷ Hợi: 0 lượng 9 chỉ Tân Hợi: 1 lượng 7 chỉ Quý Hợi: 0 lượng 7 chỉ

Cân lượng theo tháng sanh

Tháng Giêng: 0 lượng 6 chỉ Tháng Hai: 0 lượng 7 chỉ Tháng Ba: 1 lượng 8 chỉ Tháng Tư: 0 lượng 9 chỉ Tháng Năm: 0 lượng 5 chỉ Tháng Sáu: 1 lượng 6 chỉ Tháng Bảy: 0 lượng 9 chỉ Tháng Tám: 1 lượng 5 chỉ Tháng Chín: 1 lượng 8 chỉ Tháng Mười: 1 lượng 8 chỉ Tháng Mười Một: 0 lượng 9 chỉ Tháng Chạp: 0 lượng 5 chỉ

Cân lượng theo ngày sanh

Ngày mùng một: 0 lượng 5 chỉ Ngày mùng hai: 1 lượng 0 chỉ Ngày mùng ba: 0 lượng 8 chỉ Ngày mùng bốn: 1 lượng 5 chỉ Ngày mùng năm: 1 lượng 6 chỉ Ngày mùng sáu: 1 lượng 5 chỉ Ngày mùng bảy: 0 lượng 8 chỉ Ngày mùng tám: 1 lượng 6 chỉ Ngày mùng chín: 0 lượng 8 chỉ Ngày mùng mười: 1 lượng 6 chỉ Ngày mười một: 0 lượng 9 chỉ Ngày mười hai: 1 lượng 7 chỉ Ngày mười ba: 0 lượng 8 chỉ Ngày mười bốn: 1 lượng 7 chỉ Ngày rằm: 1 lượng 0 chỉ Ngày mười sáu: 0 lượng 8 chỉ Ngày mười bảy: 0 lượng 9 chỉ Ngày mười tám: 1 lượng 8 chỉ Ngày mười chín 0 lượng 5 chỉ Ngày hai mươi: 1 lượng 5 chỉ Ngày hai mươi mốt: 1 lượng 0 chỉ ngày hai mươi hai: 0 lượng 9 chỉ Ngày hai mươi ba: 0 lượng 8 chỉ Ngày hai mươi bốn: 0 lượng 9 chỉ Ngày hai mươi lăm: 1 lượng 5 chỉ Ngày hai mươi sáu: 1 lượng 8 chỉ Ngày hai mươi bảy: 0 lượng 7 chỉ Ngày hai mươi tám: o lượng 8 chỉ Ngày hai mươi chín: 1 lượng 6 chỉ Ngày ba mươi: 0 lượng 6 chỉ

Cân lượng theo giờ sanh

Giờ Tý: 1 lượng 6 chỉ Giờ Sửu: 0 lượng 6 chỉ Giờ Dần: 0 lượng 7 chỉ Giờ Mẹo: 1 lượng 0 chỉ Giờ Thìn: 0 lượng 9 chỉ Giờ Tỵ: 1 lượng 6 chỉ Giờ Ngọ: 1 lượng 0 chỉ Giờ Mùi: 0 lượng 8 chỉ Giờ Thân 0 lượng 8 chỉ Giờ Dậu: 0 lượng 9 chỉ Giờ Tuất: 0 lượng 6 chỉ Giờ Hợi: 0 lượng 6 chỉ

Thí dụ:

2 lượng 2 chỉ Số này thân hàn cốt lạnh, khổ sở linh đinh, quanh năm lo kiếm ăn độ nhựt mà còn thiếu thốn, rồi có thể trở thành ăn mày vì số mạng vậy.

2 lượng 3 chỉ Số này hễ mưu toan làm việc chi cũng khó nên được. Chẳng trông cậy nơi anh em họ hàng, đành chịu tha phương cầu thực.

2 lượng 4 chỉ Số này suy ra không có phước lộc gia đình, khó gầy nên sự nghiệp, không nương cậy nơi họ hàng cốt nhục, chỉ lưu lạc tha phương cầu thực tới già mà thôi.

2 lượng 5 chỉ Suy ra số này tổ nghiệp suy vi, ít có phần gầy dựng nên gia đình được, họ hàng cốt nhục thì như than với giá, mot65 đời khổ sở, chỉ tự mình tìm sống mà thôi.

2 lượng 6 chỉ Số này trọn đời khốn khổ, một mình mưu tính công việc làm ăn luôn luôn nhưng chẳng thành. Nên lìa xa quê cha đất tổ mới hầu được đủ ăn và may ra lúc già mới được thanh nhàn.

2 lượng 7 chỉ Số này một đời làm công việc ít có được người khác mưu toan giúp đỡ, khó nhờ cậy phước đức của tổ tông làm chủ trương cho. Chỉ tự lực một mình làm ăn, từ bé đến lớn cũng chẳng có gì hay cả.

2 lượng 8 chỉ Số này làm ăn lộn xộn rối ren như bòng bong, về sản nghiệp của tổ tông thì như giấc mộng. Nếu chẳng làm con nuôi người ta hay là không đổi họ thì cũng phải dời đổi di cư tới đôi ba lần.

2 lượng 9 chỉ Số này năm xưa thì lẩn quẩn chưa hề được hạnh thông, dầu có công danh thì cũng trễ muộn, phải tới ngoài bốn mươi tuổi mới có thể đặng an nhàn, nhưng phải dời đổi nhà cửa hay là đổi họ mới hay.

3 lượng 0 chỉ Số này lao lực phong trần, trong đời gặp lắm cảnh lầm than. Dầu có siêng năng hà tiện, thì tới tuổi già chỉ đỡ ưu sầu chút đỉnh thôi.

3 lượng 1 chỉ Số này cũng vất vả lao đao vì sanh kế, khó nhờ sự nghiệp của tổ tông mà nên nhà nên cửa. Từ nửa đời người trở lên mới gọi là đặng đủ ăn đủ mặc.

3 lượng 2 chỉ số này năm xưa gặp vận rủi, khó mưu đặng công việc gì. Về sau mới có tài lợi như nước chảy lần tới. Từ nửa đời người trở lên thì sự ăn mặc đặng no đủ, lúc ấy công danh lợi lộc sẽ hạnh thông.

3 lượng 3 chỉ Số này lúc ban sơ làm ăn công việc chi cũng khó thành, mưu tính trăm đường chỉ uổng công thôi. Từ nửa đời người sắp lên mới gặp vận hay sẽ tới như dòng nước chảy lại, sau này tài lợi tấn phát đặng nhiều.

3 lượng 4 chỉ Số này có phước khí tăng đạo, phải xa quê hương cha mẹ mà xuất giá nương cửa Phật, hằng ngày tụng niệm thì mới đặng y lộc viên mãn.

3 lượng 5 chỉ Số này phước lượng sanh bình chẳng đặng chu toàn, chẳng hưởng phần căn cơ của tổ nghiệp truyền lại. Còn sự sanh nhai phải chờ khi vận tới rồi mới no đủ hơn xưa.

3 lượng 6 chỉ Số này một đời chẳng cần lao lực chi lắm, một tay gầy dựng nên gia nghiệp, cái phước chẳng phải vừa, vì sớm có ngôi phước tinh thường chiếu tới mạng mình, mặc dầu cho làm qua trăm bề đều đặng thành đạt.

3 lượng 7 chỉ Số này làm chẳng đặng thành công, anh em ít giúp sức, chỉ một thân cô lập. Tuy rằng cũng có tổ nghiệp chút đỉnh, nhưng lúc lại thì rành rành đó, mà lúc đi thì chẳng biết hết bao giờ.

3 lượng 8 chỉ Số này cốt cách rất thanh cao, sớm đặng thi đổ, tên họ ghi tên bảng vàng. từ năm 36 tuổi, sẽ đặng phú quý vinh hoa.

3 lượng 9 chỉ Số này trọn đời vận mạng chẳng đặng thông đạt, làm việc thành rồi cũng hư. Khổ tâm kiệt lực dựng nên gia kế tới sau này cũng như giấc mộng.

4 lượng 0 chỉ Số này phước lộc đặng lâu dài, nhưng xưa phải chịu qua nhiều nỗi phong ba vất vả. Sau này đặng hưởng an nhàn phú quý.

4 lượng 1 chỉ Số này là người tài ba lỗi lạc, công việc trước sau chẳng đồng nhau; từ nửa đời sắp lên lai cọ phước tiêu diêu, chớ chẳng như xưa kia vận chưa đạt.

4 lượng 2 chỉ Số này sẽ được nhiều thoả nguyện. Từ nửa đời người thì vận mạng đặng nên, lúc ấy tài lợi công danh thảy đều tấn phát.

4 lượng 3 chỉ Số này là người tánh rất thông minh, làm việc lỗi lạc hiên ngang gần với người sang quí. Một đời phước lộc tự trời định sẵn, chẳng cần phải lao lực mà tự nhiên đặng hạnh thông.

4 lượng 4 chỉ Phàm sự chi cũng bởi trời đem lại, chẳng cần cầu làm chi cho mệt, phước lộc về sau sẽ đặng hơn nhiều lúc khi xưa. Tuy rằng lúc trẻ cung Tài Bạch khó đặng như ý, nhưng tới tuổi già đặng an nhàn.

4 lượng 5 chỉ Số này phần công danh lợi lộc trước phải tân khổ, mà sau này cũng phải bôn ba; số hiếm hoi con cái vì khó nuôi; anh em cốt nhục cũng ít đặng phù trợ giúp sức.

4 lượng 6 chỉ Số này đi đâu cũng đều đặng hạnh thông, nhứt là đổi họ dời nhà lại càng thịnh vượng. Ăn mặc đầy đủ tự số trời định sẵn. Từ nửa đời cho tới lúc già đồng một mực trung bình.

4 lượng 7 chỉ Số này tính ra vượng về lúc tuổi già, vợ con phú quí, vì nguyên có cái phước sẵn như nước chảy lại.

4 lượng 8 chỉ Số này, tuổi trẻ cũng như lúc tuổi lớn, cũng chẳng đặng hưng vượng. Anh em họ hàng đều không đặng nhờ cậy giúp sức. Tới lúc già rồi mới đặng đôi phần an khương.

4 lượng 9 chỉ Số này suy ra có hậu phước lớn lắm, tự tay gầy nên sự nghiệp vẻ vang gia đình. Người sang đều kính trọng. Một đời sung sướng.

5 lượng 0 chỉ Số này hằng ngày chỉ lao lực về đàng công danh tài lợi. Lúc nửa đời cũng có nhiều phen gặp phước lộc; tới già có ngôi Tài Tinh chiếu mạng sẽ đặng an nhàn.

5 lượng 1 chỉ Số này một đời vinh hoa, mọi việc thảy đều tấn phát, chẳng cần lao lực, tự nhiên hạnh thông. Anh em chú cháu đều đặng như ý, gia nghiệp và phước lộc đặng đầy đủ.

5 lượng 2 chỉ Số này trọn đời hạnh thông, việc gì cũng hay, chẳng cần nhọc lòng mà tự nhiên yên ổn. Họ hàng cốt nhục thảy đều giúp sức; sự nghiệp hiển đạt.

5 lượng 3 chỉ Số này xem ra khí tượng chơn thật, nghiệp nhà mà đặng phát đạt cũng ở trong đó. Phước lộc một đời có số định sẵn vinh hoa phú quí.

5 lượng 4 chỉ Số này là người có tánh trung hậu và thanh cao, học hành minh mẫn, ăn mặc phong túc, tự nhiên an ổn, chính là người có phước trên đời.

5 lượng 5 chỉ Số này lúc trẻ hằng bôn ba trên đàng danh lợi, nhưng uổng công phí sức mà thôi. Ngày kia, phước lộc sẽ tới như nước chảy lại, rồi tự nhiên phú quí vinh hiển.

5 lượng 6 chỉ Số này suy ra là người lễ nghĩa thông thái, một đời phước lộc; nếm đủ mùi chua cay, nguồn tài lợi thì cuồn cuộn, an ổn và phong hậu.

5 lượng 7 chỉ Số này phước lộc dẫy đầy, mọi sự hạnh thông, quang hiển mẹ cha,oai vọng chấn dương, người đều kính trọng, riêng chiếm bầu xuân.

5 lượng 8 chỉ Số này là số bảng vàng áo gấm, quan cả khoa cao, phước lộc một đời tự nhiên đem lại, phú thọ đều đủ, danh lợi kiêm toàn.

5 lượng 9 chỉ Suy ra số này là người diệu xảo không có thanh cốt, chắc hẳn tài cao học rộng có phận đậu khoa bảng, có mạng làm quan sang.

6 lượng 0 chỉ Số này tên đậu bảng vàng, lập nên công lớn, vinh quang tông tổ, điền sản phong túc, y lộc dư giả.

6 lượng 1 chỉ Số này tư chất thông minh, học hỏi rộng rãi, tự nhiên vinh diệu, tên đậu bảng vàng. Dầu chẳng được quan sang, chắc cũng là một nhà phú hộ.

6 lượng 2 chỉ Số này phước lộc vô cùng, học giỏi làm nên, vinh hiển mẹ cha, đai vàng áo gấm, phú quí vinh hoa, mọi đường đầy đủ.

6 lượng 3 chỉ Số này là số đậu khoa cao, làm quan lớn, giàu sang cực phẩm, toại danh thiên hạ; phước lộc phi thường, gia đình vinh hiển.

6 lượng 4 chỉ Số này phú quí vinh hoa, ít ai bì kịp; oai quyền lộc vị, không kẻ sánh bằng. Áo tía đai vàng, ngôi cao chung đỉnh, trọn đời hạnh phúc.

6 lượng 5 chỉ Số này suy ra thì phước lộc chẳng nhỏ, tài cao giúp nước, công cả yên dân; chức trọng trào đình, giàu sang tột bực, vang danh thiên hạ.

6 lượng 6 chỉ Số này phú quí định sẵn tự trời, phước lộc hơn thiên hạ, quan cao quyền trọng, châu báu đầy vơi, ấm phong thê tử.

6 lượng 7 chỉ Số này sanh ra tự nhiên có phước lớn, điền viên gia nghiệp thật hưng long, trọn đời phú quí vinh hoa, muôn việc hạnh thông hoàn hảo.

6 lượng 8 chỉ Số này giàu sang tự trời ban, khỏi phải khó nhọc, gia tư có muôn vàng; nhưng mười năm sau chẳng có như hồi trước, căn cơ tổ nghiệp trôi đi như thuyền trên mặt nước sóng bão.

6 lượng 9 chỉ Số này là một vì sao y lộc ở nhơn gian, một thân phú quí, mọi người đều kính nể. tóm lại, là phước lộc do tự trời định, an hưởng vinh hoa trọn đời.

7 lượng 0 chỉ Số này suy ra phước chẳng nhỏ, không cần phải sầu lo làm chi cho mệt nhọc, vì trời đã đinh sẵn y lộc phong danh, một đời vinh hiển giàu sang.

7 lượng 1 chỉ Số này sanh ra rất khác với người thường, công hầu khanh tướng đều đặng hoàn hảo, một đời tự nhiên có phước tiêu diêu khoái lạc, cực phẩm hưng long

Xem Cân Lượng Đoán Số Phận Mỗi Người Thông Qua Ngày Tháng Sinh

Xem cân xương tính số mang ý nghĩa thế nào?

Cân lượng tử vi có đúng hay chính xác không? Thực ra nếu như xem tử vi trọn đời cho biết vận mệnh, hôn nhân, tình duyên, v.v. về sau như thế nào? Thì thuật cân xương đoán số sẽ cho bạn biết cuộc đời trong tương lai giàu nghèo hay bần hàn khổ cực. Đồng thời xem cân xương tính số chính là phương pháp coi số mệnh vô cùng chuẩn.

Bởi vậy xem cân xương tính cốt hay cân lượng đời người là việc cần thiết. Nhằm luận giải sự giàu nghèo của bản thân về sau để cố gắng thay đổi phát triển. Mang lại tương lai tốt đẹp về sau.

Phép cân xương tính số

Cách tính cân lượng tính số phụ thuộc dựa vào ngày giờ tháng năm sinh. Nhằm dự đoán vận mệnh trong tương lai một người về sau thế nào? Trong đó phép cân xương tính số gồm tất cả là 60 hoa giáp. Cụ thể có 12 tháng, 30 ngày, và 12 giờ chúng được phối hợp với nhau. Để luận giải ra các cân lượng chỉ cao thấp khác nhau.

Nếu người nào có lượng số càng cao thì sẽ có cuộc sống nhiều vinh hoa phú quý. Ngược lại nếu cân lượng chỉ càng thấp thì cuộc sống càng bần hàng khổ cực. Và thông thường các cân lượng này cũng giống như phúc đức đời người vậy. Vì thế nếu bạn sống làm càng nhiều việc thiện thì cuộc sống sẽ gặp nhiều may mắn thuận lợi. Cụ thể để có thể xem cân lượng chỉ cần dựa vào một số yếu tố như sau đây:

Dựa vào năm sinh

Cân xương đoán số mệnh dựa vào năm sinh của mỗi người. Từ năm sinh đó chúng ta biết được các chỉ số về cân lượng của người đó như thế nào? Qua đó để dự đoán vận mệnh của người đó sướng khổ hay bần hàn cơ cực.

Dựa vào tháng sinh

Thuật cân xương tính số xem số phận sang giàu một người còn dựa vào tháng sinh người đó. Nhằm có thể quy đổi ra các chỉ số cân lượng đời người. Để có thể biết được vận mệnh cuộc đời người đó nghèo nàn hay giàu sang trong tương lai.

Dựa vào ngày giờ sinh

Dựa theo ngày giờ sinh chúng ta cũng có thể quy đổi ra những cân lượng chỉ cụ thể. Từ đó có thể luận giải vận mệnh người đó sang giàu hay nghèo nàn. Từ đó nắm bắt thay đổi cuộc đời mình được tốt lên.

Xem cân xương tính cốt bạn sẽ được cung cấp thông tin nhanh và chuẩn về cân lượng chủ. Thông qua ngày giờ tháng năm sinh một người. Từ đó luận giải số phận một người về sau như thế nào. Nhằm sớm chủ động đón nhận đồng thời tìm cách thay đổi bản thân làm nhiều việc thiện. Để cải thiện vận mệnh bản thân tốt lên.

Từ khóa : cách tính cân lượng chỉ trong tử vi, cân lượng đời người, cân lượng tử vi, cân lượng tử vi có đúng không, cân xương đoán số, cân xương đoán số mệnh, cân xương tính cốt, cân xương tính số, cân xương tính số có chính xác, cân xương tính số xem số phận sang giàu, phép cân xương tính số, thuật cân xương đoán số, xem cân lượng, xem cân xương tính số, xem lượng chỉ.

Xem Cân Lượng Tử Vi Đpoán Vận Mệnh Qua Ngày Tháng Năm Sinh

Xem thuật cân xương đoán số để làm gì?

Cân lượng tử vi có đúng hay chính xác không? Phép cân xương tính số cung cấp thông tin về số phận cuộc đời một người giàu hay nghèo trong tương lai. Thông qua ngày tháng năm sinh của người đó cung cấp. Vì thế cân xương tính số xem số phận giàu sang là vô cùng chính xác.

Bởi vậy xem cân xương đoán số hay cân lượng đời người là vô cùng quan trọng. Với mục đích giúp bạn nhận biết được số phận của bản thân như thế nào trong tương lai. Từ đó cố gắng thay đổi bản thân được tốt hơn.

Xem cân lượng chỉ dựa vào đâu?

Cách tính cân lượng chỉ trong tử vi phụ thuộc vào ngày giờ tháng năm sinh. Để có thể biết được vận mệnh tương lai của bạn ra sao. Phép cân xương tính số có 60 hoa giáp. Từ đó luận giải ra những cân chỉ lượng khác nhau.

Trong đó người nào mang cân lượng chỉ càng lớn sẽ có cuộc sống giàu sang phú quý. Ngược lại xem lượng chỉ mà càng thấp thì cuộc sống sẽ càng khó khăn, bần hàn. Do đó cần xem cân xương tính số để biết trước số phận của bản thân.

Dựa vào năm sinh

Dựa vào năm sinh thuật cân xương tính số sẽ quy đổi thành các chỉ số cân lượng cụ thể. Qua đó có thể đánh giá được số phận về sau người đó xấu hay tốt. Từ đó chủ động đón nhận và tìm cách cải thiện vận mệnh. Mang lại cuộc sống tốt đẹp hơn.

Dựa vào tháng sinh

Ngoài việc dựa vào năm sinh. Tiện ích cân xương tính số sẽ xem xét số phận bần hàn hay giàu sang phú quý còn dựa vào tháng sinh. Nghĩa là quy đổi ngày sinh thành cân lượng chi tiết. Để kết luận được vận mệnh của bạn nghèo khổ hay giàu sang.

Dựa vào ngày giờ sinh

Dựa theo ngày giờ sinh nhằm quy đổi được ra cân lượng đời người của bạn trong tương lai. Số phận cơ cực, bần hàn hay phú quý. Nhằm giúp bạn có thể nắm bắt, cố gắng phát triển bản thân. Mang lại cuộc sống tốt đẹp hơn. Trường hợp số phận nghèo khổ thì sớm tìm cách hóa giải cũng như cố gắng cải thiện vận mệnh tốt hơn. Bằng cách làm nhiều việc thiện tích đức cho bản thân.

Xem cân xương tính cốt là công cụ cung cấp thông tin chính xác số phận một người dựa vào ngày tháng năm sinh. Từ đó giúp bạn biết được số phận của mình trong tương lai nghèo nàn hay phú quý. Nhằm sớm tìm cách cải thiện vận giúp bản thân có cuộc sống được tốt hơn.

Xem Bói Vận Mệnh Đời Người Qua “Cân Lượng” Theo Ngày Tháng Năm Âm Lịch

TÍNH CÂN LƯỢNG THEO NĂM SINH ÂM LỊCH:(Nam nữ xem chung)

Cân lượng theo năm sinh âm lịch:

Giáp Tý: 1 lượng 2 chỉ – Bính Tý: 1 lượng 6 chỉ – Mậu Tý: 1 lượng 5 chỉ – Canh Tý: 0 lượng 7 chỉ – Nhâm Tý: 0 lượng 5 chỉ

Ất Sửu: 0 lượng 9 chỉ – Đinh Sửu: 0 lượng 8 chỉ – Kỷ Sửu: 0 lượng 8 chỉ – Tân Sửu: 0 lượng 7 chỉ – Quý Sửu: 0 lượng 5 chỉ

Bính Dần: 0 lượng 6 chỉ – Mậu Dần: 0 lượng 8 chỉ – Canh Dần: 0 lượng 9 chỉ – Nhâm Dần: 0 lượng 9 chỉ – Giáp Dần: 1lượng 2 chỉ

Đinh Mẹo: 0 lượng 7 chỉ – Kỷ Mẹo: 1 lượng 9 chỉ – Tân Mẹo: 1 lượng 2 chỉ – Quý Mẹo: 1 lượng 2 chỉ – Ất Mẹo 0 lượng 8 chỉ

Mậu Thìn: 1 lượng 2 chỉ – Canh Thìn: 1 lượng 2 chỉ – Nhâm Thìn 1 lượng 0 chỉ – Giáp Thìn: 0 lượng 8 chỉ – Bính Thìn: 0 lượng 8 chỉ

Kỷ Tỵ: 0 lượng 5 chỉ – Tân Tỵ: 0 lượng 6 chỉ – Quý Tỵ: 0 lượng 7 chỉ – Ất Tỵ: 0 lượng 7 chỉ – Đinh Tỵ: 0 lượng 6 chỉ

Canh Ngọ: 0 lượng 9 chỉ – Nhâm Ngọ: 0 lượng 8 chỉ – Giáp Ngọ: 1 lượng 5 chỉ – Bính Ngọ: 1 lượng 3 chỉ – Mậu Ngọ: 1 lượng 9 chỉ

Tân Mùi: 0 lượng 8 chỉ – Quý Mùi: 0 lượng 7 chỉ – Ất Mùi: 0 lượng 6 chỉ – Đinh Mùi: 0 lượng 5 chỉ – Kỷ Mùi: 0 lượng 6 chỉ

Nhâm Thân: 0 lượng 7 chỉ – Giáp Thân: 0 lượng 5 chỉ – Bính Thân: 0 lượng 5 chỉ – Mậu Thân: 1 lượng 4 chỉ – Canh Thân: 0 lượng 8 chỉ

Quý Dậu: 0 lượng 8 chỉ – Ất Dậu: 1 lượng 5 chỉ – Đinh Dậu: 1 lượng 4 chỉ – Kỷ Dậu: 0 lượng 5 chỉ – Tân Dậu: 1 lượng 6 chỉ

Giáp Tuất: 0 lượng 5 chỉ – Bính Tuất: 0 lượng 6 chỉ – Mậu Tuất: 1 lượng 4 chỉ – Canh Tuất: 0 lượng 9 chỉ – Nhâm Tuất: 1 lượng 0 chỉ

Ất Hợi: 0 lượng 9 chỉ – Đinh Hợi: 1 lượng 6 chỉ – Kỷ Hợi: 0 lượng 9 chỉ – Tân Hợi: 1 lượng 7 chỉ – Quý Hợi: 0 lượng 7 chỉ

Cân lượng theo tháng sinh âm lịch:

Tháng Giêng: 0 lượng 6 chỉ

Tháng Hai: 0 lượng 7 chỉ

Tháng Ba: 1 lượng 8 chỉ

Tháng Tư: 0 lượng 9 chỉ

Tháng Năm: 0 lượng 5 chỉ

Tháng Sáu: 1 lượng 6 chỉ

Tháng Bảy: 0 lượng 9 chỉ

Tháng Tám: 1 lượng 5 chỉ

Tháng Chín: 1 lượng 8 chỉ

Tháng Mười: 1 lượng 8 chỉ

Tháng Mười Một: 0 lượng 9 chỉ

Tháng Chạp: 0 lượng 5 chỉ

Cân lượng theo ngày sinh âm lịch:

Ngày mùng một: 0 lượng 5 chỉ

Ngày mùng hai: 1 lượng 0 chỉ

Ngày mùng ba: 0 lượng 8 chỉ

Ngày mùng bốn: 1 lượng 5 chỉ

Ngày mùng năm: 1 lượng 6 chỉ

Ngày mùng sáu: 1 lượng 5 chỉ

Ngày mùng bảy: 0 lượng 8 chỉ

Ngày mùng tám: 1 lượng 6 chỉ

Ngày mùng chín: 0 lượng 8 chỉ

Ngày mùng mười: 1 lượng 6 chỉ

Ngày mười một: 0 lượng 9 chỉ

Ngày mười hai: 1 lượng 7 chỉ

Ngày mười ba: 0 lượng 8 chỉ

Ngày mười bốn: 1 lượng 7 chỉ

Ngày rằm: 1 lượng 0 chỉ

Ngày mười sáu: 0 lượng 8 chỉ

Ngày mười bảy: 0 lượng 9 chỉ

Ngày mười tám: 1 lượng 8 chỉ

Ngày mười chín 0 lượng 5 chỉ

Ngày hai mươi: 1 lượng 5 chỉ

Ngày hai mươi mốt: 1 lượng 0 chỉ

ngày hai mươi hai: 0 lượng 9 chỉ

Ngày hai mươi ba: 0 lượng 8 chỉ

Ngày hai mươi bốn: 0 lượng 9 chỉ

Ngày hai mươi lăm: 1 lượng 5 chỉ

Ngày hai mươi sáu: 1 lượng 8 chỉ

Ngày hai mươi bảy: 0 lượng 7 chỉ

Ngày hai mươi tám: o lượng 8 chỉ

Ngày hai mươi chín: 1 lượng 6 chỉ

Ngày ba mươi: 0 lượng 6 chỉ

Cân lượng theo giờ sinh:

Giờ Tý (từ 23h đến 01h) : 1 lượng 6 chỉ

Giờ Sửu (từ o1h đến 03h): 0 lượng 6 chỉ

Giờ Dần (từ o3h đến 05h): 0 lượng 7 chỉ

Giờ Mẹo (từ 05h đến 07h): 1 lượng 0 chỉ

Giờ Thìn (từ 07h đến 09h): 0 lượng 9 chỉ

Giờ Tỵ (từ 09h đến 11h) : 1 lượng 6 chỉ

Giờ Ngọ (từ 11h đến 13h) : 1 lượng 0 chỉ

Giờ Mùi (từ 13h đến 15h) : 0 lượng 8 chỉ

Giờ Thân (từ 15h đến 17h): 0 lượng 8 chỉ

Giờ Dậu (từ 17h đến 19h) : 0 lượng 9 chỉ

Giờ Tuất (từ 19h đến 21h): 0 lượng 6 chỉ

Giờ Hợi (từ 21h đến 23h) : 0 lượng 6 chỉ

Theo Ngọc Hạp Chánh Tông của soạn giả Viên Tài Hà Tấn Phát.

Cùng Danh Mục:

Liên Quan Khác

Xem bói vận mệnh đời người qua “Cân Lượng” theo ngày tháng năm âm lịch – Phần 2

Quẻ Quan Âm: Quẻ Phụng Bích Quy Triệu

3 cung hoàng đạo nam “thét ra lửa” với người yêu của mình

Nghề nghiệp phù hợp theo cung hoàng đạo (Tử Vi Tây Phương)

Xem tử vi tốt xấu hằng ngày, thứ sáu của bạn 18/7/2014

Xem tử vi tốt xấu hằng ngày, thứ năm của bạn 17/7/2014

Xem tử vi tốt xấu hằng ngày, thứ tư của bạn 16/7/2014

Xem tử vi tốt xấu hằng ngày, thứ ba của bạn 15/7/2014

Xem tử vi tốt xấu hằng tuần, Tuần mới của bạn từ 14/7/2014 đến 20/7/2014

Xem tử vi tốt xấu hằng ngày, thứ hai của bạn 14/7/2014

Xem tử vi tốt xấu hằng ngày, Chủ nhật của bạn 13/7/2014

Xem tử vi tốt xấu hằng ngày, thứ bảy của bạn 12/7/2014

Xem tử vi tốt xấu hằng ngày, thứ sáu của bạn 11/7/2014

Xem tử vi tốt xấu hằng ngày, thứ năm của bạn 10/7/2014

Xem tử vi tốt xấu trọn đời cho tuổi DẦN: Giáp Dần, Bính Dần, Mậu Dần, Canh Dần, Nhâm Dần