Xu Hướng 5/2023 # Trang Điểm Cho Gương Mặt Đem Lại Vận May Và Thu Hút Tài Lộc Về Gia Đình Của Người Phụ Nữ # Top 8 View | Hartford-institute.edu.vn

Xu Hướng 5/2023 # Trang Điểm Cho Gương Mặt Đem Lại Vận May Và Thu Hút Tài Lộc Về Gia Đình Của Người Phụ Nữ # Top 8 View

Bạn đang xem bài viết Trang Điểm Cho Gương Mặt Đem Lại Vận May Và Thu Hút Tài Lộc Về Gia Đình Của Người Phụ Nữ được cập nhật mới nhất trên website Hartford-institute.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Trong phong thủy, môi đỏ, được xem là mang đến vận may mắn. Ngoài ra môi không quá dày và tươi tắn cũng rất tốt. Gương mặt thường tròn, được xem là tiêu chuẩn của cái đẹp phúc hậu, có tướng phú quý.

Má hồng trên gương mặt tươi sáng luôn được xem là đem lại vận may và tài lộc. Thời trước các loại mỹ phẩm chưa có nhiều và đa dạng như hiện nay, các thiếu nữ đến tuổi lấy chồng thường dùng thảo dược để làm hồng đôi môi, má và tô điểm cho mắt trong sáng.

Gương mặt may mắn Má hồng đày đặn tượng trưng cho sự sung mãn, thịnh vượng đối với người phụ nữ. Ngày nay, khoa học phong thủy chấp nhận dùng mỹ phẩm để làm cho đôi má thêm hồng, đẹp. Gương mặt tươi sáng không có vết sẹo, khuyết tật được xem là biểu tượng của vận may. Ngược lại, nốt ruồi, tàng nhang, vết chàm trên khuôn mặt được xem là những trở ngaị trong cuộc sống và sự khốn khổ, Ngoài ra đối với những thiếu nữ coi trọng ngoại hình, thì những khuyết điểm trên khuôn mặt thường ảnh hưởng đến nội tâm của họ, thậm chí vì những trở ngại này họ khó lập gia đình. Vì vậy phụ nữ gặp trường hợp này thường tẩy hoạc xóa đi những nốt ruồi, tàn nhang, để khuôn mặt trở nên xinh đẹp và măy mắn hơn.

Trong phong thủy, môi  đỏ, được xem là mang đến vận may mắn. Ngoài ra môi không quá dày và tươi tắn cũng rất tốt. Gương mặt thường tròn, được xem là tiêu chuẩn của cái đẹp phúc hậu, có tướng phú quý.

Tóc đen, mượt và dài mang lại ý nghĩa sức sống dồi dào, mạnh khỏe. Tuy nhiên, điển quan trọng nhất bạn phải chăm sóc tóc cẩn thận, sạch sẽ và luôn giữ mùi thơm thoang thoảng thì tốt hơn. Mái tóc và  gương mặt được chăm sóc, trang điểm cẩn thận sẽ thu hút tài lộc về gia đình phụ nữ. Đối với người phụ nữ hiện đại giúp tự tin và thành công hơn.

Xem tướng mặt

Người Trung Quốc tin rằng, gương mặt của phụ nữ có biểu hiện về  vận may và vận rủi. Đôi môi nhỏ và đỏ được xem là có thể mang lại tài lộc tốt. Vì vậy, khi môi hơi dày bạn nên dùng son môi tô để điều chỉnh lại

Nguồn tin:  Phong thủy để thành công trong công việc và kinh doanh

Cập nhập: Website:  chúng tôi

Bài  viết: Trang điểm trên gương mặt

Hướng Bếp Tuổi Mậu Thân 1968 Đem Lại Tài Lộc Và May Mắn Cho Gia Chủ

Thiết kế và xây dựng nhà ở cần đảm bảo về mặt phong thủy để tránh vận hạn, đem lại may mắn và tài lộc. Đối với hướng bếp cũng không ngoại lệ. Đặt bếp hướng nào còn phụ thuộc vào cung mệnh, năm sinh của từng gia chủ. Bài viết hôm nay, Kfa xin chia sẻ hướng bếp tuổi Mậu Thân 1968 đem tới tài lộc cho gia chủ.

Tuổi Mậu Thân 1968 – Phong thủy hướng bếp

Hướng tốt đối với tuổi Mậu Thân

Đông bắc: Hướng sinh khí, giúp gia chủ thuận lợi trên con đường công danh sự nghiệp, có tài lộc, may mắn.

Tây Bắc: Được diên niên, giúp gia chủ có được các mối quan hệ tốt đẹp, ổn định, mọi sự bình yên.

Hướng Tây: Được Thiên Y, hướng bếp tuổi Mậu Thân này giúp gia chủ có được sức khỏe, được che chở, gặp vận may, dịp tốt.

Hướng Tây Nam: Được Phục vụ, giúp gia chủ có được sức mạnh tinh thần, may mắn trong thi cử, đường học vấn.

Hướng xấu với tuổi Mậu Thân

Hướng Đông: Phạm họa hại, khiến gia chủ gặp vận hạn, thị phi, nhà có hung khí.

Hướng Đông Nam: Phạm Ngũ Quỷ, khiến gia chủ gặp vấn đề về tài chính, ảnh hưởng tới việc làm, hay xảy ra cãi vã.

Hướng Bắc: Phạm Tuyệt mệnh, khiến gia chủ gặp bệnh nan y, dễ thất bại, bị phá sản.

Hướng Nam: Phạm lục sát, khiến gia đình dính vào kiện tụng, gặp nhiều xáo trộn, phá vỡ các mối quan hệ tình cảm

Hướng bếp tuổi Mậu Thân mang lại tài lộc

“Tọa hung hướng cát”, muốn đặt hướng bếp đem lại may mắn, tài lộc cho tuổi Mậu Thân thì cần áp dụng đúng theo nguyên tắc này. Theo đó, hướng bếp tuổi 1968 tốt nhất như sau:

Bếp tọa Đông hướng Tây

Đặt bếp theo hướng này thì gia chủ Mậu Thân sẽ được Thiên y, có sức khỏe tốt. Tọa Đông hướng Tây rất tốt đối với nữ giới. Đặt bếp hướng này gia đình sẽ được hạnh phúc, trường thọ, âm lực trợ giúp, quý nhân phù trợ. Thêm nữa, đặt bếp tọa Đông hướng Tây cũng hóa giải điều xấu của bếp và nhà ở.

Bếp tọa Đông Nam hướng Tây Bắc

Gia chủ Mậu Thân đặt bếp hướng Tây Bắc được Diên niên. Đây là hướng giúp gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tài lộc, may mắn. Bên cạnh đó, hướng bếp tuổi 1968 tọa Đông hướng Tây Bắc cũng tốt cho các mối quan hệ xã hội. Đặt bếp hướng này sẽ thiêu đốt tai họa, điều xấu của Ngũ Quỷ, tránh hao tiền tốn của.

Bếp tọa Đông Nam hướng Đông Bắc

Đây là hướng bếp tuổi Mậu Thân giúp sinh khí. Cung này giúp gia chủ có sức khỏe, tài lộc, thuận về đường con cái. Hướng này đặc biệt tốt cho nam giới. Hơn nữa, tọa Đông Nam hướng Đông Bắc còn lợi cho danh tiếng. Tuy nhiên, bếp đun sẽ làm hạn chế những điều tốt ở cung tọa. Nếu đặt bếp hướng này thì gia chủ sẽ bớt điều tốt. Do đó, hướng đặt bếp này không phải là tốt nhất. Mặc dù vậy, nó cũng không gây hại. Gia chủ có thể cân nhắc trước khi lựa chọn.

Thiết kế phòng bếp đúng cách theo phong thủy

Tọa Đông Bắc hướng Tây Nam

Đặt bếp hướng này gia chủ tuổi Mậu Thân được Phục vị. Đây là cung bình yên, đem lại tình duyên thuận lợi cho gia chủ. Cùng với đó là tài vận, khả năng tài chính và sự tốt đẹp trong các mối quan hệ. Tuy nhiên, đặt bếp hướng Tây Nam sẽ hạn chế khí tốt của Đông Bắc. Cung tốt bù cung xấu, vì vậy gia chủ vẫn có thể chọn đặt bếp hướng này.

Ngoài 4 hướng này, những hướng khác gia chủ không nên đặt. Đặc biệt tránh hướng Bắc.

Một số điều gia chủ Mậu Thân cần tránh khi bố trí bếp

Ngoài hướng bếp tuổi 1968 thì gia chủ Mậu Thân cũng nên lưu ý tới các bố trí vị trí, không gian bếp. Cụ thể như sau:

Không đặt cửa bếp thẳng cửa chính của phòng ngủ cũng cửa nhà chính. Đặt tại vị trí này sẽ khiến gia đình gặp bệnh tật và nhiều tai họa.

Nên đặt chậu rửa tại hướng Nam, Bắc, Đông hoặc Đông Nam. Đặt tại hướng xấu sẽ rửa trôi điều không may mắn.

Không nên đặt chậu rửa, máy giặt hay tủ lạnh ngay bên cạnh. Bên cạnh đó, gia chủ cũng cần tránh đặt bếp có cửa sổ ở đằng sau.

Không đặt bếp đối diện với khu vực cửa của nhà vệ sinh.

Không đặt ngay dưới xà ngang. Lưu ý điều này sẽ giúp gia chủ tránh được hao tổn tiền bạc.

Phòng bếp cần có đầy đủ ánh sáng, không đặt nơi tối tăm. Nên thiết kế cửa thông gió để có được không khí trong lành.

Không đặt bếp trên giếng, hầm rút để tránh bệnh tật, gây mất hòa khí gia đình.

Màu sắc nội thất của không gian bếp

Gia chủ sinh năm 1968 nên thiết kế không gian bếp với màu sắc phù hợp bản mệnh. Nên chọn màu đỏ sậm hoặc vàng. Nên thiết kế tủ bếp với chất liệu gỗ chống cháy hoặc inox phối mặt đá, nhựa tổng hợp. Gia chủ có thể chọn bất cứ vật liệu gì theo sở thích. Tuy nhiên, lưu ý rằng mặt bàn cũng như tủ bếp cần có độ nhẵn bóng, không cầu kỳ, rối mắt và tránh các khe nhỏ.

Cách Luộc Chân Gà Cúng Vàng, Đẹp Đúng Chuẩn Đem Lại Tài Lộc Cho Gia Đình

1. Các lưu ý với cách luộc chân gà cúng đúng chuẩn

Cách luộc chân gà cúng đúng cách đầu tiên phải bắt đầu từ khâu chọn gà. Nếu chọn phải một con gà “không được đẹp” thì dù kỹ thuật nấu nướng khéo léo đến đâu thì chất lượng cũng không được đảm bảo.

1.1. Các tiêu chí chọn chân gà luộc cúng đúng chuẩn

Gà được chọn để cúng lễ nhất thiết phải là gà trống tơ khỏe mạnh. Đặc điểm nhận diện là mào lớn màu cờ, mình gà vàng đầy đặn, chân vàng, chưa đạp mái (tượng trưng cho sự khỏe manh, tinh khiết).

Gà trống hoa mơ (chân cao, màu vàng hoặc trắng), rồi tới gà trống tía, trống đen, trống lông tạp, gà ri (màu mận, vàng sẫm, mào cờ 5 khía, chân nhỏ, chưa nhú cựa, da và chân màu vàng) cũng rất được chuộng trong các dịp cúng tế.

Cần chọn loại chân gà thẳng, thon nhỏ, đều chân, không bị trầy xước, không bị sứt, gãy móng. Đồng thời, quan sát thấy mình gà không bị nổi các nốt đỏ hoặc nốt màu lạ ở chân.

Vạch lớp lông gà lên thấy da gà mỏng, mềm. Khi bóp nhẹ vào, thấy thân gà thấy săn chắc, không nhão, có một số vệt vàng lớn dưới ức, cánh.

Dưới cánh gà, nách gà có thể thấy thịt, tia máu thì chứng tỏ gà săn chắc không có mỡ.

Một con gà khỏe sẽ có hậu môn (phao câu) hồng hào, nhấp nháy, co bóp tốt. Ngoài ra, không có hiện tượng ướt, ra nước hoặc ra phân bất thường. Còn nếu phân gà có bọt vàng, nhầy hoặc lẫn máu tươi,…thì không nên chọn.

Một điều quan trọng để cách luộc chân gà cúng ngon da giòn là khi mua gà về bạn không nên buộc gà quá chặt. Tốt nhất bạn nên thả gà vào một cái chuồng để gà đi lại. Tuyệt đối không được siết chặt chân gà dẫn đến bầm tím hoặc đong máu chân.

1.2. Cách làm chân gà và gà nguyên con chuẩn bị luộc

1.2.1. Dụng cụ làm gà

Một con dao thật sắc

Đĩa nhỏ để đựng tiết gà

Một nồi nước sôi khoảng 70-80 độ C

Muối

Một chậu nước sạch để rửa gà

1.2.2. Bước đầu làm sạch chân gà và vặt lông

Cầm hai chân gà vào làm 1 và bẻ nhẹ cánh. Đồng thời, dốc ngược đầu gà xuống dưới đĩa chuẩn bị sẵn để cắt tiết, giữ chặt vừa đủ tránh cầm quá chặt sẽ làm tím phần cánh gà.

Vặt lông phía dưới tai và cắt tiết. Theo quan niệm của ông bà ta “Trống cắt tai, mái cắt cổ” để được nhiều tiết. Và với cách luộc chân gà cúng từ khâu làm gà đúng chuẩn như vậy sẽ không dẫn đến hiện tượng chân gà bầm tím. Hứng cho đến khi hết tiết gà. Nếu không hứng hết tiết thì gà vẫn còn sống, giãy giụa – có thể gây tổn thương đến chân bị sứt mẻ, hay gãy cánh,…Tất cả những điều này đều làm ảnh hưởng không tốt – ít hay nhiều – đến việc cúng tế.

Cho gà vào nồi nước đun sôi. Song sóng đó, đảo gà vài lần rồi vớt ra, nhanh tay vặt sạch lông theo chiều xuôi.

Khi nhúng gà qua nước sôi, bạn nên ngâm chân gà 30 giây để bong lớp màng. Bóc lớp màng ở chân, mào, lưỡi gà và mỏ. Sau khi vặt lông xong thì xát muối đều lên thân gà để làm sạch lông măng, khử mùi hôi của gà.

1.2.3. Mổ moi lấy nội tạng gà

Trong cúng tế thì gà được mổ moi.

Đầu tiên, rạch một đường nhỏ ở diều khoảng 2 – 3 cm. Sau đó, lôi toàn bộ diều và cuống họng ra.

Sau khi mổ xong thì rửa qua nước sạch nhiều lần cho đến khi không còn máu. Vì nếu gà còn tụ máu sẽ ảnh hưởng đến màu sắc khi luộc gà.

Xỏ dây lạt qua 2 cánh gà và buộc chặt chể sau khi luộc cổ gà ngẩng cao 2 cánh chụm lại ngụ ý thể hiện sự thành kính.

2. Hướng dẫn cách luộc chân gà cúng đúng chuẩn đẹp nhất

2.1. Cách luộc chân gà cúng từng bước

Luộc gà trong nồi sâu lòng, cho nước ngập mặt xâm xấp gà rồi đặt lên bếp. Để luộc gà cúng không bị nứt thì nên cho gà vào nồi ngay khi nước còn lạnh để thịt chín từ ngoài vào trong. Cách luộc chân gà cúng để nước sôi rồi mới cho vào sẽ khiến gà khó chín đều.

Nếu là thịt gà đông lạnh, thì nên rã đông hoàn toàn rồi mới cho vào. Nếu không thì phải luộc rất lâu và gà cũng sẽ mất vị.

Khi nước đã sôi thì vặn lửa nhỏ lại. Sau khi nước sôi khoảng 5 phút, bạn vặn nhỏ lửa lại hết cỡ, để trong nồi 5 phút nữa rồi tắt bếp và đậy nắp kín chừng 20 phút.

Dùng tăm xiên vào gà – nếu cảm giác mềm và không chảy nước vàng trong thì chín rồi đó.

Muốn da gà được giòn, ngon thì bạn vớt gà ra cho vào nước lạnh.

Với cách luộc chân gà cúng này, bạn có thể nêm thêm gia vị, củ hành, củ gừng đập giập để nước luộc thơm và ngon hơn.

Ngoài ra, để giúp da gà được vàng óng, căng bóng thì bạn quét lên thân gà một lớp mỡ gà đã được thắng với nghệ. Làm như vậy, da gà sẽ trong vô cùng hấp dẫn, rất thích hợp để cúng tế.

2.2. Cách bày biện dĩa gà cúng và ý nghĩa

Sau khi luộc gà xong thì bạn có thể bày gà ra mâm cúng. Nếu luộc gà cúng đêm giao thừa thì nên cho gà ngậm bông hồng để tượng trưng cho những mong muốn về điều may mắn, tốt đẹp trong năm mới của gia chủ. Khi bày gà ra mâm theo tục lệ thì nên buộc gà cúng đẹp kiểu quay vào hướng bàn thờ với tư thế há miệng, chân quỳ, cánh duỗi tự nhiên. Tư thế này được cho là “con gà biết kêu, biết gáy, đang chầu”. Còn quay ra ngoài thì đó là gà “không chịu chầu”.

Ngọc Trằm tổng hợp

Xem Ngày Tốt Tháng 9 Năm 2022 Thu Hút Tài Lộc Vận May Vào Nhà

Xem ngày tốt tháng 9 năm 2020 giúp bạn chọn được những ngày đẹp nhất trong tháng để làm chuyện hệ trọng. chúng tôi sẽ giúp bạn chọn được ngày đẹp trong tháng để thực hiện công việc nhằm tránh những điều xui xẻo, đảm bảo cho công việc được diễn ra thuận lợi nhất.

Nếu như, bạn đang có ý định làm những công việc vô cùng quan trọng như: xây nhà, mua xe, khánh thành, kết hôn, đám cưới, mua xe,… thì bạn phải xem ngày tốt tháng 9 năm 2020. Vì những công việc trọng đại như vậy cần phải thực hiện vào những ngày đẹp trong tháng để bạn cảm thấy an tâm hơn, cũng như giúp công việc luôn được diễn ra một cách thuận lợi nhất.

2. Căn cứ xem ngày đẹp và ngày tốt trong tháng

Muốn xem ngày tốt tháng 9 năm 2020, đầu tiên, bạn phải đổi từ ngày dương chuyển sang ngày can chi bằng việc tra cứu trên Lịch Vạn Sự hoặc Lịch Vạn Niên.

– Xem ngày đẹp trong tháng 9 năm 2020 cần phải tránh những ngày mồng 5, ngày 14 và 23 vì đây là những ngày Nguyệt Kỵ. Tổng các số của 3 ngày này đều là 5. 5 là con số tương trưng cho sao Ngũ Hoàng Thổ ở trong trung cung theo phong thủy phi tinh. Đây là điều tối kỵ cho tất cả mọi việc.

– Các ngày tam Nương cần tránh vào thượng tuần là mùng 3 và mùng 7. Trong trung tuần là ngày 13 với ngày 18. Còn vào hạ tuần là ngày 22 và ngày 27.

– Những ngày sau đây là những ngày bạn không nên thực hiện những công việc hệ trọng:

Ngày trùng với can tuổi và chi xung với chi tuổi của người cần xem.

Ngày có can chi bị trùng với can chi tuổi của người cần được xem.

Ngày có can bị xung với can tuổi và chi bị trùng với chi tuổi của người xem.

– Các ngày sát chủ trong tháng 9 là ngày Ngọ không thích hợp để làm chuyện lớn.

– Các yếu tố để chọn được ngày tốt

Ngày Can sinh Chi (Đại Cát) là ngày tốt để tiến hành việc đại sự: Bính Tuất, Đinh Sửu, Ất Tỵ, Đinh Mùi, Mậu Thân, Giáp Ngọ, Canh Tý, Kỷ Dậu, Tân Hợi, Nhâm Dần, Bính Thìn, Quý Mão.

Ngày Chi sinh Can (Tiểu Cát) cũng là ngày đẹp: Bính Dần, Giáp Tý, Đinh Mão, Nhâm Thân, Tân Mùi, Tân Sửu, Canh Thìn, Tân Hợi, Canh Tuất, Mậu Ngọ và Nhâm Tý.

Từ Lập Xuân cho đến trước Lập Hạ: Quý Mão và Nhâm Dần.

Từ Lập Hạ đến trước Lập Thu: Giáp Ngọ, Ất Tý.

Từ Lập Thu đến trước ngày Lập Đông: Kỷ Dậu và Mậu Thân.

Từ Lập Đông cho đến trước Lập Xuân: Tân Hợi và Canh Tý.

– Xét theo ngày Lục Diệu để xem ngày đẹp tháng 9 âm năm 2020, ưu tiên các ngày đẹp từ Đại An đến Lưu Liên, Tốc Hỷ, Xích Khẩu, Tiểu Cát và Không Vong.

Tháng 1 cùng tháng 7: Ngày 1 là ngày Tốc Hỷ: Cũng là ngày tốt, sáng đẹp nhưng chiều xấu, nên cần làm mọi chuyện nhanh.

Tháng 2 cùng tháng 8: Ngày 1 là Lưu Liên: Hung, cẩn thận mọi chuyện khó đạt được như ý muốn.

Tháng 3 cùng tháng 9: Ngày 1 là Tiểu Cát: Cát, mọi chuyện đều được thuận buồm xuôi gió, thường không có sự cản trở.

Tháng 4 cùng tháng 10: Ngày 1 là Không Vong: Hung, mọi chuyện khó thành công.

Tháng 5 cùng tháng 11: Ngày 1 là Đại An: Cát, có thể an tâm về mọi việc.

Tháng 6 và tháng 12: Ngày 1 là Xích Khẩu: Hung, cần cẩn thận miệng lưỡi, tránh cãi vã, tranh chấp.

3. Xem ngày tốt tháng 9 năm 2020 nhanh nhất

Ngày 8/9 âm lịch tức ngày 24/10 dương lịch, nhằm ngày Canh Tý, tháng Bính Tuất. Giờ hoàng đạo đẹp trong ngày là: 23:00 – 0:59 (Tý), 1:00 – 2:59 (Sửu), 5:00 – 6:59 (Mão), 11:00 – 12:59 (Ngọ) và 15:00 – 16:59 (Thân), 17:00 – 18:59 (Dậu).

Ngày 111/9 âm lịch tương ứng với ngày dương lịch là 27/10, nhằm ngày Quý Mão, tháng Bính Tuất. Các giờ đẹp hoàng đạo để làm chuyện lớn là: 23:00 – 0:59 (Tý), 1:00 – 2:59 (Sửu), 5:00 – 6:59 (Mão), 11:00 – 12:59 (Ngọ), 15:00 – 16:59 (Thân) với 17:00 – 18:59 (Dậu).

Ngày 15/9 âm lịch tức ngày 31/10 theo lịch dương, nhằm ngày Đinh Mùi, tháng Bính Tuất. Những giờ hoàng đạo tốt trong ngày này là: 3:00 – 4:59 (Dần) với 5:00 – 6:59 (Mão), 9:00 – 10:59 (Tỵ), 15:00 – 16:59 (Thân), 19:00 – 20:59 (Tuất), 21:00 – 22:59 (Hợi).

Ngày 20/9 âm lịch tức ngày dương lịch là 5/11, nhằm ngày Nhâm Tý, tháng Bính Tuất. Trong ngày này, những giờ hoàng đạo tốt là: 23:00 – 0:59 (Tý), 1:00 – 2:59 (Sửu), 5:00 – 6:59 (Mão) và 11:00 – 12:59 (Ngọ), 15:00 – 16:59 (Thân), 17:00 – 18:59 (Dậu).

Ngày 22/9 âm lịch tương ứng với này 7/11 dương lịch, nhằm ngày Giáp Dần, tháng Bính Tuất. Giờ đẹp trong ngày nên làm chuyện công việc là: 23:00 – 0:59 (Tý), 1:00 – 2:59 (Sửu), 7:00 – 8:59 (Thìn), 9:00 – 10:59 (Tỵ) và 13:00 – 14:59 (Mùi), 19:00 – 20:59 (Tuất).

Ngày 23/9 âm lịch ứng với ngày dương lịch là 8/11, nhằm ngày Ất Mão, tháng Bính Tuất. Khung giờ hoàng đạo tốt của ngày là: 23:00 – 0:59 (Tý), 3:00 – 4:59 (Dần), 5:00 – 6:59 (Mão) và 11:00 – 12:59 (Ngọ), 13:00 – 14:59 (Mùi), 17:00 – 18:59 (Dậu).

Ngày 27/9 âm lịch tức ngày 12/11 lịch dương, nhằm ngày Kỷ Mùi, tháng Bính Tuất. Giờ hoàng đạo đẹp trong ngày này là: 3:00 – 4:59 (Dần), 5:00 – 6:59 (Mão), 9:00 – 10:59 (Tỵ) và 15:00 – 16:59 (Thân), 19:00 – 20:59 (Tuất), 21:00 – 22:59 (Hợi).

Ngày 29/9 âm lịch tức theo lịch dương là ngày 14/11, nhằm ngày Tân Dậu, tháng Bính Tuất. Giờ hoàng đạo đẹp trong ngày tốt này là: 3:00 – 0:59 (Tý), 3:00 – 4:59 (Dần) và 5:00 – 6:59 (Mão), 11:00 – 12:59 (Ngọ), 13:00 – 14:59 (Mùi), 17:00 – 18:59 (Dậu).

Trong tháng 9 này, nếu bạn đang có ý định làm những điều quan trọng, bạn hãy nhớ lưu lại danh sách xem ngày tốt tháng 9 năm 2020 để có một sự khởi đầu tốt, giúp công việc của bạn lúc nào cũng gặp nhiều điều may mắn và tốt đẹp.

Cập nhật thông tin chi tiết về Trang Điểm Cho Gương Mặt Đem Lại Vận May Và Thu Hút Tài Lộc Về Gia Đình Của Người Phụ Nữ trên website Hartford-institute.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!