Xu Hướng 3/2023 # Xem Tuoi Vo Chong Theo Thien Can Dia Chi # Top 4 View | Hartford-institute.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Xem Tuoi Vo Chong Theo Thien Can Dia Chi # Top 4 View

Bạn đang xem bài viết Xem Tuoi Vo Chong Theo Thien Can Dia Chi được cập nhật mới nhất trên website Hartford-institute.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Xem tuổi vợ chồng theo thiên can địa chi – Xem tuổi – Xem Tử Vi

Xem tuổi vợ chồng theo thiên can địa chi, Xem tuổi, Xem Tử Vi, xem bói, xem tử vi Xem tuổi vợ chồng theo thiên can địa chi, tu vi Xem tuổi vợ chồng theo thiên can địa chi, tu vi Xem tuổi

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói

Xem tuổi vợ chồng theo thiên can địa chi

TUỔI TÝ

Giáp tý: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mẹo

Hợp với Can Kỷ. Kị với Can Canh

Hợp các tuổi Sửu – Thìn – Thân. Kị các tuổi Mão – Ngọ – Mùi, các tuổi khác bình hòa

Bính tý: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mẹo

Hợp với Can Tân. Kị với Can Nhâm

Hợp các tuổi Sửu – Thìn – Thân. Kị các tuổi Mão – Ngọ – Mùi, các tuổi khác bình hòa

Mậu tý: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mẹo

Hợp với Can Quý. Kị với Can Giáp

Hợp các tuổi Sửu – Thìn – Thân. Kị các tuổi Mão – Ngọ – Mùi, các tuổi khác bình hòa

Canh tý:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mẹo

Hợp với Can Ất. Kị với Can Bính

Hợp các tuổi Sửu – Thìn – Thân. Kị các tuổi Mão – Ngọ – Mùi, các tuổi khác bình hòa

Nhâm tý: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mẹo

Hợp với Can Đinh. Kị với Can Mậu

Hợp các tuổi Sửu – Thìn – Thân. Kị các tuổi Mão – Ngọ – Mùi, các tuổi khác bình hòa

TUỔI SỬU

Ất Sửu: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dần

Hợp với Can Canh. Kị với Can Tân

Hợp các tuổi Tí – Tị – Dậu. Kị các tuổi Ngọ – Mùi , các tuổi khác bình hòa

Đinh Sửu: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dần

Hợp với Can Nhâm. Kị với Can Quý

Hợp các tuổi Tí – Tị – Dậu. Kị các tuổi Ngọ – Mùi , các tuổi khác bình hòa

Kỷ Sửu: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dần

Hợp với Can Giáp. Kị với Can Ất

Hợp các tuổi Tí – Tị – Dậu. Kị các tuổi Ngọ – Mùi , các tuổi khác bình hòa

Tân Sửu: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dần

Hợp với Can Bính. Kị với Can Đinh

Hợp các tuổi Tí – Tị – Dậu. Kị các tuổi Ngọ – Mùi , các tuổi khác bình hòa

Quý Sửu: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dần

Hợp với Can Mậu. Kị với Can Kỷ

Hợp các tuổi Tí – Tị – Dậu. Kị các tuổi Ngọ – Mùi , các tuổi khác bình hòa

TUỔI DẦN

Bính Dần: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Sửu

Hợp với Can Tân. Kị với Can Nhâm

Hợp các tuổi Ngọ – Tuất – Hợi. Kị các tuổi Thân, các tuổi khác bình hòa

Mậu Dần: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Sửu

Hợp với Can Quý. Kị với Can Giáp

Hợp các tuổi Ngọ – Tuất – Hợi. Kị các tuổi Thân, các tuổi khác bình hòa

Canh Dần: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Sửu

Hợp với Can Ất. Kị với Can Bính

Hợp các tuổi Ngọ – Tuất – Hợi. Kị các tuổi Thân, các tuổi khác bình hòa

Nhâm Dần: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Sửu

Hợp với Can Đinh. Kị với Can Mậu

Hợp các tuổi Ngọ – Tuất – Hợi. Kị các tuổi Thân, các tuổi khác bình hòa

Giáp Dần:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Sửu

Hợp với Can Kỷ. Kị với Can Canh

Hợp các tuổi Ngọ – Tuất – Hợi. Kị các tuổi Thân, các tuổi khác bình hòa

TUỔI MÃO

Đinh Mão: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tý

Hợp với Can Nhâm. Kị với Can Quý

Hợp các tuổi Mùi – Tuất – Hợi. Kị các tuổi Thìn – Dậu, các tuổi khác bình hòa

Kỷ Mão: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tý

Hợp với Can Giáp. Kị với Can Ất

Hợp các tuổi Mùi – Tuất – Hợi. Kị các tuổi Thìn – Dậu, các tuổi khác bình hòa

Tân Mão: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tý

Hợp với Can Bính. Kị với Can Đinh

Hợp các tuổi Mùi – Tuất – Hợi. Kị các tuổi Thìn – Dậu, các tuổi khác bình hòa

Quý Mão: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tý

Hợp với Can Mậu. Kị với Can Kỷ

Hợp các tuổi Mùi – Tuất – Hợi. Kị các tuổi Thìn – Dậu, các tuổi khác bình hòa

Ất Mão: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tý

Hợp với Can Canh. Kị với Can Tân

Hợp các tuổi Mùi – Tuất – Hợi. Kị các tuổi Thìn – Dậu, các tuổi khác bình hòa

TUỔI THÌN

Mậu Thìn: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Hợi

Hợp với Can Quý. Kị với Can Giáp

Hợp các tuổi Tí – Thân- Dậu. Kị các tuổi Mão – Tuất, các tuổi khác bình hòa

Canh Thìn: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Hợi

Hợp với Can Ất. Kị với Can Bính

Hợp các tuổi Tí – Thân- Dậu. Kị các tuổi Mão – Tuất, các tuổi khác bình hòa

Nhâm Thìn: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Hợi

Hợp với Can Đinh. Kị với Can Mậu

Hợp các tuổi Tí – Thân- Dậu. Kị các tuổi Mão – Tuất, các tuổi khác bình hòa

Giáp Thìn: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Hợi

Hợp với Can Kỷ. Kị với Can Canh

Hợp các tuổi Tí – Thân- Dậu. Kị các tuổi Mão – Tuất, các tuổi khác bình hòa

Bính Thìn: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Hợi

Hợp với Can Tân. Kị với Can Nhâm

Hợp các tuổi Tí – Thân- Dậu. Kị các tuổi Mão – Tuất, các tuổi khác bình hòa

TUỔI TỴ 

Kỷ Tỵ: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tuất

Hợp với Can Giáp. Kị với Can Ất

Hợp các tuổi Sửu – Thân – Dậu. Kị các tuổi Dần – Hợi, các tuổi khác bình hòa

Tân Tỵ: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tuất

Hợp với Can Bính. Kị với Can Đinh

Hợp các tuổi Sửu – Thân – Dậu. Kị các tuổi Dần – Hợi, các tuổi khác bình hòa

Quý Tỵ: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tuất

Hợp với Can Mậu. Kị với Can Kỷ

Hợp các tuổi Sửu – Thân – Dậu. Kị các tuổi Dần – Hợi, các tuổi khác bình hòa

Ất Tỵ: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tuất

Hợp với Can Canh. Kị với Can Tân

Hợp các tuổi Sửu – Thân – Dậu. Kị các tuổi Dần – Hợi, các tuổi khác bình hòa

Đinh Tỵ: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tuất

Hợp với Can Nhâm. Kị với Can Quý

Hợp các tuổi Sửu – Thân – Dậu. Kị các tuổi Dần – Hợi, các tuổi khác bình hòa

TUỔI NGỌ

Canh Ngọ: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dậu

Hợp với Can Ất. Kị với Can Bính

Hợp các tuổi Dần – Mùi – Tuất. Kị các tuổi Tị – Sửu – Tý, các tuổi khác bình hòa

Nhâm Ngọ: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dậu

Hợp với Can Đinh. Kị với Can Mậu

Hợp các tuổi Dần – Mùi – Tuất. Kị các tuổi Tị – Sửu – Tý, các tuổi khác bình hòa

Giáp Ngọ: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dậu

Hợp với Can Kỷ. Kị với Can Canh

Hợp các tuổi Dần – Mùi – Tuất. Kị các tuổi Tị – Sửu – Tý, các tuổi khác bình hòa

Bính Ngọ: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dậu

Hợp với Can Tân. Kị với Can Nhâm

Hợp các tuổi Dần – Mùi – Tuất. Kị các tuổi Tị – Sửu – Tý, các tuổi khác bình hòa

Mậu Ngọ: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dậu

Hợp với Can Quý. Kị với Can Giáp

Hợp các tuổi Dần – Mùi – Tuất. Kị các tuổi Tị – Sửu – Tý, các tuổi khác bình hòa

TUỔI MÙI

Tân Mùi: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thân

Hợp với Can Bính. Kị với Can Đinh

Hợp các tuổi Mão – Ngọ – Hợi. Kị các tuổi Tí – Sửu, các tuổi khác bình hòa

Quý Mùi: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thân

Hợp với Can Mậu. Kị với Can Kỷ

Hợp các tuổi Mão – Ngọ – Hợi. Kị các tuổi Tí – Sửu, các tuổi khác bình hòa

Ất Mùi: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thân

Hợp với Can Canh. Kị với Can Tân

Hợp các tuổi Mão – Ngọ – Hợi. Kị các tuổi Tí – Sửu, các tuổi khác bình hòa

Đinh Mùi: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thân

Hợp với Can Nhâm. Kị với Can Quý

Hợp các tuổi Mão – Ngọ – Hợi. Kị các tuổi Tí – Sửu, các tuổi khác bình hòa

Kỷ Mùi: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thân

Hợp với Can Giáp. Kị với Can Ất

Hợp các tuổi Mão – Ngọ – Hợi. Kị các tuổi Tí – Sửu, các tuổi khác bình hòa

TUỔI THÂN

Nhâm Thân: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mùi

Hợp với Can Đinh. kị với Can Mậu

Hợp các tuổi Tí – Thìn. Kị các tuổi Dần – Hợi, các tuổi khác bình hòa

Giáp Thân: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mùi

Hợp với Can Kỷ. Kị với Can Canh

Hợp các tuổi Tí – Thìn. Kị các tuổi Dần – Hợi, các tuổi khác bình hòa

Bính Thân: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mùi

Hợp với Can Tân. Kị với Can Nhâm

Hợp các tuổi Tí – Thìn. Kị các tuổi Dần – Hợi, các tuổi khác bình hòa

Mậu Thân: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mùi

Hợp với Can Quý. Kị với Can Giáp

Hợp các tuổi Tí – Thìn. Kị các tuổi Dần – Hợi, các tuổi khác bình hòa

Canh Thân: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mùi

Hợp với Can Ất. Kị với Can Bính

Hợp các tuổi Tí – Thìn. Kị các tuổi Dần – Hợi, các tuổi khác bình hòa

TUỔI DẬU

Quý Dậu: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Ngọ

Hợp với Can Mậu. Kị với Can Kỷ

Hợp các tuổi Sửu – Tị – Thìn. Kị các tuổi Mão – Dậu – Tuất, các tuổi khác bình hòa

Ất Dậu: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Ngọ

Hợp với Can Canh. Kị với Can Tân

Hợp các tuổi Sửu – Tị – Thìn. Kị các tuổi Mão – Dậu – Tuất, các tuổi khác bình hòa

Đinh Dậu: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Ngọ

Hợp với Can Nhâm. Kị với Can Quý

Hợp các tuổi Sửu – Tị – Thìn. Kị các tuổi Mão – Dậu – Tuất, các tuổi khác bình hòa

Kỷ Dậu: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Ngọ

Hợp với Can Giáp. Kị với Can Ất

Hợp các tuổi Sửu – Tị – Thìn. Kị các tuổi Mão – Dậu – Tuất, các tuổi khác bình hòa

Tân Dậu: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Ngọ

Hợp với Can Bính. Kị với Can Đinh

Hợp các tuổi Sửu – Tị – Thìn. Kị các tuổi Mão – Dậu – Tuất, các tuổi khác bình hòa

TUỔI TUẤT

Giáp Tuất: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tỵ

Hợp với Can Kỷ. Kị với Can Canh

Hợp các tuổi Dần – Mão – Ngọ. Kị các tuổi Sửu – Thìn – Dậu, các tuổi khác bình hòa

Bính Tuất: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tỵ

Hợp với Can Tân. Kị với Can Nhâm

Hợp các tuổi Dần – Mão – Ngọ. Kị các tuổi Sửu – Thìn – Dậu, các tuổi khác bình hòa

Mậu Tuất: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tỵ

Hợp với Can Quý. Kị với Can Giáp

Hợp các tuổi Dần – Mão – Ngọ. Kị các tuổi Sửu – Thìn – Dậu, các tuổi khác bình hòa

Canh Tuất: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tỵ

Hợp với Can Ất. Kị với Can Bính

Hợp các tuổi Dần – Mão – Ngọ. Kị các tuổi Sửu – Thìn – Dậu, các tuổi khác bình hòa

Nhâm Tuất: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tỵ

Hợp với Can Đinh. Kị với Can Mậu

Hợp các tuổi Dần – Mão – Ngọ. Kị các tuổi Sửu – Thìn – Dậu, các tuổi khác bình hòa

TUỔI HỢI

Ất Hợi: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thìn

Hợp với Can Canh. Kị với Can Tân

Hợp các tuổi Dần – Mão – Ngọ. Kị các tuổi Thìn – Thân – Hợi, các tuổi khác bình hòa

Đinh Hợi: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thìn

Hợp với Can Nhâm. Kị với Can Quý

Hợp các tuổi Dần – Mão – Ngọ. Kị các tuổi Thìn – Thân – Hợi, các tuổi khác bình hòa

Kỷ Hợi: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thìn

Hợp với Can Giáp. Kị với Can Ất

Hợp các tuổi Dần – Mão – Ngọ. Kị các tuổi Thìn – Thân – Hợi, các tuổi khác bình hòa

Tân Hợi: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thìn

Hợp với Can Bính.Kị với Can Đinh

Hợp các tuổi Dần – Mão – Ngọ. Kị các tuổi Thìn – Thân – Hợi, các tuổi khác bình hòa

Quý Hợi: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thìn

Hợp với Can Mậu. Kị với Can Kỷ

Hợp các tuổi Dần – Mão – Ngọ. Kị các tuổi Thìn – Thân – Hợi, các tuổi khác bình hòa

xem tuoi vo chong, xem boi vo chong, xem tinh duyen, xem tuoi

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Yến Nhi (XemTuong.net)

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem Tuổi Vợ Chồng Theo Thiên Can Và Địa Chi

Xem tuổi vợ chồng theo Thiên Can và Địa chi

“Vợ chồng là nghĩa trăm năm”; song làm thế nào để có 100 năm vợ chồng với nhau quả thực là quá khó.

– Tuổi Tý : (thuộc cách bẽ quế nơi cung thiềm) vợ chồng có cưới hỏi, chồng có quyền thế nhưng hậu sự thiếu âm đức nên con cháu về sau gặp tai họa lâm cảnh thiên la địa võng bủa vây.

– Tuổi Sửu, tuổi Dần : (thuộc cách mưa gãy cành hoa, đường mây lạc lối) vợ chồng không được tốt, có lấy nhau rồi cũng có thay đổi nên đường con cái không thuận lợi, có con không được nhờ vì bất hiếu hay có sinh không dưỡng. Đường quan lộc không được hanh thông.

– Tuổi Mão : (thuộc cách mùa thu lá rụng) cả hai khó sống bền vững, vợ thường hư thai, hay sinh khó nuôi dưỡng.

– Tuổi Thìn, tuổi Tỵ : (thuộc cách mây che núi cao) có sự giàu sang phú quý nhưng là tiền kiết hậu hung, hậu vận không tốt đẹp, con cái tha phương lập tổ cách ly gia đình.

– Tuổi Ngọ : (thuộc cách xe to gãy trục) như Thìn, Tỵ trước khá sau khô. Từ tuổi 40 trở đi nhiều gian nan, cần tích đức để có được cách “đức năng thăng sô”. Con khó nuôi.

– Tuổi Mùi : (thuộc cách đường mây lỡ nhịp) nếu cưới vợ xa quê được bền, đường con cái không nhiều khó nuôi.

– Tuổi Thân : (thuộc cách rồng thiếu nước) đường quan lộc đây gian truân trăc trở, thăng giáng dời đôi; làm hao tài tôn của gia đạo lại không an.

– Tuổi Dậu, tuổi Tuất : (thuộc cách bẽ quế cung thiềm, rồng vàng hiện đến) thi cử đậu cao, vợ đẹp con khôn, đường công danh sự nghiệp đắc tài đắc lợi. Sinh con trai đầu lòng là đúng cách.

– Tuổi Hợi : (thuộc cách đứng dưới đất nhìn trăng) trước tốt sau xấu, có vợ đẹp con ngoan, địa vị cao, nhưng hậu vận gặp tai ách giáng làm tiêu tan sự nghiệp.

– Tuổi Tý : (thuộc cách rồng cọp đều quỳ, đầu chó trổ tre) đường công danh đắc lộ, con cái phát đạt nhưng tài lộc sẽ không được vừa ý.

– Tuổi Sửu, tuổi Dần : (thuộc cách mặt trời mặt trăng giữa trời hoa nở khi gặp truyết rơi) học hành thi cử đều đỗ đạt có công danh địa vị lớn lao nhưng hậu vận sẽ gian nan nhiều cay đắng. Con cái có đứa giàu có có đứa bần hàn (hoa nở mà gặp tuyết rơi thì hoa rụng).

– Tuổi Mão : (thuộc cách cây liễu gặp gió đông, chim phượng hoàng gãy cánh) tiền vận hạnh phúc, tài lộc dồi dào nhưng hiếm muộn đường con, còn có con sẽ giảm phần quan lộ hậu sự lại đứt gánh.

– Tuổi Thìn, tuổi Tỵ : (thuộc cách góa bụa gặp nhau) nếu đã qua đời chồng vợ mới gặp nhau thì phát đạt rất mau chóng. Còn trai tân gái sắc lấy nhau thì trai nên ở rể chịu nhún nhường bên vợ cũng sẽ đẹp đôi, gái nhiều hơn trai.

– Tuổi Ngọ : (thuộc cách trời đất không mưa, trước tối sau sáng) lấy nhau sẽ phát đạt mau chóng, nhưng hậu vận có chuyện buồn khổ trong phòng khuê, đường công danh nhiều biến chuyển không tốt.

– Tuổi Mùi : (thuộc cách cá vượt vũ môn, rồng mây gặp hội) vợ chồng hạnh phúc phú quý song toàn, con cái thành đạt, có rể quý dâu hiền.

– Tuổi Thân : (thuộc cách rồng bay gặp vận) vợ chồng thành đạt nhưng bất ngờ gặp hình sát, nếu không về hậu vận của cải cũng không bên.

– Tuổi Dậu : (thuộc cách chim sa vào lồng, ngựa nhốt vào chuồng) nếu bạo phát sẽ bạo tàn nếu không cũng yểu tử. Trước vinh sau nhục, trước sướng sau khổ. Nếu trước khổ sau sẽ được bù đắp.

– Tuổi Tuất, tuổi Hợi : (thuộc cách trằng chìm dưới biển, rồng bị vây trong mây) vợ chồng nên an phận lúc mới cưới về sau sẽ được tiền của, còn mưu sự sẽ chóng chết yểu, con cái, công danh đâm trắc trở.

– Tuổi Tý : (thuộc cách hoa rơi đầy đất) lúc trẻ bôn ba nhiều sẽ được bù đắp bằng tuổi thọ. Vợ thường sinh khó có khi nguy hại tính mạng. Sinh trai nhiều hợp tuổi vợ chồng, sinh gái khó dưỡng.

– Tuổi Sửu : (thuộc cách rồng còn ẩn sâu dưới nước) số bay nhảy vât vả nhiều nhưng sự nghiệp vẫn tay trắng, tích đức nhiều sẽ có con muộn nhưng khó nuôi, số có con nuôi mới được nhờ về già.

– Tuổi Dần : (thuộc cách chim oanh chim én đậu mùa xuân) có vợ đẹp con ngoan, gia đạo hạnh phúc. Lúc đầu có xa cách sau hòa hợp mới nên nhà nên cửa, có hào về con gái hơn con trai.

– Tuổi Mão, tuổi Thìn : (thuộc cách cá lọt lưới) thân gặp nạn vạ lây đến vợ con. Hai tuổi này rất xấu có tử biệt sinh ly, con cái không thành tài.

– Tuổi Tỵ : (thuộc cách thuyền chở kim ngân xuôi dòng chảy) đường học vấn không nhiều, cưới trưởng nữ mới tốt, có tài buôn bán giàu có không bằng, danh vọng lẫy lừng, con cái được nhờ cha mẹ.

– Tuổi Ngọ, tuổi Mùi : (thuộc cách cỏ non mọc mùa xuân, rêu xanh được mùa nước) vợ chồng gặp nhau trong cảnh hàn vi thì sau mới phát tài phát lộc. Trên tuổi 40 sẽ có ách tật, đường con cái thành đạt.

– Tuổi Thân : (thuộc cách cây khô gặp mùa xuân) trước hung sau kiết. Nếu biết gữ tiền không xài hoang phí sẽ giàu có lớn. Sinh con học hành thông minh dễ đậu cao.

– Tuổi Dậu : (thuộc cách con cháu vinh hiển) lúc đầu hạnh phúc có trắc trở sau tái hợp sinh con trai gái đầy đủ, khá giả, giàu sang, phước lộc lâu dài.

– Tuổi Tuất, tuổi Hợi : (thuộc cách chim oanh chim yến khó chung một lồng) nếu cả hai là con một hay con mồ côi mới tôt, còn băng không gia đạo luôn bât hòa, chồng phải có địa vị cao hơn vợ gia đình mới hòa thuận, con cái có sinh nhưng không dưỡng.

– Tuổi Tý : (thuộc cách cọp lọt giếng sâu, rồng mắc lưới) vợ chồng phát đạt gặp nhau tuy dễ nhưng không lâu bền, nếu còn chung sống chồng mất trước vợ, con cái gặp tai ách liên miên.

– Tuổi Sửu, tuổi Dần : (thuộc cách bình rơi gương vỡ trâm gãy hoa tàn) gặp nhau sẽ suy bại nhiều lần, con cái hữu sinh vô dưỡng, cuối cùng đi đến phân ly cách biệt.

– Tuổi Mão : (thuộc cách gặp nhau ngày hội thấy hoa nở đây cây) tình duyên vui đẹp, hạnh phúc mãn đường, con cái đây đủ học hành thành đạt. Chông về tuổi trung niên có hạn xâu hay con yêu vong, có đứa bỏ nhà sau trở về sum họp với mẹ cha.

– Tuổi Thìn, tuổi Tỵ : (thuộc cách chim đại bàng gặp mùa xuân sải cánh gây gió lớn) vợ chồng phát tài như diều gặp gió, con cái đỗ cao nối nghiệp sang giàu.

– Tuổi Ngọ, tuổi Mùi : (thuộc cách hoa nở trước mặt chủ nhân) vợ chồng trước có trắc trở sau mới hòa hiệp, khó nuôi con cần có nghĩa tử mới đại phát, phước lộc song toàn.

– Tuổi Thân, tuổi Dậu : (thuộc cách uy quyền như chúa sơn lâm) chồng có địa cao chỉ huy muôn người, vợ chồng làm công việc gì cũng thành công, con cái hiếu học. Nhưng về già lâm đại nạn, như tướng ngã ngựa chốn sa trường.

– Tuổi Tuất, tuổi Hợi : (thuộc cách cá vượt sóng to) hai người gặp nhau như thuyền gặp gió xuôi thuận buồm, công danh sự nghiệp, tài lộc, con cái đều có đủ đến cuối đời.

– Tuổi Tý, Sửu, Dần : (thuộc cách được ngọc minh châu) vợ chồng được hưởng mọi điềm lành, đại kiết tường như ý. Nhưng phải là trai tài gái sắc, chồng mới nên danh phận, vợ được nhờ chồng, sinh con khôn ngoan. Gặp 2 tuổi Sửu, Dần về già chồng gặp tiểu tật nhưng vô hại.

– Tuổi Mão : (thuộc cách cá lội đụng dầu) vợ chồng gặp nhau nơi xứ lạ quê người thì chung sống bền lâu, còn tại quê hương sẽ gặp bần hàn cơ khổ, con khó nuôi, nuôi được khi lớn cũng cách biệt. Xa xứ làm ăn hậu vận mới an nhàn.

– Tuổi Thìn : (thuộc cách trong núi có ngọc ẩn) đường công danh vinh nhục không đều, nhưng tiền hung hậu kiết, hậu vận mới khai thông về tài lộc, con cháu.

– Tuổi Tỵ, tuổi Ngọ : (thuộc cách ngọc sáng hóa mờ) vợ có lòng gian ý, nhưng rồi phục thiện, đường quan lộ mới thành công, có trai đầu dễ nuôi, gái sau khó dạy, gia đạo bất hòa đôi khi mỗi người mỗi ngả.

– Tuổi Mùi, tuổi Thân : (thuộc cách đàn phải nối dây sanh) rất xấu vì có phân ly tử biệt, lần tái hôn mới có con nối dõi tông đường. Của cải không bằng ai.

– Tuổi Dậu : (thuộc cách lạy tạ trời đất tiên thánh) hai người hạnh phúc bền vững, phú quý lễ nghĩa không thiếu, con cháu ba đời nối nghiệp.

– Tuổi Tuất, tuổi Hợi : (thuộc cách trăng chìm đáy nước) thấy bề ngoài vợ chồng rực rở phong lưu nhưng bên trong mang nhiều cay đắng khổ đau, gặp nạn khi đi sông biển, nên cưới nhau ở xứ lạ mới tốt.

– Tuổi Tý : (thuộc cách ruộng cò bay thẳng cánh, lúa thóc đầy bồ) vợ chồng trước khổ sau giàu sang phú quý, hợp với nghề nông trồng trọt. Biết cần cù nên tích lũy nhiều của cải, con cái khá giả nhờ cha mẹ.

– Tuổi Sửu : (thuộc cách cây khô trổ bông đốt ổ mà đi) phải xa quê hương lập nghiệp nơi xứ khác hoặc bên quê vợ mới thành công trong sự nghiệp. Vợ sinh con khó dưỡng nhưng cũng đủ hào con về sau học tấn tới.

– Tuổi Dần, tuổi Mão : (thuộc cách đường hoa rộng mở) xa tổ lập nghiệp có vợ đẹp con ngoan, nhà cửa khang trang hạnh phúc, làm ăn phát đạt. Số có vợ lẻ hay vợ kế mới có con nhưng không có con gái.

– Tuổi Thìn, tuổi Tỵ : (thuộc cách thay cũ đổi mới khi âm cạn) vợ chồng nhiều trắc trở dầu thương yêu nhau mấy cũng có cảnh chia ly, nhưng trước tan sau hiệp, hiếm đường con cái vì phúc đức tổ tiên đã hết, phải cầu con nuôi gia đạo mới khá, vững.

– Tuổi Ngọ : (thuộc cách phi ngựa vượt trường thành) lân đân ở quê cha đất tổ đi sang xứ khác cầu tài cầu danh đạt thành công nhưng phải qua một đời vợ, hậu vận con cái đỗ đạt danh lợi đều có hơn người.

– Tuổi Mùi, tuổi Thân : (thuộc cách thuyền mới hạ thủy được xuôi chèo) vợ chồng xứng đôi là trai tài gái sắc, thành đạt trên đường công danh sự nghiệp, sinh con thông minh biết phụ giúp cha mẹ .

– Tuổi Dậu : (thuộc cách thủy khắc hỏa) chung sống với nhau không bền, tuy có con với nhau nhưng không xa lìa có người phải chịu cảnh yểu mạng.

– Tuổi Tuất : (thuộc cách trời chiều bóng ngã về tây) số tiền mất tật mang, tính tình trở nên hư hỏng, nếu cưới sinh con hợp mùa thì vợ chồng bền chặt, sống thọ, tuy gia cảnh thiếu thốn, về sau con cái thành đạt nuôi dưỡng.

– Tuổi Hợi : (thuộc cách thần tiên giáng trần, trời chiều nắng tắt) số cả hai có dương phù âm trợ biết sống đạo nghĩa, tích đức nên dù ba chìm bảy nổi cũng không đói nghèo. Con trai thành đạt trong học tập và sự nghiệp, con gái làm rạng rở gia phong nhờ có dâu hiền rể thảo.

– Tuổi Tý, tuổi Sửu : (thuộc cách cửa huyện mở khi trời đất tuyêt khí) sinh đúng mùa cưới đúng lúc sẽ sớm sinh trưởng nam, nếu trái lại chỉ được một con học hành giỏi. Vợ chồng có của nhưng khổ tâm về đường tử tức.

– Tuổi Dần, tuổi Mão : (thuộc cách thuyền sắt ra nơi biển chết không gặp tai ương nạn ách) đó là sự bền vững kiên cố, vợ chồng cùng đồng tâm hiệp lực dù gặp gian khổ vẫn lướt qua, tiền hung hậu kiết hậu vận sang giàu, con cái đầy nhà vinh hiển.

– Tuổi Thìn, tuổi Tỵ : (thuộc cách thang mây đã lỡ, mọi chuyện hung bị chôn vùi) dù học hành không đến nơi chốn nhưng khi lấy vợ cũng làm nên mọi sự. Con trai nhiều học giỏi đậu cao. Hậu vận vợ chết trước chồng.

– Tuổi Ngọ : (thuộc cách ngựa vượt trường thành giàu sang không hạn định) tuổi trẻ đậu cao cưới vợ đẹp giàu sang là do khi sinh hợp mùa, còn nghịch mùa thì phòng khuê có sự đau buồn có thể ảnh hưởng đến gia nghiệp.

– Tuổi Mùi, tuổi Thân : (thuộc cách con nhạn vào thu gặp gió, con én trên núi chia đàn rời tổ) lấy nhau đại phát tài , con cháu đông đủ, nhưng trung niên sẽ gặp cảnh góa bụa phải bước tiếp thêm đời vợ kế, con hai dòng vẫn đoàn kết thuận thảo.

– Tuổi Dậu : (thuộc cách kim gãy gương tan) vợ chồng tiên kiêt hâu hung trước hiêp sau lìa, lấy nhau đại phát nhât thời về sau cũng tan cửa nát nhà, ly tán. Con cái phiêu bạt giang hồ, khổ sở.

– Tuổi Tuất, tuổi Hợi : (thuộc cách chim bay cao vẫn bị trúng tên) có hai ba đời vợ, khi vợ đầu phải chịu uổng tử, vợ kế sinh gái đầu lòng nếu trai sẽ làm nên tài sản.

– Tuổi Tý : (thuộc cách cây khô trổ bông, gương soi lại vỡ) có số đào hoa, lấy nhau sớm sẽ không làm nên đại sự, vợ thêm sinh khó nguy đến tính mạng, đời vợ kế con cái thành danh, sự nghiệp mới thành.

– Tuổi Sửu, tuổi Dần : (thuộc cách suy kiệt môn gia) vợ chồng không được hào con, công việc trước thành sau suy, gia đạo bất hòa. Xin nghĩa tử được gia giảm phần hung.

– Tuổi Mão : (thuộc cách trăng sáng giữa trời, sóng yên biển lặng) lấy trước nghèo sau giàu sang phú quý, sinh con đông đủ học hành thông minh, hưởng phước ba đời.

– Tuổi Thìn, tuổi Tỵ : (thuộc cách rồng thiếu nước) gia đình giàu có nhưng thiếu con trai, tốt về con gái. Nếu tích đức mới giữ được tài sản.

– Tuổi Ngọ : (thuộc cách xuống biển mò châu, hoa nở kết trái) trước nghèo sau giàu, sinh con gái đông chỉ một trai trở thành quý tử, học thông minh thi đậu cao.

– Tuổi Mùi, tuổi Thân : (thuộc cách mười năm hạn rủi mang nhiều khổ đau) vợ chồng trước sướng sau khổ, nếu trai mồ côi mẹ gái mồ côi cha lấy nhau rất hợp về hậu vận không khổ, tuy nhiên vợ phải chịu sinh khó, có con nuôi dưỡng hao tài tốn của thường hay tật bệnh cả mẹ lẫn con.

– Tuổi Dậu : (thuộc cách dọc ngang thỏa chí tang bồng) tổ nghiệp bốn đời là người có thanh danh nhưng con cháu thiếu âm đức làm cho suy giảm. Con trai hai ba đời vợ, con gái đa phu. Vợ chồng phải tích đức nếu không sẽ gặp cảnh đa thê gái dâm loàn, đường con cái hiếm muộn, sự nghiệp chìm nổi không chừng.

– Tuổi Tuất, tuổi Hợi : (thuộc cách phu thê giao chiến) vợ chồng không hợp nếu kết duyên vợ sinh khó, gia đạo thường bất an, e không bền vững, con cái lại yểu số.

– Tuổi Tý : (thuộc cách dắt nhau vào lưới đi đến quan tai) lấy nhau không hợp, hay có bệnh hoạn gặp nhiều tiếng thị phi thưa kiện. Nếu âm thịnh thì dương suy, chồng chết trước vợ, con cái không nên người hữu dụng

– Tuổi Sửu : (thuộc cách mưa dầm hoa rụng) vợ chồng làm ăn cũng khá ổn, hạnh phúc nhưng vào trung niên gia đạo không hưởng lâu bền mất lối công danh, tiêu tán sự nghiệp, con gái không có con trai có học vị nhưng tính tình tham lam mà gây họa lớn.

– Tuổi Dân, tuôi Mão : (thuôc cách sương thu rơi trên lá bên ngoài có chủ nhân) làm ăn khá giả phát đạt nhưng hậu vận suy bại lần hồi, vợ chồng thường nghi kỵ nên gia đạo luôn xào xáo, nên con cái cũng khó dạy thành người.

– Tuổi Thìn : (thuộc cách mây thu trùm núi, tài lộc như mây trôi) những năm đầu chung sống phát tài phát của không ai sánh kịp nhưng là tiền kiết hậu hung, hậu vận nhiều tật bệnh nên gia sản mòn dần, sinh con khó nuôi.

– Tuổi Tỵ, tuổi Ngọ : (thuộc cách xe to gãy bánh, nửa đường tai nạn không lường được) vợ chồng bền vững hơn một giáp sẽ có kẻ còn người mất. Lấy nhau ban đầu giàu có có con học hành tử tế đỗ đạt, đời vợ kế mới ăn ở đến già.

– Tuổi Mùi : (thuộc cách trời đất không thuận, miệng người không vừa) khi kêt duyên thường trăc trở, chung sông rôi mới đâm ân hận cũng đã muộn, gia đạo luôn bất hòa gặp miệng tiếng, con cái sinh hư đốn. Về già tật bệnh nhiều nhưng vợ con không ai chăm sóc.

– Tuổi Thân : (thuộc cách đường mây lạc hướng) mọi viêc đều khó, sinh con nhiều làm ăn khá nhưng không bền, giàu hay đau yếu, công danh thăng giáng không làm ra nghiệp lớn. Nếu qua một đời vợ lấy tuổi Thân mới tốt đẹp.

– Tuổi Dậu : (thuộc cách hành lộ ngộ phong giữa đường găp gió ngược cầu tài không đặng) lấy nhau đã gặp khổ, làm ăn vất vả mà không dư giả đề phòng hậu sự, vợ sinh khó càng thêm tổn tài hại của.

– Tuổi Tuất, tuổi Hợi : (thuộc cách trai tài gái sắc, môn đăng hộ đối) gia đình hai bên đều có phần phúc đức từ âm trợ, nên kết duyên được tổ tiên phù trợ cho sinh con đầy đủ, trai quý gái hiền học hành đỗ đạt. Công danh sự nghiệp vinh hiển lâu dài.

– Tuổi Tý : (thuộc cách rồng chầu hổ phụcđầu chó sinh hoa tre) trường thọ, phú quý nếu lấy được nhau ở xa quê hương, đường con cái đều thành đạt, vợ chồng hạnh phúc đến cuối đời.

– Tuổi Sửu, tuổi Dần : (thuộc cách nhật nguyệt nhìn hoa nở trong tuyết) nên lấy vợ xa quê làm ăn mới hưng thịnh, con cháu thông minh, học hành đậu cao có chức vị, hậu vận có rể quý dâu hiền phụng sự.

– Tuổi Mão : (thuộc cách đào liễu gặp gió xuân, chim phượng hoàng tung cánh bay) người sinh mùa xuân sẽ hợp mệnh. Lấy nhau xa tổ mới làm ăn phát đạt nhưng hậu vận không bền nếu vợ chồng không tích đức. Chuyện phòng khuê gây đau khổ cho nhau có thể làm chia cách. Trai lỡ một đời gặp vợ tuổi Mão sẽ khá hơn.

– Tuổi Thìn, tuổi Tỵ : (thuộc cách người thế gian được tiên mời vào vườn đào hội yến) nếu vợ chồng đều là con mồ côi thì thật đại quý cách, còn bằng không cũng hưởng giàu sang phú quý, thành đạt mọi đường, con ngoan thuận thảo, vợ chồng phúc lộc đến mãn đường.

– Tuổi Ngọ : (thuộc cách trời không mưa nhật nguyệt trong sáng) cả hai hòa hợp đến trời đất cũng phải kéo mây tan, gia đình hạnh phúc, được tài lộc lẫn hào con cái (trai Quý Hợi lấy gái Giáp Ngọ cực tốt).

– Tuổi Mùi, tuổi Thân : (thuộc cách cá vượt vũ môn, rồng bay lên mây) vợ chồng không sợ lo trắng tay, chỉ trong ba năm đầu là đại phát tài, sinh con dễ nuôi, hiếu đạo, về sau công danh thành đạt hơn người.

– Tuổi Dậu : (thuộc cách chim sa lọt lưới, ngựa chạy què chân) lấy nhau vui vẻ hạnh phúc nhưng sau bần tất yểu. Nếu gặp số bần hàn thì thọ, còn khá giả sẽ hiếm đường con, gia đạo gặp tật ách giữa đàng.

– Tuổi Tuất, tuổi Hợi : (thuộc cách trăng chìm đáy biển, rồng thiếu nước) cưới xong sẽ bộc phát tiền của không ai bì nổi sau về già cũng mất mát hết. Nếu giàu khi lớn sẽ giảm thọ, con cái hư hỏng thiếu gia phong lễ nghĩa.

Tính Cung Mệnh Và Can Chi Theo Năm Sinh

“Can chi” là sự kết hợp của 2 yếu tố: “Thiên can” và “Địa chi” tạo nên tuổi âm sẽ là “Thiên can” + “Địa chi”. Những người có năm sinh khác nhau chính vì vậy sẽ có cách gọi can chi khác nhau.

Trong phong thủy, tử vi người xưa đã quy ước “Thiên Can” sẽ tương ứng với 10 chữ số đầu tiên trong dãy số tự nhiên : Canh – 0; Tân – 1, Nhâm – 2, Quý – 3, Giáp – 4, Ất – 5, Bính – 6, Đinh – 7, Mậu – 8; Kỷ – 9. Để tính “Thiên Chi” của mình bạn chỉ cần lấy số cuối của năm sinh tra vào “dãy số quy ước “Thiên Can”.

Tương tự như bảng quy ước “Thiên Can”, ông cha ta cũng quy định 12 số tự nhiên tương ứng với 12 con giáp tạo thành bảng quy ước số thứ tự “Địa Chi”: Tí – 0; Sửu – 1, Dần – 2, Mão – 3, Thìn – 4, Tỵ – 5, Ngọ – 6, Mùi – 7, Thân – 8, Dậu – 9, Tuất – 10, Hợi – 11.

Lưu ý: Cách tính này không áp dụng cho những người từ năm 2000, chúng tôi sẽ cập nhật cách tính cho những người sinh từ năm 2000 sau.

Ví dụ: Sinh năm 76 có can chi là Bính thìn

Quy ước “Can Chi Mệnh” (Can Chi Mệnh khác hoàn toàn với Can Chi năm sinh)

– Giá trị Thiên can: Giáp, Ất – 1, Bính, Đinh – 2, Mậu, Kỷ – 3; Canh, Tân – 4 và Nhâm, Quý – 5.

– Giá trị trị của Địa chi: Tuổi Tý, Sửu, Ngọ, Mùi – 0, tuổi Dần, Mão, Thân, Dậu – 1, tuổi Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi – 2.

Ví dụ: Kết quả là 3 mệnh Hỏa. Kết quả là 9, lấy 9-5 =4, thì 4 là mạng Thổ.

Quy ước số thứ tự khi tính mệnh cho năm sinh

Bước 1: Người sinh năm 89 sẽ có can chi là Kỷ Thìn (9- kỷ, 89:12= 7 (dư 5) 5- Thìn)

Bước 2: Kỷ Thìn sẽ có số can chi mệnh tương ứng là: 3 và 1 (Kỷ – 3, Thìn – 2)

Bước 3: Lấy 3+2=5, 5 tương ứng với mệnh Mộc

Xem Hợp Tuổi Vợ Chồng Để Kết Hôn Theo Can, Chi, Cung, Mệnh

Thay vì vội yêu thì cứ thong thả. Thay vì yêu tạm cho đỡ một mình lẻ bóng thì hãy lựa chọn sáng suốt. Vì vậy việc xem tuổi kết hôn, xem tuổi lấy vợ lấy chồng là một việc quan trọng. Là điểm tựa giúp đôi bên có thể an tâm về mặt tinh thần hơn, từ đó có thể cùng nhau vượt qua mọi sóng gió cuộc đời. Liệu hai tuổi bạn có hợp, có đẹp để kết hôn, tiến tới hôn nhân được hay không? Công cụ sẽ giúp bạn bói tuổi kết hôn qua ngày tháng năm sinh. Mách cho quý bạn cách xem năm kết hôn, xem tuổi cưới vợ gả chồng, xem năm cưới chuẩn xác nhất.

Xem tuổi kết hôn mang lại điều gì?

Từ xa xưa ông bà ta đã có câu: “mở đầu sẽ có kết thúc, có sinh ắt có tử, có hợp ắt có khắc”. Xem năm, tuổi vợ chồng để kết hôn tốt hay xấu sẽ cho biết sự xung hợp giữa các tuổi. Đồng thời cung cấp cho bạn biết tuổi của bạn kết hôn với tuổi nào thì sẽ có cuộc sống viên mãn trọn vẹn, sung túc. Hay kết hôn với tuổi nào thì sẽ gặp phải nhiều thăng trầm, khó khăn trong cuộc sống. Sau đó là tìm cách hóa giải khi không hợp tuổi để cuộc sống lứa đôi nhiều niềm vui, ấm no và hạnh phúc trọn đời.

Các tiêu chí chọn tuổi kết hôn cho vợ chồng

Cuộc sống hôn nhân vợ chồng là một chặng đường dài thật nhiều thử thách. Cũng như cần thật nhiều sự cảm thông chia sẻ từ 2 phía để đoạn đường trở nên bằng phẳng và dễ đi hơn. Do đó bạn hãy lắng nghe bằng trái tim mình, nhưng cũng phải thật lý trí để nhìn nhận rõ một cách khách quan xem người bạn đời có thực sự là phù hợp. Và có hợp tuổi nhau để cưới hay không.

Để xem tuổi cưới hỏi của hai vợ chồng có sự tương khắc hay không thì cần phải dựa trên 3 yếu tố quan trọng sau:

Về Địa chi và Thiên can. Có 12 tuổi địa chi: tuổi Tý, Sửu, Dần, Mão, và 10 Thiên can gồm có: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý

Về mệnh và ngũ hành – Gồm 5 mệnh: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ

Cung chính và cung phụ .

Địa chi, thiên can coi tuổi kết hôn

Thế nhưng nếu lá số báo Can Chi xung nhau thì cuộc sống hôn nhân vợ chồng về sau này không được trọn vẹn, dễ dẫn đến đổ vỡ. Bạn sẽ biết được mà tránh kết hợp với tuổi này. Tuy nhiên nếu mà bạn đã có ý định kết hôn với người có thiên can, địa chi khắc thì cũng chưa phải là vấn đề nan giải lắm. Có thể cải thiện điều này bằng cách hóa giải để cuộc sống hôn nhân được tốt đẹp hơn.

Cung, mệnh và ngũ hành

Nếu như tuổi của 2 bạn là xung khắc thì chưa phải lo lắng, vấn đề mà các nhà phong thủy quan tâm lúc này chính là cung và mệnh. Đôi khi chỉ cần cung hoặc mệnh hợp thôi cũng đã một phần yên tâm. Nếu tuổi của hai người mà thuộc nhóm sinh khí, phước đức, phục vị thì sẽ rất tốt. Điều này là một tín hiệu mách bảo rằng một cuộc hôn nhân bền vững, con cái ngoan hiền và học giỏi.

Còn nếu cung mệnh của hai bạn không tương sinh với nhau thì sẽ dự báo một điều không tốt đẹp trong mối quan hệ vợ chồng. Dễ dẫn đến nhiều điều phiền muộn, sóng gió bão táp trong cuộc hôn nhân đó.

Thiên mệnh năm sinh hai người

Chính là yếu tố quyết định phần lớn đến số mệnh của con người. Trong quan hệ vợ chồng nó quyết định hầu hết sự may mắn và tài lộc nếu hợp nhau. Ví dụ như chồng Thủy vợ Kim, Kim Thủy sinh tài. Nếu buôn bán, nhà cửa sẽ khang trang, sung sướng đến già, con cháu phát triển. Nếu hai người xung thiên mệnh, cần tìm cách hóa giải để có một cuộc sống vợ chồng viên mãn. Đặc biệt hơn cả nên chọn người hợp thiên mệnh năm sinh với mình để kết hôn. Thì cuộc sống hôn nhân sẽ thất gia hòa hợp, phúc lộc kiêm toàn.

Từ khóa : bói tuổi kết hôn, bói tuổi kết hôn qua ngày sinh, chọn tuổi kết hôn, coi tuổi kết hôn, tuổi hợp kết hôn, xem hợp tuổi kết hôn, xem năm cưới, xem năm kết hôn, xem tuổi cưới hỏi, xem tuổi cưới vợ, xem tuổi cưới vợ gả chồng, xem tuổi hợp nhau để cưới, xem tuổi kết hôn, xem tuổi kết hôn theo ngày tháng năm sinh, xem tuổi lấy chồng, xem tuổi lấy vợ, xem tuổi vợ chồng, xem tuổi vợ chồng kết hôn, xem tuổi vợ chồng tốt xấu.

Cập nhật thông tin chi tiết về Xem Tuoi Vo Chong Theo Thien Can Dia Chi trên website Hartford-institute.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!