Bạn đang xem bài viết Vạn Niên Để Khởi Công Động Thổ Khai Trương, Xuất Hành được cập nhật mới nhất trên website Hartford-institute.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Các bước chọn ngày tốt
1) Tránh ngày Tam nương, nguyệt kỵ, nguyệt tận, ngày sóc, ngày dương công kỵ
2) Không được phạm tứ ly, tứ tuyệt.
Tứ ly: 1 ngày trước Xuân Phân, Thu Phân, Hạ Chí, Đông Chí
Tứ tuyệt: 1 ngày trước Lập Xuân, Lập Hạ,Lập Thu,Lập Đông
3) Ngày không được xung khắc với bản mệnh.
Bạn xem tuổi của bạn có kỵ với ngày định chọn không, đọc tại mục CÁC TUỔI XUNG KHẮC VỚI NGÀY
4) Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc
Mỗi ngày bạn tra cứu đều liệt kê danh sách các sao tốt, sao xấu có trong ngày
Ngày tốt thì phải có nhiều sao Đại Cát, nên tránh ngày có sao Đại Hung. Các sao tốt có dấu [] là sao Đại cái, xấu có dấu [] Đại Hung. Ví dụ sao Thiên cương là Đại Hung thì bạn thấy hiện thị [Thiên Cương]
5) Trực, sao nhị thập bát tú của ngày phải tốt, tránh kim thần sát
Ngày tra cứu có trực là gì? sao nhị thập bát tú của ngày là sao nào? liệt kê ngay phần đầu, gồm tên sao và tính chất tốt xấu của sao, bạn xem xét ngày trực và nhị thập bát tú để cân nhắc thêm.
6) Xem ngày đó là ngày hoàng đạo hay hắc đạo để cân nhắc thêm
Ngày chọn là Hắc đạo hay Hoàng đạo liệt kê ngay phần đầu. Ngày chọn phải là ngày Hoàng đạo.
7) Chọn được ngày rồi thì chọn thêm giờ tốt để khởi sự, giờ tốt là giờ hoàng đạo
Các giờ Hoàng đạo trong ngày được liệt kê chi tiết theo giờ 12 con giáp và khung giờ 24h. Khi đã chọn được ngày nhiều thông số tốt rồi chọn thêm giờ Hoàng đạo thì càng tốt. Nếu việc cần kíp ngày không được tốt thì bạn vẫn có thể khởi sự vào giờ tốt của ngày xấu.
Cách coi ngày xem ngày tốt xấu theo
Phan Kế Bính
Kén thì phải xem đến lịch. Sách lịch do toà khâm thiên giám soạn ra. Mỗi năm về ngày mồng một tháng chạp, Hoàng Đế ngự điện khai trào, các quan Khâm thiên giám cung tiến Hiệp Kỷ Lịch, rồi khâm mạng vua mà ban lịch khắc nơi…
Đại để ngày nào có nhiều sao cát tinh như thiên đức, nguyệt đức, thiên ân, thiên hỷ… hoặc là ngày trực khai, trực kiến, trực bình, trực mãn thì là ngày tốt. Ngày nào có những sao hung tính như sao trùng tang, trùng phục, thiên hình, nguyệt phá thì là ngày xấu.
Kiêng nhất là ngày sát chủ, ngày thụ tử, việc gì cũng phải tránh. Mỗi tháng có ba ngày là ngày năm, mười bốn, hai mươi ba, gọi là ngày nguyệt kỵ, việc gì cũng nên kiêng và nhất là nên kiêng nhập phòng. Trong một năm lại có mười ba ngày gọi là ngày Dương công kỵ nhật, hết thảy việc gì cũng phải tránh những ngày ấy.
Ngày 13 tháng giêng Ngày 11 tháng hai. Ngày 9 tháng ba Ngày 7 tháng tư. Ngày 5 tháng năm Ngày 3 tháng 6. Ngày 8, 29 tháng bảy. Ngày 27 tháng tám. Ngày 25 tháng chín Ngày 23 tháng mười. Ngày 21 tháng một Ngày 19 tháng chạp.
Hễ phạm phải ngày ấy thì việc gì cũng hư hỏng không thành. Phàm việc lại cần kén ngày hợp mệnh, mà kiêng ngày tuổi.Ngoại giả lại còn những ngày thập linh, ngày đức hợp là tốt, ngày thập ác đại bại, ngày tứ lỵ, ngày tứ tuyệt là xấu
Tất cả các thông tin mô tả đều được tra cứu theo phần mềm cung cấp ở trên
Nói qua mâý việc dân gian cần dùng nên kén nên kỵ.
Cưới xin nên tìm ngày thiên đức, nguyệt đức, kỵ ngày trực phá, trực nguy. Làm nhà nên tìm ngày thiên ân. Thiên hỷ, kỵ ngày thiên hoả, địa hoả và ngày kim lâu. Xuất hành nên tìm ngày lộc mã, hoàng đạo, kỵ ngày trức phá, trực bế. An táng nên tìm ngày thiên hỷ, thiên đức, kỵ ngày tử khí quan phù…
Còn như kén giờ thì việc gì lúc mới bắt đầu như lúc mới xuất hành, lúc mới ra ngõ đi cưới, lúc mới dựng nhà, lúc hạ huyệt… Thường đều kén lấy giờ hoàng đạo. Để biết giờ hoàng đạo theo ngày hãy tra ở trên
Ngày Tốt Năm Ất Mùi 2022 Dùng Cho Tất Niên, Xuất Hành, Khai Trương, Động Thổ.( Trung Tâm Nghiên Cứu Lý Học Đông Phương )
Tiễn năm cũ đi đón xuân mới đến, người Việt ta, theo phong tục Đông phương cổ truyền, có tục ăn tất niên, xuất hành, xông đất, chọn ngày khai trương và chọn ngày xây sửa nhà để cầu may mắn, tài lộc, tránh hung tìm cát.
Ban biên tập diễn đàn Trung Tâm Nghiên Cứu Lý Học Đông Phương sưu tầm, tìm hiểu so sánh, đối chiếu đề xuất về các ngày gọi là tốt để quý vị bạn đọc tham khảo.
Tất Niên:Đây là ngày kết thúc một năm làm việc vất vả, ngày nhìn lại những thành quả lao động của năm cũ.
Ngày tốt theo Việt lịch:ngày 15 tháng Chạp năm Giáp Ngọ, nhằm ngày thứ ba 03.02. 2015 Tây lịch.
Đây là ngày tốt, sẽ là một kết thúc tốt đẹp cho trăm nghiệp trăm nghề để chuẩn bị cho một năm mới vạn sự an lành.
Giờ tốt nhất trong ngày: Giờ Tỵ. Từ 9g00 đến 10g59Giờ Mùi, Từ 13g00 đến 14g59
Ngày Lập Xuân:
Ngày mồng 16 âm tháng Chạp, tức là ngày 04/02/2015 Tây lịch, vào lúc 12g09 sáng.
Xuất Hành:Ngày tốt theo Việt lịch:
Mồng 06 tháng Giêng năm Ất Mùi, nhằm ngày thứba 24.02.2015 Tây lịch
Đây là ngày Ngọc Đường Hoàng Đạo là ngày tốt cho cầu công danh, sự nghiệp, học hành, thăng quan, phát tài, phát lộc và phát triển trong mọi sự.
Giờ tốt trong ngày:Giờ Thìn, từ 05g20 đến 7g19Giờ Ngọ, từ 11g20 đến 13g19
Hoặc
Mồng 12 tháng Giêng năm Ất Mùi, nhằm ngày thứ hai 02.03.2015 Tây lịch
Đây là ngày Minh Đường Hoàng Đạo là ngày tốt cho cầu công danh, sự nghiệp, học hành, thăng quan, phát tài, phát lộc và phát triển trong mọi sự.
Giờ tốt trong ngày:
Giờ Ngọ, từ 11g20 đến 13g19Giờ Thân, từ 15g20 đến 17g19
Hướng Xuất Hành:
Hướng tốt xuất hành là hướng Nam Đông Nam (hướng Khôn – Tỵ, từ 127,5 – 157,5 độ):Hướng được coi là tốt, vì là hướng Tài Thần. hợp với người có bản lãnh, mạo hiểm, trí dũng và quyết đoán, lợi cho việc cầu tài và cầu quan.
Hướng Tốt Để Động Thổ:
Theo Huyền Không Lạc Việ thuận nghịch âm dương, niên tinh Tam Bích song quản trung cung, phương Nam Tây Nam (phương Đinh – Mùi) gặp Thái Tuế, phương Bắc Đông Bắc (phương Quý – Sữu) xung Thái Tuế, tam sát ở Tây Nam, Tây và Tây Tây Bắc, do vậy phương động thổ an toàn nhất là phươngNamĐôngNam. Cụ thể là phươngKhôn – Tỵ,từ 127,5 – 157,5 độ.
Ngày Tốt Khai Trương:Ngày tốt theo Việt lịch:
Mồng 06 tháng Giêng năm Ất Mùi, nhằm ngày thứba 24.02.2015 Tây lịch
Đây là ngày Ngọc Đường Hoàng Đạo là ngày tốt cho cầu công danh, sự nghiệp, học hành, thăng quan, phát tài, phát lộc và phát triển trong mọi sự.
Giờ tốt trong ngày:Giờ Thìn, từ 05g20 đến 7g19Giờ Ngọ, từ 11g20 đến 13g19
Hoặc
Mồng 12 tháng Giêng năm Ất Mùi, nhằm ngày thứ hai 02.03.2015 Tây lịch
Đây là ngày Minh Đường Hoàng Đạo là ngày tốt cho cầu công danh, sự nghiệp, học hành, thăng quan, phát tài, phát lộc và phát triển trong mọi sự.
Giờ tốt trong ngày:
Giờ Ngọ, từ 11g20 đến 13g19Giờ Thân, từ 15g20 đến 17g19
Tuổi Tốt Để Xông Đất và Mở Hàng Khai Trương:
Chọn tuổi:Canh Ngọ, Canh Tuất, Canh Thìn, Quý Dậu, Ất Tỵ, Đinh Dậu, Đinh Tỵ, Bính Dần, Bính Thân, Bính Tuất.
Những tuổi như trên được mời mua mở hàng khai trương đầu năm,động thổ xây sửa nhà, dự lễ về nhà mới, đi đón cô dâu về nhà chồng, tiễn đưa người thân đi làm ăn xa, đón em bé từ bảo sanh viện về nhà, dự lễ cúng đầy tháng, dự lễ cúng thôi nôi cho em bé, dự lễ cúng đáo tuế, cúng thất tuần cho gia chủ sẽ được cát tường đại lợi.Nhưng hãy chọn người tử tế đàng hoàng, nhân cách đầy đủ, trí tuệ thông minh, hiền hậu nhân từ. Phúc lộc đầy đủ.
Lưu ý
là họ phải không trong thời gian thọ tang. Nam nữ đều tốt. Người được mời xông đất, khai trương đâù năm kiêng mặc áo trắng hoặc đen.
Áo mặc tông màu xanh biển, màu xanh da trời hay màu vàng là thuận nhất với năm Ất Mùi.Năm Ất Mùi có lẽ là năm mà lý học Đông phương và các nhà khoa học dễ nhất trí về một nền kinh tế toàn cầu vẫn còn khó khăn và khó khăn hơn..
Cầu chúc quý vị một năm mớiAN LẠC VUI KHỎE MAY MẮN THỊNH VƯỢNG
Ngày tốt năm Ất Mùi 2015
Trung tâm nghiên cứu Lý Học Đông Phương
Dùng cho khai trương, động thổ, sửa chữa xây cất nhà cửa, nhập trạch (vào nhà mới), tân gia, cưới hỏi, an trang, ký kết hợp đồng, khởi sự, giao dịch, đi – về…những công việc quan trọng.
Theo Việt lịch thì những ngày tốt của các tháng là các ngày như sau:Lưu ý: Các ngày có đánh dấu (**) là ngày Hoàng Đạo
Tháng giêng: ngày 06**, 10, 12**, 24, 26**, kỵ giờ Dần
Tháng hai: ngày 17, 20**, 25 kỵ giờ Tỵ.
Tháng ba: ngày 02**, 11**, 15, 16**, 24 kỵ giờ Thân.
Tháng tư: ngày 01**, 08**, 20** kỵ giờ Thìn.
Tháng năm: ngày 08**, 15**, 19, 20**,…kỵ giờ Dậu.
Tháng sáu: ngày 21, 25 …kỵ giờ Mão.
Tháng bảy: ngày 10**, 15**, 20**…kỵ giờ Dần.
Tháng tám: ngày 04, 15**, 16**, 28…kỵ giờ Tỵ.
Tháng chín: ngày 02**, 08**, 10, 20…kỵ giờ Thân.
Tháng mười: ngày 08**, 9, 11, 20**, 21…kỵ giờ Thìn.
Tháng Một (11): ngày 04**, 08, 16**, 20…kỵ giờ Dậu.
Tháng Chạp (12): ngày 09**, 10, 16, 17, 21**, 24**, 29**…kỵ giờ Mão.
Thiên Đồng
Xem Ngày Tốt Đầu Năm Mậu Tuất 2022 Để Mở Hàng, Khai Trương, Động Thổ
“Có thờ có thiêng, có kiêng có lành”, mỗi dịp đầu năm mới, xem ngày tốt để mở hàng, khai trương, động thổ được đông đảo mọi người quan tâm nhằm đón lành tránh dữ, cầu mong năm mới cát lành, hưng thịnh. Vậy xem ngày tốt đầu năm 2018 như thế nào?
Xem ngày tốt đầu năm 2018 cho mở hàng, khai trương, động thổ… gồm nhiều tiêu chí đánh giá khác nhau. Người xem nên cân nhắc và lựa chọn sao cho phù hợp, không cần phải quá câu nệ mà lỡ mất ngày giờ tốt để tiến hành việc quan trọng.
Ngày mùng 1 Tết Mậu Tuất 2018
Bát tự: Giờ Giáp Tý, ngày Kỷ Mão, tháng Giáp Dần Giờ Hoàng đạo: Giáp Tý, Bính Dần, Đinh Mão, Canh Ngọ, Tân Mùi, Quý Dậu. Trực ngày: Trừ (tốt mọi việc)
Đánh giá: Có thể mở hàng, xuất hành, nhưng xấu với khởi công, động thổ.
Riêng về xuất hành, nên đi về hướng Nam cầu tài lộc, đi về hướng Đông Bắc cầu may mắn, hỷ khánh. Lưu ý: tuổi Tân Dậu và Ất Dậu xung với ngày, nên hạn chế xuất hành.
Ngày mùng 2 Tết Mậu Tuất 2018
Bát tự: Giờ Bính Tý, ngày Canh Thìn, tháng Giáp Dần Giờ Hoàng đạo: Thìn, Tị, Thân, Dậu Trực ngày: Mãn (nên cầu tài, cầu phúc, tế tự)
Đánh giá: Xấu đối với việc mở hàng, khai trương, động thổ, nhưng tốt cho xuất hành hay đi lễ chùa.
Ngày mùng 3 Tết Mậu Tuất 2018
Bát tự: Giờ Mậu Tý, ngày Tân Tị, tháng Giáp Dần Giờ Hoàng đạo: Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất Trực ngày: Bình (tốt mọi việc) Theo quan niệm dân gian, đây là ngày Tam nương, Sát chủ, thuộc Bách kỵ, trăm sự đều kỵ.
Đánh giá: Ngày xấu, kỵ mở hàng, khai trương, động thổ, xuất hành.
Các tuổi xung nhiều là Ất Hợi, Kỷ Hợi và Ất Tị, nên hạn chế xuất hành.
Ngày mùng 4 Tết Mậu Tuất 2018
Bát tự: Giờ Canh Tý, ngày Nhâm Ngọ, tháng Giáp Dần Giờ Hoàng đạo: Mão, Ngọ, Thân, Dậu Trực ngày: Định (Tốt về cầu tài, ký hợp đồng, yến tiệc. Tránh kiện tụng, tranh chấp, chữa bệnh.)
Đánh giá: Khá tốt cho mở hàng, khai trương, xuất hành.
Ngày mùng 5 Tết Mậu Tuất 2018
Bát tự: Giờ Nhâm Tý, ngày Quý Mùi, tháng Giáp Dần Giờ Hoàng đạo: Mão, Tị, Thân, Tuất, Hợi Trực ngày: Chấp (Tốt cho khởi công xây dựng)
Đánh giá: Rất tốt cho khởi công xây dựng, mở hàng, khai trương, xuất hành.
Ngày mùng 6 Tết Mậu Tuất 2018
Bát tự: Giờ Giáp Tý, ngày Giáp Thân, tháng Giáp Dần Giờ Hoàng đạo: Thìn, Tị, Mùi, Tuất Trực ngày: Phá
Đánh giá: Ngày trực Phá xấu, đã vậy lại rơi vào Không Vong, mở hàng, khai trương, động thổ không thuận lợi.
Ngày này có thể đi lễ chùa cầu bình an, may mắn.
Ngày mùng 7 Tết Mậu Tuất 2018
Bát tự: Giờ Bính Tý, ngày Ất Dậu, tháng Giáp Dần Giờ Hoàng đạo: Mão, Ngọ, Mùi, Dậu Trực ngày: Nguy (xấu mọi việc)
Đánh giá: Ngày trực Nguy đã xấu, theo dân gian đây còn là ngày Tam nương, không tốt cho mở hàng, khai trương, động thổ hay xuất hành.
Ngày này có thể đi lễ đền chùa cầu bình an.
Ngày mùng 8 Tết Mậu Tuất 2018
Bát tự: Giờ Mậu Tý, ngày Bính Tuất, tháng Giáp Dần Giờ Hoàng đạo: Dần, Thìn, Tị, Thân, Dậu, Hợi Trực ngày: Thành (Tốt cho xuất hành, khai trương, giá thú. Tránh kiện tụng, tranh chấp.)
Đánh giá: Tốt cho mở hàng, khai trương, động thổ.
Ngày mùng 9 Tết Mậu Tuất 2018
Bát tự: Giờ Canh Tý, ngày Đinh Hợi, tháng Giáp Dần Giờ Hoàng đạo: Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi Trực ngày: Thu
Đánh giá: Khá tốt cho mở hàng, khai trương, xuất hành nhưng kỵ động thổ.
Ngày mùng 10 Tết Mậu Tuất 2018
Bát tự: Giờ Nhâm Tý, ngày Mậu Tý, tháng Giáp Dần Giờ Hoàng đạo: Mão, Ngọ, Thân, Dậu Trực ngày: Khai (tốt mọi việc, trừ động thổ, an táng)
Đánh giá: Ngày trực Khai tốt, trực này rộng lượng nhất trong các trực nên có thể xuất hành, mở hàng, khai trương nhưng tuyệt đối không nên động thổ.
Ghi chú: Tư liệu có tham khảo sách “Lịch cát tường Bách Linh Mậu Tuất 2018” của Th.s Nguyễn Mạnh Linh và ngày tốt xấu của thầy Nguyễn Bá Minh – Viện nghiên cứu ứng dụng tiềm năng con người thuộc Liên hiệp các hội Khoa học & Kỹ thuật Việt Nam.
Ngọc Hân/ Lịch Ngày Tốt!
Chọn Ngày Và Hướng Tốt Để Xuất Hành, Khai Trương Trong Năm Bính Thân 2022
Theo chúng tôi Phạm Việt Anh (Viện Nghiên cứu ứng dụng và tiềm năng con người), phong thủy có 8 hướng: Hướng Nam mang hành Hỏa, hướng Bắc hành Thủy, hướng Đông hành Mộc, hướng Tây hành Kim, hướng Đông Nam hành Mộc, hướng Tây Nam hành Thổ, hướng Đông Bắc hành Thổ, hướng Tây Bắc hành Kim và có “sinh khắc chế hóa”. Nếu xuất phát từ nhà, đi theo hướng tương sinh (được hướng sinh ra cho mệnh chủ là vượng) thì năm đó mọi chuyện sẽ vượng, tốt và cũng chỉ nên lấy hướng vượng sinh ra cho ta hoặc ta sinh ra cho cung. Tuyệt đối không lấy hướng khắc với ngũ hành của ta.
TS.KTS Phạm Việt Anh cho rằng, người xưa vẫn quan niệm ngày mùng 1 Tết là ngày đại cát. Các gia đình thường xem ngày, giờ và hướng xuất hành vào ngày mùng 1 Tết để cầu tài lộc, may mắn cả năm. Hướng xuất hành thường có hai hướng là hướng Tài Thần và Hỷ Thần. Hướng Tài Thần là tài lộc, còn hướng Hỷ Thần là may mắn và niềm vui. Thông thường, người Việt hay thích hướng Hỷ thần với mong muốn một năm gặp nhiều may mắn và niềm vui.
Ngày mùng 1 Tết năm nay là ngày Canh Thân, thuộc Mộc, sao Tất nên xuất hành theo hướng Tây Bắc sẽ gặp Hỷ Thần, còn xuất hành theo hướng Tây Nam sẽ gặp Tài Thần. Các gia chủ cũng cần lưu ý, năm mới được tính từ sau lúc 00h ngày mùng 1 và hướng xuất hành được tính từ nơi bạn ở so với hướng nơi bạn muốn đến. Điểm mà người xuất hành sẽ đến có thể là chùa, nhà thờ, nhà người thân, bạn bè hoặc thậm chí là đi trực cơ quan… Theo vậy, muốn cầu tài, cầu lộc cho năm mới, từ sau Giao thừa đến hết ngày mùng 1 Tết, ra khỏi nhà lần đầu tiên đi về hướng Tây Nam sau đó đi đâu mới đi tiếp. Cầu may mắn, hỷ sự thì ra khỏi nhà lần đầu trong ngày mùng 1 Tết thì đi về hướng Tây Bắc trước rồi sau đó mới đi tiếp.
Cùng với việc chọn ngày giờ, phương hướng phù hợp để xuất hành, theo nhà nghiên cứu Nguyễn Phúc Giác Hải (Viện nghiên cứu ứng dụng và tiềm năng con người), người Việt cũng có quan niệm rằng mùng 5 là ngày nguyệt kỵ không thích hợp cho xuất hành nên mới có câu: “Mồng năm, mười bốn, hăm ba. Đi chơi cũng thiệt nữa là đi buôn”.
Nhiều người thắc mắc nhà sát đường, hướng lại ngược với hướng xuất hành phải đi thế nào?. Về điều này, theo các chuyên gia phong thủy, hướng đi từ nhà ra rẽ phải với quan niệm mọi việc theo chiều thuận. Với những nhà chỉ có thể rẽ trái mới ra khỏi ngõ ngách thì cứ đi ra đường lớn hơn khi nào rẽ phải được thì rẽ luôn. Song việc rẽ trái hay rẽ phải không quan trọng mà chỉ là suy luận theo quan điểm tay trái tay phải.
Ngày, giờ tốt khai trương, xuất hành năm Bính Thân
TS.KTS Phạm Việt Anh cho biết, năm 2016 nhìn chung không nhiều ngày tốt để khai trương như năm trước bởi trong những ngày này không hội tụ được nhiều các sao tốt lành mà lại có nhiều sao xấu. Năm nay có ngày mùng 6 và mùng 9 là tương đối đẹp.
Mỗi ngày đều có nhiều sao Tốt (Cát tinh) và sao Xấu (Hung tinh). Các sao Đại cát (rất tốt cho mọi việc) như Thiên đức, Nguyệt đức, Thiên ân, Nguyệt ân. Có những sao Đại hung rất xấu cho mọi việc như Kiếp sát, Trùng tang, Thiên cương. Cũng có những sao xấu tùy mọi việc như Cô thần, Quả tú, Nguyệt hư, Không phòng, Xích khẩu… xấu cho hôn thú, cưới hỏi, đám hỏi nói chung cần tránh. Hoặc ngày có Thiên hỏa, Nguyệt phá, Địa phá… xấu cho khởi công xây dựng, động thổ, sửa chữa nhà cửa nói chung cần tránh.
Với mỗi gia chủ và công ty văn phòng, cửa hàng thường có một hướng khác nhau và một lịch khai xuân khác nhau. Để cặn kẽ, nhiều người cũng tính hướng, ngày giờ xuất hành cho hợp tùy từng tuổi.
Theo các nhà phong thủy và nhà nghiên cứu, các hướng, ngày giờ xuất hành tốt năm nay đưa ra như sau:
– Mùng 1: Rất tốt, nên xuất hành, đi lễ chùa, hội họp. Giờ tốt: Tý, Sửu (1h- 3h), Thìn (7h – 9h), Tỵ (9 – 11h), Mùi (13 – 15h), Tuất (19 – 21h). Hướng tốt: Cầu hỷ thần đi về Tây Bắc, cầu tài lộc đi về phương Tây Nam. Kỵ hướng Đông Nam.
Năm nay giờ Tý rất đẹp, nếu muốn cầu tài lộc thì ngay giao thừa nên đi cầu may cầu lộc hoặc đi lễ chùa luôn. Lưu ý là cần phải nhờ người tuổi đẹp năm nay xông đất xong rồi mới đi xuất hành cầu lộc, tránh trường hợp gia chủ không được tuổi tự xông nhà.
Tuổi kỵ: Giáp, Kỷ, Mậu, Dần.
Ngày mùng 2: Tốt. Có lợi cho xuất hành, mở hàng xuất kho, đi lễ chùa, hội họp. Giờ tốt: Mão, Ngọ, Mùi, Dậu. Huớng tốt: Cầu duyên và cầu tài đều đi về hướng Tây Nam.
Tuổi kỵ: Giáp, Ất, Mậu, Kỷ, Mão, Dậu.
Mùng 3: Rất Xấu. Nên đi lễ chùa, không nên khai trương hoặc làm việc đại sự, nên đi thăm hỏi họ hàng gần, hội họp, vui chơi. Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về hướng Nam, cầu tài đi về hướng Tây.
Tuổi kỵ: Bính, Tân, Canh, Thìn, Mùi.
Mùng 4: Xấu. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi. Giờ tốt: Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, cầu tài đi về chính Tây Bắc.
Tuổi kỵ: Bính, Đinh, Canh, Tân, Hợi, Tỵ.
Mùng 5: Xấu, Hạn chế làm những việc đại sự. Nên làm phúc, đi chơi, lễ chùa. Có thể thăm hỏi họ hàng, làng xóm… Giờ tốt: Mão, Ngọ, Thân, Dậu. Cầu duyên đi về Đông Bắc, cầu tài đi về Đông Nam.
Tuổi kỵ: Mậu, Quý, Nhâm, Mão, Ngọ.
Mùng 6: Rất tốt. Nên khai trương, xuất hành, mở kho, đi lễ chùa, hội họp, thăm hỏi họ hàng. Giờ tốt: Sửu, Mão, Mùi, Thân. Hướng tốt: Cầu duyên đi về chính Nam, Cầu tài đi về chính Tây.
Tuổi kỵ: Bính, Mão, Ngọ, Tân, Canh.
Mùng 7: Rất xấu. Không nên làm việc lớn, nên đi lễ chùa, thăm hỏi làng xóm, họ hàng gần nhà. Giờ tốt: Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, cầu tài ñi về phương Tây Bắc.
Tuổi kỵ: Bính, Đinh, Sửu, Mùi, Canh, Tân.
Mùng 8: Bình thường. Nên đi thăm hỏi họ hàng, hội họp vui chơi. Giờ tốt: Sửu, Thìn, Mùi, Tuất. Hướng tốt: Cầu duyên đi về ðông Bắc, cầu tài ñi về phương Đông Nam.
Tuổi kỵ: Mậu, Thân, Tỵ, Quý, Nhâm.
Mùng 9: Xấu. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi,… Giờ tốt: Mão, Mùi, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Tây Bắc, cầu tài đi về phương Đông Nam.
Tuổi kỵ: Mậu, Kỷ, Dậu, Tý,Nhâm, Quý.
Mùng 10: Rất tốt. Nên xuất hành, khai trương cửa hàng, cưới hỏi, đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, hội họp vui chơi,… Giờ tốt: Tỵ, Thân, Dậu, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Tây Nam, cầu tài đi về chính Đông.
Tuổi kỵ: Canh, Thìn, Tuất, Giáp, Ất.
Cập nhật thông tin chi tiết về Vạn Niên Để Khởi Công Động Thổ Khai Trương, Xuất Hành trên website Hartford-institute.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!